Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

GIAO AN DAY THEM VAN 7 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.49 KB, 68 trang )

Phũng GD- T
Trng THCS

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp T do Hnh phỳc

NG Kí CHNG TRèNH DY THấM TI TRNG HC K I
NM HC 2013 2014
H v tờn giỏo viờn:
Dy mụn: Ng Vn Lp 7C
NI DUNG GING DY
Bui 1: Vn bn Cng trng m ra v M tụi
Bui 2: ễn vn bn Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ
Bui 3: Luyn tp v mch lc, liờn kt trong VB; quỏ trỡnh to lp VB
Bui 4: Tỡm hiu v ca dao dõn ca
Bui 5: Luyn tp : T lỏy, ghộp, t Hỏn Vit
Bui 6: ễn luyn th tr tỡnh trung i
Bui 7: Vn Biu cm v cỏch lm bi vn biu cm
Bui 8: Vn Biu cm v cỏch lm bi vn biu cm (tip)
Bui 9: Luyn tp : T ng ngha; T trỏi ngha; T ng õm
Bui 10: ễn cỏc tỏc phm th ng
Bui 11: Th tr tỡnh hin i : Cnh Khuya v Rm thỏng giờng
Ting g tra
Bui 12: Lm bi vn Biu cm v tỏc phm vn hc
- Luyn vit vn biu cm v TPVH : Phỏt biu cm ngh v tỏc phm vn hc
Bui 13: Lm bi vn Biu cm v tỏc phm vn hc (tip)
- Luyn vit vn biu cm v TPVH : Phỏt biu cm ngh v tỏc phm vn hc
Bui 14: Lm bi vn Biu cm v tỏc phm vn hc (tip)
- Luyn vit vn biu cm v TPVH : Phỏt biu cm ngh v tỏc phm vn hc
Bui 15: ễn Vn BC : Mt th qu ca lỳa non : cm.
Mựa xuõn ca tụi


Bui 16: -ễn Tp tng hp hc kỡ I.
- Luyn lm kim tra tng hp
Bui 17: -ễn Tp tng hp hc kỡ I (tip)
- Luyn lm kim tra tng hp
Bui 1:

ễN TP VN BN: -CNG TRNG M RA
-M TễI
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Nắm đợc nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của ba văn
bản đã học: Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, cuộc chia tay của những con búp bê
2. Kĩ năng:

1


RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiƯn néi dung vµ nghƯ tht trun ng¾n
3.Th¸i ®é:
T×nh yªu gia ®×nh, nhµ trêng, b¹n bÌ
B.TiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc
PhÇn lý thut:
? Gv «n l¹i lý thut phÇn v¨n b¶n - Cỉng trêng më ra cđa t¸c gi¶ Lý Lan
- V¨n b¶n MĐ t«i cđa Et-m«n-®«-®¬ Ami- xi
PhÇn lun tËp:
I.
V¨n b¶n : “Cỉng trêng më ra”
-Tóm tắt vb” Cổng trường mở ra’’
1/ Tóm tắt VB:
? Vb viết về tâm trạng của ai?về

việc gì ?
2/Phân tích tâm trạng của
- VB viết về tâm trạng của người
người mẹ:
mẹ trg một đêm không ngủ trước
-Mẹ: thao thức không ngủ
ngày khai trường đầu tiên của con. suy nghó triền miên.
? Tâm trạng người mẹ và đứa con
-Con:Thanh thản, nhẹ nhàng,
có gì khác nhau ?
vô tư.
? Hãy tường thuật lời tâm sự của -Mẹ đang nói với chính mình,
người mẹ?Người mẹ đang tâm sự
tự ôn lại kỷ niệmcủa riêng
với ai ? Cách viết này có tác
mình → khắc họa tâm tư tình
dụng gì ?
cảm, những điều sâu thẳm
khó nói bằng lời trực tiếp
? Vậy tâm trạng nhân vật thường
*Bộc lộ tâm trạng .
được biều hiện ntn ? (suy nghó ,hành 3/Bồi dưỡng tình cảm kính
động lời nói…)
yêu mẹ:
-Qua hình ảnh người mẹ trong văn
bản em có suy nghó gì về người mẹ
VN nói chung?
-Em phải làm gì để tỏ lòng kính
yêu mẹ?
Bµi 1: .H·y nhËn xÐt chç kh¸c nhau cđa t©m tr¹ng ngêi mĐ & ®øa con trong

®ªm tríc ngµy khai trêng, chØ ra nh÷ng biĨu hiƯn cơ thĨ ë trong bµi .
Gỵi ý:

MĐ----------------------------Con.

