Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ UNG THƯ dạ dày GIAI đoạn MUỘN BẰNG PHÁC đồ TCX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.38 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ Y TẾ

NGUYỄN TRỌNG HIẾU

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN MUỘN
BẰNG PHÁC ĐỒ TCX
Chuyên ngành : Ung thư
Mã số

: 62720149

ĐỀ CƯƠNG DỰ TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. LÊ VĂN QUẢNG

HÀ NỘI - 2016


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHẦN I
BÀI LUẬN DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU
Họ và tên thí sinh:

NGUYỄN TRỌNG HIẾU



Cơ quan công tác:

Khoa Nội 2, Bệnh viện Ung bướu Hà Nội

Chuyên ngành dự tuyển: Ung thư

Mã số: 62720149

Bước sang thế kỷ XXI, mô hình bệnh tật trên thế giới đã có sự thay đổi,
các bệnh chuyển hóa, tim mạch, ung thư trở thành gánh nặng bệnh tật của các
quốc gia. Việt Nam cùng với sự phát triển kinh tế, mô hình bệnh tật cũng thay
đổi theo, bên cạnh các bệnh lý truyền nhiễm các bệnh không truyền nhiễm ngày
một gia tăng. Trước tình hình đó, phòng chống bệnh ung thư đã được đưa vào
chương trình mục tiêu quốc gia, và hình thành các trung tâm, bệnh viện ghi
nhận, chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư phát triển ở các tỉnh, thành phố trên
toàn quốc. Là bác sỹ chuyên ngành ung bướu, công tác tại bệnh viện chuyên
ngành Ung bướu của Thủ đô, trách nhiệm của người thầy thuốc trên trận chiến
chống lại căn bệnh ung thư trong tôi càng lớn. Do vậy, tôi quyết tâm học tập,
nghiên cứu nâng cao trình độ, năng lực điều trị và bầu nhiệt huyết trong công
cuộc phòng chống bệnh ung thư.
Ung thư dạ dày là bệnh lý ung thư thường gặp ở cả nam và nữ, đây là
bệnh lý ung thư có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong đứng hàng đầu trong các bệnh lý
ung thư. Trên thế giới, ung thư dạ dày đứng hàng thứ 2 và là nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu ở cả hai giới. Việt Nam là nước thuộc khu vực có tỷ lệ bệnh nhân
ung thư dạ dày khá cao, với tỷ lệ được ghi nhận năm 2011 cho tỉ lệ mắc là
23,4/100.000 dân, tuy nhiên bên cạnh thói quen sinh hoạt và ăn uống, nhận thức


về chăm lo theo dõi sức khỏe định kỳ chưa cao, cho nên cùng với tỷ lệ mới mắc

cao, bệnh nhân ung thư dạ dày thường đến muộn do đó kết quả điều trị kém và
chi phí điều trị cao.
Chẩn đoán ung thư dạ dày dựa vào các triệu chứng lâm sàng và các
phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng, trong đó nội soi dạ dày kèm theo sinh
thiết tổn thương chẩn đoán mô bệnh học là phương pháp chẩn đoán giữ vai trò
quyết định. Điều trị ung thư dạ dày, phẫu thuật là phương pháp điều trị chính.
Giai đoạn sớm, phẫu thuật là biện pháp điều trị giữ vai trò quyết định, bệnh
nhân ung thư dạ dày giai đoạn sớm được điều trị triệt căn bằng phẫu thuật.
Giai đoạn muộn, để nâng cao hiệu quả điều trị, hóa chất trước phẫu thuật hoặc
bổ trợ sau phẫu thuật trong từng trường hợp cụ thể sẽ có tiên lượng tốt. Tỷ lệ
sống sau 5 năm ở những bệnh nhân giai đoạn sớm và được điều trị phẫu thuật
triệt căn có thể lên tới 71%. Những bệnh nhân giai đoạn muộn, tỷ lệ sống sau
5 năm giảm nhiều, tỷ lệ sống sau 5 năm ở bệnh nhân giai đoạn IIIc là 9% và ở
bệnh nhân giai đoạn IV, tỷ lệ này chỉ còn 4%.
Trong qua trình công tác điều trị bệnh nhân ung thư dạ dày tại bệnh viện
Ung bướu Hà Nội, tôi nhận thấy có tới 2/3 các trường hợp khi phát hiện thì
bệnh đã ở giai đoạn muộn, chỉ định điều trị phẫu thuật triệt căn khó khăn và
không còn chỉ định. Kèm theo tỷ lệ bệnh nhân tiến triển, tái phát, di căn sau
phẫu thuật còn cao. Các bệnh nhân ở giai đoạn này rất mệt mỏi và đau đớn do
bệnh tiến triển, di căn các tạng khác, bệnh nhân chủ yếu chỉ điều trị chăm sóc
giảm nhẹ và không có nhiều sự lựa chọn trong điều trị. Trong những năm gần
đây, đã có nhiều nghiên cứu đối với bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn
không còn chỉ định điều trị phẫu thuật triệt căn. Hóa trị cho bệnh nhân ung
thư dạ dày giai đoạn muộn giúp cho bệnh nhân kéo dài hơn thời gian sống
thêm có ý nghĩa, tăng tỷ lệ bệnh nhân được kéo dài thời gian sống thêm, tăng
tỷ lệ đáp ứng với điều trị, giảm nhẹ triệu chứng, nâng cao thể trạng và cải


thiên chất lượng cuộc sống có ý nghĩa cho bệnh nhân. Bên cạnh các thuốc
đang được sử dụng, có nhiều loại thuốc, hóa chất mới đã được nghiên cứu và

