Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi hsg hóa học long bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.45 KB, 3 trang )

TRƯỜNG TH & THCS LONG BÌNH KỲ THI HỌC SINH GIỎI
(đề tham khảo) NĂM HỌC 2008-2009
MÔN HÓA HỌC LỚP 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm)
Từ những chất có sẵn là K
2
O, BaO, H
2
O và các dung dòch CuCl
2
, FeCl
3
.
Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế bazờ tan và bazờ không tan.
Câu 2: ( 4 điểm)
Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện (nếu có) theo sơ đồ:
a. A
to
B
+ H2O
C
+ CO2
A
+HCl
D
+ 1NaOH
E
b. AlCl
3



Al
2
(SO
4
)
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Câu 3: (3 điểm)
a. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ đựng chất rắn không
nhãn: NaOH, NaCl, Ba(OH)
2
.
b. Chỉ được dùng quỳ tím làm thế nào để nhận biết các dung dòch chất chứa
trong các lọ mất nhãn riêng biệt: KCl, K
2
SO
4
, KOH và Ba(OH)
2
.
Câu 4: (1.5 điểm) Từ các hóa chất đã biết. Hãy viết 3 PTHH để điều chế clo
Câu 5: (1.5 điểm)
Hòa tan M
2

O
3
trong một lượng vừa đủ dung dòch H
2
SO
4
20%. Người ta thu
được dung dòch muối có nồng độ 21,756%. Xác đònh công thức oxit.
Câu 6: (1.5 điểm)
Cho 24 g hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
hòa tan vừa đủ vào 146g dung dòch HCl
20%. Tính thành phần trăm theo khối lượng có trong hỗn hợp.
Câu 7: (4.5 điểm) Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3
bằng hidro ở nhiệt độ cao,
thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dòch
H
2
SO
4
2M.
a. Xác đònh phần trăm khối lượng mỗi oxit.
b. Tính thể tích H
2
ở đktc cần dùng để khử hỗn hợp trên.

c. Nếu cô cạn cẩn thận dung dòch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam
tinh thể FeSO
4
. 7H
2
O
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
------------------HẾT---------------------
Người soạn: Đặng Phi Thoàng.
TRƯỜNG THCS TÂN LONG ĐÁP ÁN KỲ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2008-2009
MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Câu 1:
Điều chế bazờ tan
K
2
O + H
2
O

2KOH 0.5
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
0.5
Điều chế bazờ không tan
CuCl

2
+ 2KOH

Cu(OH)
2
+ 2KCl 0.5
FeCl
3
+ 3KOH

Fe(OH)
3
+ 3KCl 0.5
Câu 2:
a. CaCO
3

 →
0
t
CaO + CO
2
A B
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
B C

Ca(OH)
2
+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
C A
CaCO
3
+ 2 HCl

CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
A D
CO
2
+ NaOH

NaHCO
3


D E
b.
1. AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl 0.3
2. Al(OH)
3
+ H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O 0.3
3. Al
2
(SO
4

)
3
+ 6NaOH

2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
0.5
4. 2Al(OH)
3

 →
0
t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O. 0.3
5. Al
2
O
3
+ 3H
2

SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O 0.3
6. Al
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2


2AlCl
3
+ 3BaSO
4
0.5
7. 2AlCl
3

+ 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 6HCl 0.3
Câu 3:
a. (1.5 đ)Lấy mỗi lọ một ít dung dòch chất cho vào từng ống nghiệm riêng
biệt có chứa nước dùng làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên, dung dòch chất nào
không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dòch: NaCl. Cho dung dòch
H
2
SO
4
2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dòch
Ba(OH)
2
.
H
2
SO
4

+ Ba(OH)
2


BaSO
4
+ 2H
2
O
Còn lại là ống nghiệm chứa dung dòch NaOH từ đó ta biết được chất rắn
ban đầu.
b. (1.5 đ)Lấy mỗi lọ một ít dung dòch chất cho vào từng ống nghiệm riêng
biệt dùng làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên dung dòch chất nào
làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dòch: KOH, Ba(OH)
2
. Lần lượt cho
dung dòch KOH, Ba(OH)
2
vào 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện
kết tủa trắng là dung dòch K
2
SO
4
phản ứng với Ba(OH)
2
K
2
SO
4

+ Ba(OH)
2


BaSO
4
+ 2KOH
Ống nghiệm chứa dung dòch làm giấy quỳ thành nàu xanh là dung dòch
KOH, còn lại là dung dòch KCl.
Câu 4:
2NaCl + H
2
O
 →
dp
NaOH + Cl
2
+ H
2
0.5
MnO
2
+ 2HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2

O 0.5
2KMnO
4
+ 16HCl

2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O 0.5
Câu 5: (1.5 điểm)
Phương trình hóa học.
M
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4

M
2
(SO
4
)
3
+ 3 H

2
O 0.25
(2M + 3x16)g 3x98g (2M+288)g
m
ddH2SO4
g1470
20
100*98*3
=
0.25
m
ddmuoi
= m
oxit
+ m
ddH2SO4
= (2M + 48 +1470)g 0.25
(2M + 288) * 100
Ta có phương trình 21,756 = 0.25
2M + 1518
M = 27 kim loại Al . công thức của oxit là Al
2
O
3
0.5
Câu 6: (1.5 điểm)
Cho 24 g hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3

hòa tan vừa đủ vào 146g dung dòch HCl
20%. Tính thành phần trăm theo khối lượng có trong hỗn hợp.
Câu 7: (4.5 điểm) Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3
bằng hidro ở nhiệt độ cao,
thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dòch
H
2
SO
4
2M.
d. Xác đònh phần trăm khối lượng mỗi oxit.
e. Tính thể tích H
2
ở đktc cần dùng để khử hỗn hợp trên.
f. Nếu cô cạn cẩn thận dung dòch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam
tinh thể FeSO
4
. 7H
2
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×