- Tr»n träc, kh«ng ngđ,
b©ng khu©ng, xao xun

- H¸o høc

- MĐ thao thøc. MĐ kh«ng
lo nhng vÉn kh«ng ngđ ®ỵc.

- Ngêi con c¶m nhËn ®ỵc sù
quan träng cđa ngµy khai trêng, nh
thÊy m×nh ®· lín, hµnh ®éng nh
mét ®øa trỴ “lín råi”gióp mĐ dän
dĐp phßng & thu xÕp ®å ch¬i.

- MĐ lªn giêng & tr»n träc,
suy nghÜ miªn man hÕt ®iỊu
nµy ®Õn ®iỊu kh¸c v× mai
lµ ngµy khai trêng lÇn ®Çu

- GiÊc ngđ ®Õn víi con dƠ dµng
nh ng 1 ly s÷a, ¨n 1 c¸i kĐo.

2



tiên của con.
Bài 2: Theo em,tại sao ngời mẹ trong bài văn lại không ngủ đợc? Hãy đánh
dấu vào các lí do đúng.
A. Vì ngời mẹ quá lo sợ cho con.
B. Vì ngời mẹ bâng khuâng xao xuyến khi nhớ về ngày khai trờng
đầu tiên của mình trớc đây.
C. Vì ngời mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho ngăn nắp, gọn gàng.
D. Vì ngời mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng
nhớ vè ngày khai trờng năm xa của mình.
Bài 3: Cổng trờng mở ra cho em hiểu điều gì? Tại sao tác giả lại lấy
tiêu đề này. Có thể thay thế tiêu đề khác đợc không?
*Gợi ý: Nhan đề Cổng trờng mở ra cho ta hiểu cổng trờng mở ra để
đón các em học sinh vào lớp học, đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn
đầy ớc mơ và hạnh phúc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng của nhà trờng đối
với con ngời.
Bài 4: Tại sao ngời mẹ cứ nhắm mắt lại là dờng nh vang lên bên tai tiếng
đọc bài trầm bổngđờng làng dài và hẹp.
*Gợi ý : Ngày đầu tiên đến trờng, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng,
ngời mẹ đợc bà dắt tay đến trờng, đự ngày khai giảng năm học mới. Ngày
đầu tiên ấy, đã in đậm trong tâm hồn ngời mẹ, những khoảnh khắc,
những niềm vui lại có cả nỗi choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại là
ngời mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài trầm bổng đó. Ngời mẹ còn muốn
truyền cái rạo rực, xao xuyến của mình cho con, để rồi ngày khai trờng
vào lớp một của con sẽ là ấn tợng sâu sắc theo con suốt cuộc đời.
Bài 5: Ngời mẹ nói: Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ
mở ra. Đã 7 năm bớc qua cánh cổng trờng bây giờ, em hiểu thế giới kì diệu
đó là gì?
A. Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của tình thơng và đạo lí
làm ngời.
B. Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú và kì

diệu mà nhân loại hàng ngàn năm đã tích lũy đợc.
C. Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy trò, cao đẹp thủy
chung.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 6: Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ
trẻ?
A. Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả một
thế hệ mai sau.
B. Không có u tiên nào lớn hơn u tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tơng lai.
C. Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.

3


D. TÊt c¶ ®Ịu ®óng

II- MĐ t«i
-Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu
tả thái độ tình cảm và những suy
nghó của người bố mà nhan đề
của VB là”Mẹ tôi”?