ứng dụng điều trị như: Các thuốc nhóm Taxan (Docetaxel, Paclitaxel),
Oxaliplatin, capecitabine, irinotecan...
Trong các phác đồ trên, phác đồ DCF(Docetaxel - Cisplatin - 5FU) với
sự phối hợp của Docetaxel, Cisplatin, 5FU đã được chứng minh có kết quả
tốt đối với ung thư dạ dày giai đoạn muộn trong nhiều nghiên cứu pha III, pha
II, ngẫu nhiên đa trung tâm. Tuy nhiên, phác đồ DCF độc tính khá cao, tác
dụng ngoại ý nhiều, ảnh hưởng đến thể trạng bệnh nhân ung thư dạ dày giai
đoạn muộn, do đó đã có những nghiên cứu và hướng dẫn thực hành lâm sàng
trên thế giới sử dụng điều trị các phác đồ TCX với sự phối hợp của Paclitaxel
kết hợp nhóm Platinum và Capecitabin điều trị cho bệnh nhân, Paclitaxel là
hóa chất thuộc nhóm Taxan như Docetaxel cho nên ngoài đem lại những kết
quả khả quan trong điều trị, tính dung nạp của thuốc trong phác đồ cũng tốt
hơn, thể hiện số chu kỳ hóa trị bệnh nhân được điều trị, các tác dụng ngoại ý
nhẹ nhàng và kiểm soát tốt, phù hợp với thể trạng của bệnh nhân ở giai đoạn
muộn, khi thể trạng suy yếu nhiều. Trước những tiến bộ của khoa học điều trị
trên thế giới, tôi luôn khao khát được nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu
điều trị mới cho bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn ở Việt Nam, đồng
hành cùng bệnh nhân trong cuộc chiến chống lại sự đau đớn, kéo dài thời gian
sống thêm, giảm nhẹ triệu chứng và nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân.
Do vậy tôi mong muốn được thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả điều trị ung
thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ TCX”.
Bệnh viện Ung bướu Hà Nội là bệnh viện chuyên khoa Ung bướu của
Thủ đô, nhận nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, điều trị bệnh nhân Ung bướu khu
vực Hà Nội và khu vực lân cận. Là một bác sỹ chuyên nghành nội khoa của
bệnh viện Ung bướu Hà Nội, tôi nhận thấy trong công việc, ngoài việc tận


tình chăm sóc và điều trị bệnh nhân, cần song song nâng cao trình độ nghiệp
vụ chuyên môn, trau dồi, cập nhật kiến thức điều trị mới và tiến bộ cho bệnh
nhân bằng việc tích lũy kinh nghiệm, tìm tòi và học hỏi thông qua các nghiên

cứu khoa học và rèn luyện đạo đức. Do đó, đăng ký tiếp tục học nghiên cứu
sinh là con đường quan trọng của tôi trong quá trình phấn đấu hoàn thiện
chuyên môn và đạo đức của bản thân. Tôi tự đặt mục tiêu cho mình khi được
học nghiên cứu sinh là trang bị cho bản thân các kiến thức và kỹ năng điều trị
mới và hiệu quả trong điều trị bệnh ung thư, đồng thời hoàn thiện kỹ năng
nghiên cứu khoa học và truyền thụ kinh nghiệm, kiến thức điều trị cho các
bác sỹ thế hệ kế tiếp trong khoa phòng và bệnh viện.
Là bác sỹ và thạc sỹ chuyên nghành ung thư được đào tạo bài bản ngay
từ những ngày đầu tiên học tập tại mái trường Đại học Y Hà Nội với bề dày
hơn 110 năm lịch sử vẻ vang. Tôi vô cùng tự hào khi mình đã được học tập và
rèn luyện tại mái trường có những trang sử hào hùng, với các Thầy cô là
những nhà khoa học nổi tiếng trong nước và trên thế giới luôn tận tụy với các
thế hệ sinh viên và học viên kế tiếp hàng năm, với một trung tâm đào tạo có
quan hệ hợp tác quốc tế sâu rộng. Sau những quãng thời gian học đại học, đào
tạo thạc sỹ nay tôi khao khát được tiếp tục học tập nghiên cứu sinh và nghiên
cứu khoa học dưới sự hướng dẫn các Thầy cô tại mái trường này.
Để ước mơ được tiếp tục học tập và nghiên cứu khoa học tại trường Đại
học Y Hà Nội, tôi sẽ nỗ lực sức mình chuẩn bị hồ sơ, hoàn thiện đề cương
nghiên cứu phấn đấu vượt qua kỳ tuyển nghiên cứu sinh khóa XXXV của
trường. Nếu vượt qua được kỳ thi tuyển và trở thành nghiên cứu sinh của
trường, tôi sẽ nỗ lực không ngừng hoàn thành tốt nhất các mục tiêu học tập và
nghiên cứu đã đề ra dưới sự hướng dẫn khoa học của các Thầy cô trong nhà
trường. Nếu vượt qua được kỳ tuyển nghiên cứu sinh sẽ cho tôi cơ hội được
tiếp tục nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm


nghiên cứu khoa học, trau dồi kỹ năng và đạo đức để hoàn thành các mục tiêu
đề ra và hoàn thành các tiến độ nghiên cứu khoa học đúng thời gian chi tiết.
Hiện đang công tác và rèn kuyện tại khoa Nội 2, bệnh viện Ung bướu Hà
Nội, là đơn vị trong bệnh viện điều trị nội khoa các bệnh lý ung thư đường

tiêu hóa. Hàng ngày tôi đã và đang tiếp cận với bệnh nhân ung thư dạ dày,
điều trị nội khoa cho bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn không còn chỉ
định điều trị phẫu thuật triệt căn. Tôi cũng đã tiến hành một số nghiên cứu tại
cơ sở về điều trị bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn, do đó ngày đêm
tôi ấp ủ và hoài bão được nghiên cứu và ứng dụng những kiến thức, phương
pháp điều trị mới cho bệnh nhân, giúp bệnh nhân giảm nhẹ nỗi đau, nâng cao
chất lượng sống và kéo dài thời gian sống thêm có ý nghĩa.
Bệnh viện Ung bướu Hà Nội là bệnh viện chuyên khoa Ung bướu của
Thủ đô, có lượng bệnh nhân khá lớn ung thư nói chung và ung thư dạ dày nói
riêng, bên cạnh đó bệnh viện luôn có sự hợp tác chặt chẽ với Bộ môn ung thư
của trường Đại học Y Hà Nội, bệnh viện K trong quá trình nghiên cứu khoa
học, đào tạo và điều trị cho bệnh nhân. Đây là những điều kiện thuận lợi cho
tôi tiếp tục nghiên cứu thực hiện được mong ước của mình. Bên cạnh sự phát
triển của bệnh viện, tôi cần phải học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn bản
thân, năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học. Cho nên, để hoàn thành
được ước muốn vượt qua kỳ tuyển sinh và hoàn thành nghiên cứu, tôi mong
muốn nhận được sự giúp đỡ của các Thầy cô và đồng nghiệp.
Nếu vượt qua được kỳ tuyển sinh nghiên cứu sinh và hoàn thành được
chương trình học tập nghiên cứu sinh, tôi tâm nguyện và mong muốn tiếp tục
được nghiên cứu ứng dụng phác đồ hóa trị cho bệnh nhân ung thư dạ dày nói
chung và bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn nói riêng. Tiếp tục được
thực hiện, nâng cao năng lực điều trị của một bác sỹ nội khoa ung thư và kỹ
năng, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học không ngừng nghỉ.