-Thái độ của bố như thế nào qua
lời nói vô lễ của En-ri- cô ? Bố
tức giận như vậy theo em có hợp
lý không ?
-Nếu em là En-ri-cô sau khi lỡ lời
với mẹ thì em sẽ làm gì? Có cần
bố nhắc nhở vậy không?
-Theo em nguyên nhân sâu xa nào

khiến cho bố phải viết thư cho En-ri
cô?( thương con )
Tại sao bố không nói thẳng với Enri-cô mà phải dùng hình thức viết
thư ?
-Em hãy liên hệ bản thân mình
xem có lần nào lỡ gây ra một sự
việc khiến bố mẹ buồn phiền –
hãy kể lại sự việc đó?(HS thảo
luận)

Tiết 2: MẸ TÔI
1/Tìm hiểu nhan đề VB:
-Nhan đề VB này do tác giả
đặt cho đoạn trích
-Điểm nhìn ở đây xuất phát
từ ngươì bố-qua c nhìn của
người Bố mà thấy thấy hình
ảnh và phẩm chất của
người mẹ
-Điểm nhìn ấy một mặt làm
tăng tính khách quan cho sự
việc và đối tượng được
kể .Mặt khác thể hiện được
tình cảm và thái độ của
người kể.
2/Thái độ, tình cảm, suy nghó
của bố
-Thái độ buồn bã, tức
giận.
*Tình yêu thương

con,mong muốn con phải biết
công lao của bố mẹ.
-Việc bố viết thư:
+Tình cảm sâu sắc tế
nhò và kín đáo nhiều khi
không nói trực tiếp được.
+Giữ được sự kín đáo
tế nhò ,vừa không làm
người mắc lỗi mất lòng tự
trọng
*Đây chính là b học
về cách ứng xử trong gia
đình và ngoài xã hội
3/ Liên hệ bản thân

Bµi 1: V¨n b¶n lµ mét bøc th cđa bè gưi cho con, t¹i sao l¹i lÊy nhan ®Ị lµ
“MĐ t«i”.
* Gỵi ý: Nhan ®Ị “MĐ t«i” lµ t¸c gi¶ ®Ỉt. Bµ mĐ kh«ng xt hiƯn trùc
tiÕp trong v¨n b¶n nhng lµ tiªu ®iĨm, lµ trung t©m ®Ĩ c¸c nh©n vËt híng
tíi lµm s¸ng tá.
Bµi 2: Th¸i ®é cđa ngêi bè khi viÕt th cho En ri c« lµ :
B.

A. C¨m ghÐt.

C. Ch¸n n¶n.

Lo ©u.

D. Bn bùc.


DÉn chøng:

4


- Sù hçn l¸o cđa con nh nh¸t dao ®©m vµo tim bè.
- Con l¹i d¸m xóc ph¹m ®Õn mĐ con ?
- Con sÏ kh«ng thĨ sèng thanh th¶n, nÕu ®· lµm cho mĐ bn phiỊn…
Bµi 3: Em h·y h×nh dung vµ tëng tỵng vỊ ngµy bn nhÊt cđa En ri c« lµ
ngµy em mÊt mĐ. H·y tr×nh bµy b»ng mét ®o¹n v¨n.
*Gỵi ý: En ri c« ®ang ngåi lỈng lÏ, níc m¾t tu«n r¬i. Vãc ngêi v¹m vì cđa
cËu nh thu nhá l¹i trong bé qn ¸o tang mµu ®en. §Êt trêi ©m u nh cµng
lµm cho câi lßng En ri c« thªm sÇu ®au tan n¸t. Me kh«ng cßn n÷a. Ngêi ra
®i thanh th¶n trong h¬i thë ci cïng rÊt nhĐ nhµng. En ri c« nhí l¹i lêi nãi
thiÕu lƠ ®é cđa m×nh víi mĐ, nhí l¹i nÐt bn cđa mĐ khi Êy. CËu hèi hËn,
d»n vỈt, tù tr¸ch mãc m×nh vµ cµng thªm ®au ®ín. CËu sÏ kh«ng cßn ®ỵc
nghe tiÕng nãi dÞu dµng, ©u m vµ nhĐ nhµng cđa mĐ n÷a. SÏ ch¼ng
bao giê cßn ®ỵc mĐ an đi khi cã nçi bn, mĐ chóc mõng khi cã niỊm vui
vµ thµnh c«ng. En ri c« bn biÕt bao.
Bµi 4: Chi tiÕt “ChiÕc h«n cđa mĐ sÏ xãa ®i dÊu vÕt vong ©n béi nghÜa
trªn tr¸n con” cã ý nghÜa nh thÕ nµo.
*Gỵi ý: Chi tiÕt nµy mang ý nghÜa tỵng trng. §ã lµ c¸i h«n tha thø, c¸i h«n
cđa lßng mĐ bao dung. C¸i h«n xãa ®i sù ©n hËn cđa ®øa con vµ nçi ®au
cđa ngêi mĐ.
Bµi 5: Theo em ngêi mĐ cđa En ri c« lµ ngêi nh thÕ nµo? H·y viÕt 1 ®o¹n
v¨n lµm nỉi bËt h×nh ¶nh ngêi mĐ cđa En ri c« (häc sinh viÕt ®o¹n - ®äc
tríc líp).
3. Củng cố và hướng dẫn về nhà
- Đọc kó các văn bản đã học