Trong quá trình học tập từ bậc Đại học, tôi đã được sự dạy bảo tận tình,
sự hướng dẫn nhiệt tâm của các Thầy cô, các phòng ban chức năng và cơ sở
thực hành của trường Đại học Y Hà Nội. Trong thời gian đào tạo thạc sỹ tại
bộ môn Ung thư của trường, tôi đã nhận được sự giúp đỡ đầy nhiệt huyết của
Phó giáo sư, tiến sỹ Lê Văn Quảng, hiện Thầy là chủ nhiệm bộ môn Ung thư

trường Đại học Y Hà Nội, phó trưởng khoa Ung bướu và chăm sóc giảm nhẹ
bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Thầy cũng là thư ký hội đồng bảo vệ Thạc sỹ y
khoa chuyên nghành Ung thư của tôi, đã cho tôi nhiều ý kiến đóng góp quý
báu trong nghiên cứu và học tập để tôi bảo vệ thành công tốt nghiệp Thạc sỹ.
Thầy là người có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn, có nhiều nhiệt huyết
trong việc đào tạo các thế hệ kế tiếp và có nhiều kinh nghiệm trong nghiên
cứu khoa học. Với ước muốn trong trái tim, tôi nguyện mong được PGS. TS Lê
văn Quảng là người Thầy trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận án nghiên cứu
sinh sắp tới. Với sự hướng dẫn tận tâm của Thầy, cùng các Thầy cô trong bộ
môn Ung thư, các Thầy cô trường Đại học Y Hà Nội, đồng nghiệp và sự ủng hộ
to lớn của Bệnh viện Ung bướu Hà Nội, tôi sẽ hoàn thành tốt luận án nghiên
cứu sinh của mình và đúng tiến độ, góp phần trong việc chăm sóc sức khỏe và
điều trị cho người bệnh trong cuộc chiến chống bệnh ung thư hiểm nghèo.


MỤC LỤC
PHẦN I: BÀI LUẬN DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................13
DANH MỤC BẢNG......................................................................14
.........................................................................................................14
PHẦN II..........................................................................................15
ĐỀ CƯỚNG NGHIÊN CỨU........................................................15
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................1
CHƯƠNG 1..........................................................................................................2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................................3

1.1.Dịch tễ học, nguyên nhân và yếu tố nguy cơ............................................3
1.1.1.Dịch tễ học.............................................................................................................3
1.1.2.Nguyên nhân, yếu tố nguy cơ................................................................................3

* Một số yếu tố khác..............................................................................................5

1.2.Triệu chứng...............................................................................................5
1.2.1.Các triệu chứng lâm sàng.......................................................................................5
1.2.1.1. Cơ năng.....................................................................................................5
1.2.1.2.Toàn thân:...................................................................................................5
1.2.1.3.Thực thể:.....................................................................................................5
1.2.2.Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng............................................................6
1.2.2.1.Nội soi dạ dày ống mềm + sinh thiết:.........................................................6
1.2.2.2.Chụp X-quang dạ dày có uống thuốc cản quang........................................6
1.2.2.3.Chụp X-quang phổi, siêu âm ổ bụng..........................................................6
1.2.2.4. Siêu âm nội soi: Là phương tiện quan trọng trong việc xác định..............6
1.2.2.5.CT.scanner, MRI.........................................................................................7

Có giá trị trong đánh giá sự xâm lấn tại chỗ tại vùng của UTDD. Tuy vậy,
dù xét nghiệm này giúp đánh giá một cách hiệu quả các di căn tạng và
xâm lấn tổ chức xung quanh, độ nhạy và độ đặc hiệu trong việc nhận
định di căn hạch và di căn phúc mạc còn hạn chế ..................................7
1.2.2.6.PET-CT.......................................................................................................7
1.2.2.7.Nội soi ổ bụng:...........................................................................................7
1.2.2.8.Xét nghiệm chất chỉ điểm sinh học............................................................7


1.2.2.9.Các xét nghiệm khác:.................................................................................8

1.3. Chẩn đoán.................................................................................................8
1.3.1.Chẩn đoán xác định: Dựa vào nội soi dạ dày và sinh thiết....................................8
1.3.2.Chẩn đoán giai đoạn...............................................................................................8
1.3.3. Mức độ biệt hóa (độ mô học)................................................................................9


1.4.Các phương pháp điều trị ung thư dạ dày.................................................9
1.4.1.Phẫu thuật...............................................................................................................9
1.4.2.Xạ trị11
1.4.3.Hóa trị...................................................................................................................11
1.4.4.Điều trị sinh học...................................................................................................11

1.5.Các chỉ định điều trị ung thư dạ dày theo giai đoạn: Theo hướng dẫn
thực hành lâm sàng NCCN 2.2016 ........................................................11
1.5.1.Ung thư dạ dày giai đoạn sớm..............................................................................11
1.5.2.Điều trị UTDD giai đoạn xâm lấn tại chỗ, di căn xa............................................11
1.5.2.1.Bệnh còn khả năng phẫu thuật triệt căn:..................................................12
1.5.2.2. Bệnh không còn khả năng phẫu thuật triệt căn:......................................12

1.6.Một số nghiên cứu về vai trò điều trị hóa chất UTDD giai đoạn tiến xa,
di căn......................................................................................................13
1.6.1.Hóa trị so với chỉ chăm sóc giảm nhẹ đơn thuần:................................................13
1.6.2.Đa hóa trị so với đơn hóa trị................................................................................15
1.6.3.Một số nghiên cứu về phối hợp hóa chất trong điều trị UTDD giai đoạn tiến xa,
di căn.................................................................................................................15
1.6.3.1.Phác đồ có anthracycline/5-FU và phác đồ ECF......................................15
1.6.3.2.Phác đồ có nhóm taxane...........................................................................16
1.6.3.3.Phác đồ có oxaliplatin..............................................................................18
1.6.3.4.Phác đồ có capecitabine...........................................................................19

CHƯƠNG 2........................................................................................................21
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................21

2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................21
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn............................................................................................21
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..............................................................................................22


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................................22

2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.....................................................................22
2.3.1. Thu thập các thông tin về lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân và các phương
pháp điều trị trước đó (nếu có)..........................................................................22


2.3.2. Thu thập các thông tin trước điều trị phác đồ TCX............................................23
2.3.3. Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính:................................................................26
2.3.4. Thời gian sống thêm của bệnh nhân và nhận xét một số yếu tố liên quan thời
gian sống thêm:.................................................................................................28

2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU...................................................................................31
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU.....................................................31
CHƯƠNG 3........................................................................................................32
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................32

3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.............................................................32
3.1.1. Tuổi và giới.........................................................................................................32
3.1.2. Thể trạng chung...................................................................................................32
Biểu đồ 3.1. Thể trạng chung của bệnh nhân.......................................................32
32
3.1.3. Giai đoạn bệnh....................................................................................................32
..............................................................................................................................33
Biểu đồ 3.2. Giai đoạn bệnh của bệnh nhân.........................................................33
3.1.4. Thể mô bệnh học.................................................................................................33
Biểu đồ 3.3. Mô bệnh học....................................................................................33


3.2. Đánh giá đáp ứng...................................................................................34
3.2.1. Thể trạng chung của người bệnh trước và sau điều trị........................................34
Biểu đồ 3.4. Thể trạng người bệnh trước, sau điều trị..........................................34
3.2.2. Các triệu chứng cơ năng trước và sau điều trị.....................................................34
3.2.3. Thay đổi nồng độ chất chỉ điểm u trước và sau điều trị......................................35
3.2.4. Đáp ứng khách quan...................................................................................35
3.2.5. Một số yếu tố liên quan tới đáp ứng....................................................................35
3.2.5.1. Thể mô bệnh học và đáp ứng điều trị......................................................35
3.2.5.2. Thể trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị.................................................36
3.2.5.3. Giai đoạn bệnh nhân và đáp ứng điều trị.................................................36
3.2.5.4. Liều thuốc và đáp ứng.............................................................................36
3.2.5.5. Bước điều trị và đáp ứng.........................................................................36
3.2.5.6. Số tổn thương di căn và đáp ứng.............................................................37

3.3. Một số độc tính và tác dụng không mong muốn....................................37
3.3.1. Độc tính trên hệ tạo huyết...................................................................................37
3.3.2. Độc tính trên gan, thận........................................................................................37
3.3.3. Một số tác dụng không mong muốn khác...........................................................39

3.4. Nhận xét một số yếu tố liên quan thời gian sống thêm..........................39
3.4.1. Thời gian sống còn toàn bộ.................................................................................39


Thời gian sống còn toàn bộ của bệnh nhân...................................................39
Tỷ lệ bệnh nhân sống còn sau 1 năm, sau 2 năm..........................................39
3.4.2. Thời gian sống còn bệnh không tiến triển...........................................................39
3.4.3. Một số yếu tố liên quan thời gian sống...............................................................39

Tuổi liên quan đến thời gian sống.................................................................39
Giai đoạn bệnh liên quan đến thời gian sống................................................39

Liều điều trị liên quan thời gian sống............................................................39
Số tổn thương di căn liên quan đến thời gian sống.......................................39
Mức độ đáp ứng điều trị liên quan đến thời gian sống..................................39
CHƯƠNG 4........................................................................................................39
DỰ KIẾN BÀN LUẬN......................................................................................39

4.1. Đặc điểm bệnh nhân...............................................................................40
4.2. Đáp ứng và một số độc tính...................................................................40
4.2.1. Đáp ứng...............................................................................................................40

Bàn luận về đáp ứng cơ năng của bệnh nhân trong nghiên cứu....................40
Bàn luận về đáp ứng khách quan.....................................................................40
Bàn luận về một số yếu tố liên quan đến đáp ứng: Thể mô bệnh học, thể
trạng chung của bệnh nhân, giai đoạn bệnh của bệnh nhân, liều thuốc liên
quan đến đáp ứng, bước điều trị liên quan đến đáp ứng, số tổn thương di
căn....................................................................................................................... 40
4.2.2. Một số độc tính...................................................................................................40

Độc tính trên hệ tạo huyết.................................................................................40
Độc tính trên gan...............................................................................................40
Độc tính trên thận..............................................................................................40
Một số độc tính khác: Thần kinh, tim mạch, dị ứng, hội chứng HFS…........40

4.3. Một số yếu tố liên quan thời gian sống thêm.........................................40
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển.....................................................40
Thời gian sống thêm toàn bộ.............................................................................40
Tỷ lệ sống sau 1 năm, sau 2 năm.......................................................................40


Một số yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm: Tuổi, giai đoạn bệnh, liều

điều trị, số tổn thương di căn, mức độ đáp ứng...............................................40
DỰ KIẾN KẾT LUẬN.......................................................................................41
1. Mục tiêu 1.......................................................................................................41
Đáp ứng của nghiên cứu....................................................................................41
Một số độc tính của phác đồ..............................................................................41
2. Mục tiêu 2.......................................................................................................41
Thời gian sống thêm toàn bộ.............................................................................41
Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển.....................................................41
Một số yếu tố liên quan thời gian sống thêm....................................................41