- Nắm vững nội dung và nghệ thuật
- Chuẩn bò nội dung ôn tập phần tiếng Việt


Ngµy 08 /9/2013
Bi 2:

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

A. Mơc tiªu cÇn ®¹t: Gióp häc sinh: HiĨu vµ n¾m ®ỵc néi dung, ý nghÜa
cđa v¨n b¶n “ Cc chia tay cđa nh÷ng con bóp bª”.
- RÌn kÜ n¨ng c¶m thơ vµ viÕt ®o¹n v¨n, bµi v¨n nªu c¶m nhËn sau khi häc
xong VB.
B. C¸c bíc lªn líp:
- kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.
I. KiÕn thøc träng t©m:
1. VB Cc chia tay cđa nh÷ng con bóp bª( Kh¸nh Hoµi).
- VB nhËt dơng ®Ị cËp ®Õn vÊn ®Ị quan träng trong cc sèng hiƯn ®¹i:
bè mĐ li dÞ, con c¸i ph¶i chÞu c¶nh chia l×a. qua ®ã c¶nh b¸o cho tÊt c¶
mäi ngêi vỊ tr¸ch nhiƯm cđa m×nh ®èi víi con c¸i.

5


a. ND: Mợn chuyện cuộc chia tay của những con búp bê, tác giả thể hiện
tình thơng xót về nỗi đau buồn của những trẻ thơ trớc bi kịch gia đình.
đồng thời ca ngợi tình cảm tốt đẹp, trong sáng của tuổi thơ.
b. í nghĩa : Đọc truyện ngắn này ta càng thêm thấm thía: hạnh phúc gia
đình, tình cảm gia đình là vô cùng quí giá, thiêng liêng; mỗi ngời phải
biết vun đắp, giữ gìn những tình cảm trong sáng, thân thiết ấy.

b. NT: lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, có sức
thuyết phục cao.
- PTBĐ : tự sự + Biểu cảm
- Ngôi kể thứ nhất, Ngời kể chứng kiến câu chuyện xảy ra, trực tiếp tham
gia cốt truyện. Cách lựa chọn ngôi kể này giúp tác giả trực tiếp thể hiện
suy nghĩ, tình cảm và diễn biến tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính
chân thực của truyện, làm cho truyện hấp dẫn và sinh động hơn.

II. luyện tập :
1. Tóm tắt : Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và Thuỷ cũng phải
mỗi ngời một ngả: Thuỷ về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai anh em nhờng đồ chơi cho nhau, Thuỷ đau đớn
không phải gánh chịu.
2.Tại sao tác giả đặt tên truyện là Cuộc chia tay của những con
búp bê ?
*Gợi ý: Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng nh Thành và Thủy buộc phải chia tay
nhau nhng tình cảm của anh và em không bao giờ xa.
Những kỉ niệm, tình yêu thơng, lòng khát vọng hạnh phúc còn mãi mãi với 2
anh em, mãi mãi với thời gian.
3. Tìm các chi tiết trong truyện cho thấy hai anh em Thành, Thuỷ
rất mực gần gũi, thơng yêu, chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau:
- Thủy khóc, Thành cũng đau khổ. Thủy ngồi cạnh anh,lặng lẽ đặt tay lên
vai anh.
- Thủy là cô bé nhân hậu, giàu tình thơng, quan tâm, săn sóc anh trai: Khi
Thành đi đá bóng bị rách áo, Thuỷ đã mang kim ra tận sân vận động để
vá áo cho anh. Trớc khi chia tay dặn anh Khi nào áo anh rách, anh tìm về
chỗ em,em vá cho; dặn con vệ sĩ Vệ sĩ ở lại gác cho anh tao ngủ nhe.
- Ngợc lại, Thành thờng giúp em mình học. Chiều chiều lại đón em ở trờng
về.
- Cảnh chia đồ chơi nói lên tình anh em thắm thiết :nhờng nhau đồ chơi.

4. Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm động nhất. Hãy trình
bày bằng 1 đoạn văn
(học sinh viết, đọc - GV nhận xét - cho điểm).
* Gợi ý: Cuối câu chuyện Thủy để lại 2 con búp bê ở bên nhau, quàng tay
vào nhau thân thiết, để chúng ở lại với anh mình. Cảm động biết bao khi

6


chúng ta chứng kiến tấm lòng nhân hậu, tốt bụng, chan chứa tình yêu thơng của Thủy. Thà mình chịu thiệt thòi còn hơn để anh mình phải thiệt.
Thà mình phải chia tay chứ không để búp bê phải xa nhau. Qua đó ta
cũng thấy đợc ớc mơ của Thủy là luôn đợc ở bên anh nh ngời vệ sĩ luôn
canh gác giấc ngủ bảo vệ và vá áo cho anh.
5. Trong truyện có mấy cuộc chia tay? Tại sao tên truyện là
Cuộc....nhng trong thực tế búp bê không xa nhau? nếu đặt tên truyện là
búp bê không hề chia tay, Cuọc chia tay giữa Thành và Thuỷ thì ý
nghĩa của truyện có khác đi không?
*Gợi ý: Truyện ngắn có 4 cuộc chia tay.....
- Tên truyện là Cuộc .... trong khi thực tế búp bê không hề chia tay. đây
là dụng ý của tác giả. búp bê là vật vô tri vô giác nhng chúng cũng cần sum
họp , cần gần gũi bên nhau, lẽ nào những em nhỏ ngây thơ trong trắng nh
búp bê lại phải đau khổ chia tay. Điều đó đặt ra cho những ngời làm cha,
làm mẹ phải có trách nhiệm giữ gìn tổ ấm của gia đình mình .
- Nếu đặt tên truyện nh thế ý nghĩa truyện về cơ bản không khác nhng
sẽ đánh mất sắc thái biểu cảm. Tác giả lấy cuộc chia tay của hai con búp bê
để nói cuộc chia tay của con ngời thế nhng cuối cùng búp bê vẫn đoàn tụ.
Vấn đề này để ngời lớn phải suy nghĩ.
6. Thứ tự kể trong truyện ngắn Cuộc..... có gì độc đáo. Hãy phân
tích để chỉ rõ tác dụng của thứ tự kể ấy trong việc biểu đạt nội
dung chủ đề?

*Gợi ý: - Sự độc đáo trong thứ tự kể: đan xen giữa quá khứ và hiện tại( Từ
hiện tại gợi nhớ về quá khứ). Dùng thứ tự kể này, tác giả đã tạo ra sự hấp dẫn
cho câu chuyện. đặc biệt qua sự đối chiếu giã quá khứ HP và hiện tại đau
buồn tác giả làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: Vừa ca ngợi tình anh em
sâu sắc, bền chặt và cảm động, vừa làm nổi bật bi kịch tinh thần to lớn
của những đứa trẻ vô tội khi bố mẹ li dị, tổ ấm gia đình bị chia lìa.
7. Đoạn văn Đằng đôngthế này
a. Nghệ thuật miêu tả trong đ/v ?
b. chỉ rõ vai trò của văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này?
* Gợi ý: a. Nghệ thuật miêu tả: nhân hóa, từ láy,h/a đối lập
b. Dụng ý của tác giả : Thiên nhiên tơI đẹp, rộn ràng,cuộc sống sinh hoạt
nhộn nhịp cò tâm trạng 2 anh em xót xa, đau buồn. Tả cảnh để làm nổi
bật nội tâm nhân vật.
C. Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: Tóm tắt truyện ngắn: Cuộc.... bằng một đoạn văn
ngắn( 7-10 câu)


Ngy 17 thỏng 9 nm 2013
Buổi 3:
LUYN TP V MCH LC, LIấN KT TRONG VN BN,
QU TRèNH TO LP VN BN
A.mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thông qua các tiết học về liên kết,
mạch lạc và bố cục trong văn bản.