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................1
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU..............................................................................7
Phụ lục 1: Đánh giá toàn trạng theo thang điểm ECOG.................................................7
Phụ lục 2: Đánh giá đáp ứng với điều trị theo REIST 1.1 chia 4 mức độ:......................7
Phụ lục 3: Đánh giá tác dụng phụ: phân độ độc tính theo tiêu chuẩn của WHO............7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
5-FU
ALT
AJCC
AST
BCTT
BMI
BN
ECOG
GPB
HFS

IARC
NCCN
PS
RECIST
UICC
UT
UTBM
UTDD
WHO
TCX
DCF

Tiếng Anh
5-fluorouracil
Alanine AminoTransferase
American Joint Committee on
Cancer
Aspartate AminoTransferase
Body Mass Index
Eastern Cooperative Oncology
Group
Hand-foot syndrome
International Agency for
Research on Cancer
National Comprehensive
Cancer Network
Performance status
Responnse Evaluation Criteria
for Solid Tumors
Union for International Cancer

Control

World Health Organization
Paclitaxel - Carboplatin Capecitabine
Docetaxel - Cisplatin - 5FU

Tiếng Việt
Men gan
Ủy ban Ung thư Hoa Kỳ
Men gan
Bạch cầu trung tính
Chỉ số khối cơ thể
Bệnh nhân
Tổ chức liên hiệp Ung thư
Phương Đông
Giải phẫu bệnh
Hội chứng bàn tay-bàn chân
Cơ quan nghiên cứu Ung thư
Quốc tế
Mạng lưới Ung thư Quốc gia
Hoa Kỳ
Thể trạng chung
Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng
cho các khối u đặc
Hiệp hội kiểm soát Ung thư
Quốc tế
Ung thư
Ung thư biểu mô
Ung thư dạ dày
Tổ chức Y tế Thế giới



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu 32
Bảng 3.2. Cái thiện triệu chứng cơ năng trước và sau điều trị 34
Bảng 3.3. Nồng độ các chất chỉ điểm u trước điều trị 35
Bảng 3.4. Thay đổi ở những BN có giá trị lớn hơn bình thường trước điều trị 35
Bảng 3.5. Mức độ đáp ứng với điều trị hóa chất 35
Bảng 3.6. Liên quan giữa độ mô bệnh học với đáp ứng điều trị 35
Bảng 3.7. Liên quan giữa thể trạng bệnh nhân với đáp ứng điều trị 36
Bảng 3.8. Liên quan giữa giai đoạn bệnh với đáp ứng điều trị 36
Bảng 3.9. Liên quan giữa liều thuốc và đáp ứng điều trị 36
Bảng 3.10. Liên quan giữa bước điều trị và đáp ứng điều trị 36
Bảng 3.11. Liên quan giữa số tổn thương di căn và đáp ứng điều trị 37
37
Bảng 3.12. Độc tính của hóa chất trên hệ tạo huyết 37
Bảng 3.13. Độc tính của hóa chất trên gan, thận 37
Bảng 3.14. Độc tính của hóa chất trên một số cơ quan khác 39


PHẦN II
ĐỀ CƯỚNG NGHIÊN CỨU


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư dạ dày là loại ung thư thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt
Nam. Theo thống kê Globocan năm 2012, hàng năm trên thế giới có khoảng
989,600 ca mới mắc và 738,000 ca tử vong do UTDD . Tại Việt Nam theo ghi

nhận ung thư Hà Nội năm 2011 cho tỉ lệ mắc là 23,4/100.000 dân và UTDD
đứng hàng thứ 2 các loại ung thư trong cả hai giới .
Trong điều trị UTDD, phẫu thuật là phương pháp điều trị chính. Bệnh
nhân UTDD giai đoạn sớm được điều trị triệt căn bằng phẫu thuật. Hóa trị
đóng vai trò bổ trợ hoặc tân bổ trợ trong những trường hợp bệnh nhân giai
đoạn phẫu thuật khó có thể phẫu thuật triệt căn. Ở Việt Nam, tỷ lệ bệnh nhân
đến ở giai đoạn muộn, bệnh nhân tái phát, di căn sau phẫu thuật còn cao, bên
cạnh đó có tới 2/3 các trường hợp khi phát hiện thì bệnh đã ở giai đoạn muộn,
không còn khả năng phẫu thuật triệt căn . Hóa trị trong các giai đoạn này có
vai trò chủ đạo, giúp cải thiện triệu chứng và kéo dài thời gian sống thêm cho
người bệnh. Đã có những nghiên cứu đối với bệnh nhân giai đoạn muộn, hóa
trị có vai trò rõ rệt hơn việc chỉ điều trị chăm sóc nâng đỡ cho bệnh nhân ,.
Hiện nay, có nhiều phác đồ được nghiên cứu và sử dụng trong điều trị UTDD
giai đoạn muộn. Bên cạnh các thuốc, hóa chất đã được sử dụng từ những năm
90 như: cisplatin, 5- FU, nhóm anthracycline… Trong những năm gần đây,
ngày càng có nhiều thuốc mới đã được nghiên cứu và được chỉ định điều trị
như: Các thuốc nhóm Taxan gồm có Docetaxel và Paclitaxel, thuốc
Oxaliplatin, capecitabine, irinotecan... trong đó phác đồ DCF với sự phối hợp
của Docetaxel, Cisplatin, 5FU đã được chứng minh có có hiệu quả tốt đối với
UTDD giai đoạn tiến xa, di căn trong nghiên cứu pha III, ngẫu nhiên đa trung
tâm V325, kết quả tỷ lệ đáp ứng toàn bộ trong nghiên cứu 37%, chỉ có 17%
bệnh nhân bệnh tiến triển. Thời gian sống thêm không bệnh 5,6 tháng so với


2
phác đồ CF 3,7 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ 9,2 tháng ở phác đồ DCF
so với 8,6 tháng ở phác đồ CF .
Phác đồ DCF là phác đồ có hiệu quả trong điều trị UTDD giai đoạn muộn,
tuy nhiên phác đồ này độc tính khá cao, tác dụng ngoại ý nhiều, ảnh hưởng đến
thể trạng bệnh nhân UTDD giai đoạn muộn, do đó đã có nhiều nghiên cứu và

hướng dẫn thực hành lâm sàng trên thế giới đã sử dụng điều trị các phác đồ
Paclitaxel kết hợp nhóm Platinum và Capecitabin (TCX) điều trị cho bệnh
nhân, ngoài cho những kết quả khả quan trong điều trị, tính dung nạp của phác
đồ cũng tốt hơn, thể hiện số chu kỳ hóa trị bệnh nhân được điều trị, các tác
dụng ngoại ý nhẹ nhàng hơn và kiểm soát tốt, phù hợp với thể trạng của bệnh
nhân giai đoạn muộn, khi thể trạng suy yếu nhiều ,,,,,. Tại Việt Nam hiện nay,
nhiều bệnh viện và trung tâm ung bướu đã sử dụng phác đồ DCF và các phác
đồ sử dụng Paclitaxel kết hợp thuốc Platinum và Capecitabin (TCX) là điều trị
bước một trong điều trị UTDD giai đoạn muộn. Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
cũng đã áp dụng phác đồ TCX trong điều trị bước một UTDD giai đoạn muộn,
tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu chính thức nào đánh giá kết quả
điều trị và độc tính của phác đồ này. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu
“Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ
TCX tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ 2016 - 2018 ” với mục tiêu:
1. Đánh giá đáp ứng, một số độc tính của phác đồ TCX trong điều trị ung thư
dạ dày giai đoạn muộn tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ 2016 - 2018.
2. Nhận xét một số yếu tố liên quan thời gian sống thêm.

CHƯƠNG 1


3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Dịch tễ học, nguyên nhân và yếu tố nguy cơ

1.1.1. Dịch tễ học
UTDD là loại ung thường gặp. Theo thống kê năm 2011, hàng năm trên
thế giới có khoảng 989600 ca mới mắc và số ca tử vong do UTDD khoảng
738000 ca . UTDD là nguyên nhân gây tử vong do ung thư chiếm hàng thứ 2

ở nam giới và đứng hàng thứ 4 ở nữ giới.
Tại Việt Nam, UTDD đứng hàng thứ hai ở cả hai giới .
Tỉ lệ mắc UTDD khác nhau rõ rệt theo từng khu vực địa lý, vùng có tỉ
lệ mắc cao là Đông Á (Nhật Bản, Hàn Quốc…), Nam Mỹ, Đông Âu, tỉ lệ mắc
thấp ở khu vực Bắc Mỹ, Bắc Âu.
1.1.2. Nguyên nhân, yếu tố nguy cơ
Nguyên nhân của UTDD hiện nay còn chưa được rõ. Các yếu tố nguy cơ
UTDD gồm:
* Chế độ ăn
Muối và thực phẩm ướp muối: thịt muối, cá muối, dưa muối… đã được
xếp vào nhóm các yếu tố nguy cơ gây ung thư dạ dày . Các thử nghiệm trên
động vật cho thấy ăn nhiều muối gây tổn thương niêm mạc dạ dày và làm
tăng tính nhạy cảm với các tác nhân gây ung thư .
Hợp chất Nitroso (hợp chất có gốc - NO): Hợp chất nitroso được tổng
hợp từ quá trình tiêu thụ nitrats - một thành phần tự nhiên của một số loại
thực phẩm: rau, khoai tây… đồng thời có trong chất phụ gia của pho-mát, thịt
muối. Nitrats có trong thức ăn được hấp thu qua dạ dày và tiết ra trong nước
bọt dưới dạng cô đặc hơn, tại đây chúng bị giáng hóa thành hợp chất nitrites
bởi vi khuẩn trong miệng và nitrites có thể phản ứng với các hợp chất
nitrosatable như: amines, amides, amino acid để tạo thành hợp chất N-nitroso,
một chất gây ung thư trên thực nghiệm . Ngược lại các loại rau quả tươi


4
giàu vitamin C lại giúp làm giảm bớt sự hình thành hợp chất gây ung thư
N-nitroso bên trong dạ dày.
* Nhiễm Helicobacter pylori
Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế của Tổ chức y tế thế giới đã xếp vi
khuẩn Helicobacter pylori vào nhóm một, tức là yếu tố nguy cơ mạnh nhất
trong các tác nhân gây ung thư dạ dày .

Helicobacter pylori gây tình trạng viêm niêm mạc dạ dày mãn tính, nhất
là viêm mãn tính thể teo đét được coi là một tổn thương tiền ung thư.
Chế độ ăn nhiều muối và nhiễm H.pylori có liên quan mật thiết với nhau
trong UTDD. Chế độ ăn nhiều muối gây tổn thương niêm mạc, làm tăng khả
năng nhiễm H.pylori do đó tăng khả năng bị UTDD . Những biến đổi ác tính
của H.pylori còn liên quan đến yếu tố gen bên trong của từng người bệnh, gen
Interleukin 1 beta người (IL-1b) là gen quan trọng nhất ảnh hưởng tới tổn
thương gây thư của nhiễm H.pylori. Các nghiên cứu trong tương lai về mối
liên quan của yếu tố gen của người và kiểu gen của H.pylori (đặc biệt là các
gen quy định độc lực của vi khuẩn: vacAs1-, vacAm1-, cagA) có thể cung cấp
những công cụ quan trọng giúp xác định nguy cơ mắc bệnh trên từng người
bệnh cụ thể .
Nhiễm Helicobacter pylori liên quan đến ung thư dạ dày vùng hang vị,
thân vị, đáy vị, ít liên quan tới ung thư vùng tâm vị .
* Tiền sử phẫu thuật dạ dày:
Những người có tiền sử phẫu thuật dạ dày có nguy cơ bị UTDD cao hơn
ở những người bình thường, nguy cơ bị ung thư tăng dần theo thời gian và
hay vào thời điểm 15-20 năm sau phẫu thuật .
Phục hồi lưu thông đường tiêu hóa kiểu Billroth II có nguy cơ bị ung thư
cao hơn so với kiểu Billroth I. Mặc dù nguyên nhân chưa được biết chính xác,
nhưng có lẽ do hiện tượng trào ngược dịch mật và dịch tụy hay gặp ở kiểu
Billroth II hơn so với kiểu Billroth I.
* Thuốc lá, rượu:


5
Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ UTDD, nguy cơ này tăng dần theo số
lượng và thời gian hút thuốc . Liên quan giữa uống rượu và ung thư dạ dày là
không rõ ràng .
* Béo phì:

Một phân tích gộp từ 9492 bệnh nhân UTDD đã cho thấy thừa cân và
béo phì làm tăng nguy cơ bị UTDD .
* Một số yếu tố khác
Những hiểu biết về yếu tố gene trong UTDD còn nhiều hạn chế, mặc dù
một số đột biến đặc hiệu trong một số nhóm nhỏ UTDD đã được xác định, ví
dụ đột biến gen E-cadherin (CDH1) đã được tìm thấy trong khoảng 50% các
trường hợp UTDD tuýp lan tỏa .
Một số hội chứng di truyền liên quan đến UTDD như: UT đại trực tràng
không polyp di truyền, hội chứng Li-Fraumeni, hội chứng Peutz-Jeghers…
1.2. Triệu chứng
1.2.1. Các triệu chứng lâm sàng
1.2.1.1. Cơ năng

Ở giai đoạn sớm các triệu chứng lâm sàng thường mờ nhạt, dễ bỏ qua,
bệnh nhân thường đến khám khi bệnh đã ở giai đoạn muộn. Các triệu chứng
thường gặp là: đau bụng,cảm giác đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, ăn
không ngon miệng, sụt cân, một số trường hợp gặp nôn máu, đi ngoài phân
đen do xuất huyết tiêu hóa.
1.2.1.2. Toàn thân:
Bệnh nhân thường có hội chứng thiếu máu, gầy sút cân khi bệnh đã ở
giai đoạn muộn.
1.2.1.3. Thực thể:
Tất cả các triệu chứng thực thể là biểu hiện bệnh đã ở giai đoạn muộn,
các triệu chứng có thể gặp:


6
- Tự sờ thấy khối u bụng.
- Gan to khi có di căn gan, hội chứng hoàng đảm khi u xâm lấn đường
mật gây tắc mật.

- Dịch cổ trướng.
- Hạch thượng đòn trái (hạch Virchow), hạch nách trước (hạch Irish).
1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng

1.2.2.1. Nội soi dạ dày ống mềm + sinh thiết:
Là phương tiện quan trọng nhất trong chẩn đoán ung thư dạ dày, giúp:
- Đánh giá về đặc điểm đại thể của u: vị trí (tâm vị, thân vị, hang-môn
vị), bề mặt u (sùi, loét, thâm nhiễm cứng) cũng như xác định nguy cơ chảy
máu, thủng dạ dày.
- Sinh thiết tổn thương nghi ngờ làm chẩn đoán giải phẫu bệnh. Sinh
thiết nhiều vị trí, nhiều mảnh (8-10 mảnh), với bệnh phẩm phải đủ lớn.
- Một số trường hợp qua nội soi có thể lấy dịch rửa, dịch trải dạ dày làm
chẩn đoán tế bào học khi không tiến hành sinh thiết được.
1.2.2.2. Chụp X-quang dạ dày có uống thuốc cản quang
Ngày nay kĩ thuật này ít được sử dụng trong chẩn đoán do kỹ thuật nội
soi ống mềm đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên nó giúp cung cấp nhiều thông tin
quan trọng phục vụ cho phẫu thuật.
1.2.2.3. Chụp X-quang phổi, siêu âm ổ bụng
Giúp phát hiện các tổn thương di căn phổi, di căn gan.
1.2.2.4. Siêu âm nội soi: Là phương tiện quan trọng trong việc xác định.

- Mức độ xâm lấn của u qua các lớp của thành dạ dày với độ chính xác
là 65-90% (NCCN 2011).
- Di căn hạch cạnh dạ dày, với độ chính xác từ 50-90% (NCCN 2011).
- Xâm lấn các tạng cạnh dạ dày , dịch ổ bụng.
- Siêu âm nội soi có vai trò đặc biệt quan trọng trong chỉ định cắt niêm
mạc qua nội soi.


7

1.2.2.5. CT.scanner, MRI
Có giá trị trong đánh giá sự xâm lấn tại chỗ tại vùng của UTDD. Tuy
vậy, dù xét nghiệm này giúp đánh giá một cách hiệu quả các di căn tạng và
xâm lấn tổ chức xung quanh, độ nhạy và độ đặc hiệu trong việc nhận định di
căn hạch và di căn phúc mạc còn hạn chế .
1.2.2.6. PET-CT
PET-CT giúp phát hiện các tổn tương tại chỗ, di căn hạch và các tạng ờ
xa.Tuy nhiên giá trị của PET trong đánh giá tổn thương tại chỗ và di căn hạch
trước mổ không nổi trội hơn so với CT xoắn ốc hay siêu âm nội soi, chỉ có
khoảng 2/3 số tổn thương tại chỗ dạ dày là có tăng hấp thu FDG. PET có ưu
việt trong việc phát hiện tổn thương di căn các tạng nhưng di căn phúc mạc
thì ít có giá trị.
1.2.2.7. Nội soi ổ bụng:
Phát hiện các tổn thương xâm lấn, di căn hạch , di căn phúc mạc, đặc biệt
là trong các trường hợp không thấy trên các phương tiện chẩn đoán hình ảnh.
1.2.2.8. Xét nghiệm chất chỉ điểm sinh học
Chủ yếu giúp tiên lượng và theo dõi sau điều trị. Kháng nguyên bào thai sinh
UT (CEA), CA19-9 và CA 72-4 tăng ở 30-40% bệnh nhân UTDD di căn .
• CEA là một glycoprotein có trong tế bào niêm mạc đại trực tràng và một
số tế bào biểu mô khác (dạ dày, âm đạo,…). Giá trị bình thường là 0-5
ng/mL, có thể tăng trong các UT đường tiêu hóa, CEA tăng ở khoảng 1/3
BN UTDD nguyên phát. Khi nồng độ CEA tăng, nó thường tương quan
với giai đoạn bệnh.
• CA 19-9 là một kháng nguyên carbonhydrate có liên quan với kháng
nguyên nhóm máu Lewis. Giá trị bình thường từ 0-35 U/mL, tăng trong


8
huyết tương ở một số khối u đường tiêu hóa, độ nhạy của nó trong UTDD
là khoảng 40%. CA19-9 giúp theo dõi sau điều trị.

• CA 72-4 là một chất chỉ điểm u mới được nghiên cứu, với độ nhạy và độ
đặc hiệu cao trong UTDD. Mức độ tăng CA 72-4 còn liên quan tới sự tiến
triển của bệnh.
Phối hợp cả ba chất chỉ điểm làm tăng độ nhạy tới 87%.
1.2.2.9. Các xét nghiệm khác:
Công thức máu giúp xác định mức độ thiếu máu, xét nghiệm sinh hóa
xác định chức năng gan, thiếu hụt dinh dưỡng, rối loạn điện giải… là những
xét nghiệm cơ bản quan trọng trong đánh giá trước điều trị.
1.3. Chẩn đoán
1.3.1. Chẩn đoán xác định: Dựa vào nội soi dạ dày và sinh thiết

1.3.2. Chẩn đoán giai đoạn
Theo AJCC 2010
T: U nguyên phát
Tx: Không xác định được u nguyên phát.
T0: Không có bằng chứng của u nguyên phát.
Tis: Ung thư biểu mô tại chỗ: U vẫn còn khu tru ở biểu mô, chưa xâm
lấn tới lớp đệm.
T1: U xâm lấn tới lớp đệm, lớp cơ niêm, hoặc tới lớp dưới niêm mạc.
T1a: U xâm lấn tới lớp đệm, lớp cơ niêm.
T1b: U xâm lấn tới lớp dưới niêm mạc.
T2: U xâm lấn tới lớp cơ.
T3: U đã xâm lấn tới lớp mô liên kêt dưới thanh mạc nhưng chưa xấm
lấn tới phúc mạc tạng hay tổ chức xung quanh.
T4: U xâm lấn tới thanh mạc hoặc tới tổ chức xung quanh.
T4a: U xâm lấn tới lớp thanh mạc.
T4b: U xâm lấn tới tổ chức xung quanh.
N: hạch vùng
Nx: không xác định được tình trạng di căn hạch vùng
N0: Chưa di căn hạch vùng

N1: Di căn 1-2 hạch vùng
N2: Di căn 3-6 hạch vùng
N3: Di căn ≥ 7 hạch vùng


9
N3a: Di căn 7-15 hạch vùng
N3b: Di căn ≥ 16 hạch vùng
M: di căn xa
M0: Chưa di căn xa
M1: Di căn xa
Các giai đoạn
Giai đoạn 0: TisN0M0
Giai đoạn IA: T1N0M0
Giai đoạn IB: T2N0M0 hoặc T1N1M0
Giai đoạn IIA: T3N0M0 hoặc T2N1M0 hoặc T1N2M0
Giai đoạn IIB: T4aN0M0 hoặc T3N1M0 hoặc T2N2M0 hoặc T1N3M0
Giai đoạn IIIA: T4aN1M0 hoặc T3N2M0 hoặc T2N3M0
Giai đoạn IIIB: T4bN0M0 hoặc T4bN1M0 hoặc T4aN2M0 hoặc T3N3M0
Giai đoạn IIIC: T4bN2M0 hoặc T4bN3M0 hoặc T4aN3M0
Giai đoạn IV: T bất kỳ N bất kỳM1
1.3.3. Mức độ biệt hóa (độ mô học)
Gx: Không xác định được mức độ biệt hóa
G1: Biệt hóa cao
G1: Biệt hóa vừa
G2: Kém biệt hóa
G3: Không biệt hóa
1.4. Các phương pháp điều trị ung thư dạ dày
1.4.1. Phẫu thuật
Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính và quan trọng trong UTDD, tuy

nhiên tỷ lệ BN được phẫu thuật triệt căn cũng chỉ đạt khoảng 40-50% [7].
Ngay cả khi không còn khả năng điều trị triệt căn, phẫu thuật vẫn là một
phương pháp hiệu quả giúp cải thiện chất lượng cuộc sống, thậm chí nhờ đó


10
có thể kéo dài thời gian sống thêm cho người bệnh, đặc biệt khi khối u gây tắc
nghẽn, chảy máu làm ảnh hưởng tới sức khỏe chung cũng như ảnh hưởng tới
các phương pháp điều trị khác .
* Chỉ định của phẫu thuật :
- Cắt dạ dày bán phần kèm theo vét hạch: được chỉ định cho những
khối u ở môn vị, hang vị hoặc bờ cong nhỏ.
- Cắt toàn bộ dạ dày kèm theo vét hạch: được chỉ định cho những
khối u ở 1/ 2 trên của dạ dày.
- Giai đoạn Ia: cắt bỏ niêm mạc hoặc dạ dày bảo tồn thần kinh, cơ thắt
môn vị.
- Giai đoạn Ib - II: cắt dạ dày chuẩn vét hạch D2.
- Giai đoạn III: cắt dạ dày chuẩn vét hạch D2 hoặc cắt dạ dày mở
rộng nếu T4.
- Giai đoạn IV: phẫu thuật tạm thời khi có M1.
* Phẫu thuật triệt căn: Phẫu thuật triệt căn gồm cắt bỏ toàn bộ khối u rộng
rãi và nạo vét hạch vùng, là phương pháp duy nhất có thể điều trị khỏi bệnh.
Một điều đáng tiếc là ngay cả với những biện pháp giúp chẩn đoán sớm
UTDD, thì số BN được phẫu thuật triệt căn cũng chỉ đạt trên dưới 50%.
* Phẫu thuật triệu chứng: Ở những BN bệnh tiến triển tại chỗ hay đã di căn
xa, phẫu thuật vẫn có thể mang lại hiệu quả giảm nhẹ triệu chứng như đau,
nôn, xuất huyết dai dẳng, hay tắc nghẽn. Phẫu thuật cắt dạ dày triệt để trong
trường hợp này không mang lại hiệu quả sống thêm, nhưng cắt dạ dày giảm
nhẹ có thể cải thiện triệu chứng và nhờ đó có thể giúp kéo dài thời gian sống
thêm, dù đây hiện là vấn đề còn đang tranh cãi.

* Cắt bỏ tổn thương di căn


×