7


B.TIN TRèNH DY HC

Bài tập 1: Cho 1 tập hợp câu nh sau:
(1)Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.(2)Không đợc! Tôi phải đuổi theo nó
vì tôi là tài xế mà!.(3) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao
xuống dốc.( 4)Thấy vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: (5)Một ngời đàn
ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6) ông
ơi! không kịp đợc đâu, đừng đuổi theo vô ích.(7) ngời đàn ông vội gào
lên.
a) Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB
hoàn chỉnh mang tính LK chặt chẽ?
b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên đợc không?
c) Phơng thức biểu đạt chính của VB trên là gì?
Gợi ý:
a) 3-5-1-4-6-7-2.
b) Không kịp đâu hoặc Một tài xế mất xe
c) Tự sự.
Bài tập 2:Dới đây là một đoạn văn tờng thuật buổi khai giảng năm học.
Theo em, ĐV có tính LK không? hãy bổ sung cac y để ĐV có tính LK.
Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà
tiến lên lễ đài.( 1)Lời văn sôi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh
thần quyết tâm( 2) Âm thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục
chúng em bớc vào năm học mới.
Gợi ý:
- ĐV thiếu LK vì còn thiếu một số ý:
+ Cô hiệu trởng bớc lên lễ đài làm gì?
+Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến ý gì ở câu 1?
+Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh cột cờ ở câu 3 là tả cái gì?
-GV HD HS viết lại ĐV
Bài tập 3: Để chuẩn bị viết bài TLV theo đề bài: Sau khi thu hoạch lúa,
cánh đồng làng em lại tấp nập cảnh trồng màu, một bạn đã phác ra bố cục
nh sau:

MB: Giới thiệu chung về cánh đồng làng em.
TB: + Cảnh mọi ngời tấp nập gieo ngô, đậu.
+Những thửa ruộng khô, trơ gốc rạ.
+ ngời ta lại khẩn trơng cày bừa, đập dất.
+ Quang cảnh chung của cánh đồng sau khi gặt lúa.
KB: Cảm nghĩ của em khi đứng trớc cánh đồng.
Câu hỏi:
a,Bố cục trên đây đã hoàn toàn hợp lí cha?
b,Nên sửa nh thế nào?
Gợi y:
a) Phần TB bố cục cha hợp lí, các chi tiết của cảnh xếp lộn xộn.
b) Sắp xếp lại theo bố cục trình tự không gian và thời gian
VD: Theo (t):
+Những thửa ruộng....ra xếp đầu tiên.
+ Ngời ta lại......
-( HS tự sắp xếp)
Bài tập 4: Hãy kể lại: Cuộc chia tay của những con búp bê trong đó nhân
vật chính là Vệ Sĩ & Em Nhỏ.
* Gợi ý:
1. Định hớng.

8


- Viết cho ai?
- Mục đích để làm gì?
- Nội dung về cái gì?
- Cách thức nh thế nào?
2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê: Vệ Sĩ- Em Nhỏ.

TB:-Trớc đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng nh hai anh em cô chủ,
cậu chủ
- Nhng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cô chủ & cậu chủ của
chúng phải chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình
Trớc khi chia tay,hai anh em đa nhau tới trờng chào thầy cô, bạn bè.
- Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không
phải xa nhau.
KB:Cảm nghĩ của em trớc tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của
những con búp bê.
3. Diễn đạt.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.(GV kiểm tra).
4. Kiểm traVB.
Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn
thiện.
(GV gọi HS đọc trớc lớp- sửa & đánh giá có thể cho điểm).
Bài tập 5: Câu văn ở một nhà kia có hai con búp bê đợc đặt tên lạ con Vệ
Sĩ và con Em Nhỏ phù hợp với phần nào của bài văn trên?
A: mở bài
B: thân bài
C: kết bài
D: Có thể dùng
cả ba phần.
Bài tập 6: Em có ngời bạn thân ở nớc ngoài.Em hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê
hơng mình, để bạn hiểu hơn về quê hơng yêu dấu của mình & mời bạn
có dịp đến thăm.
* Gợi ý:
1. Định hớng.
- Nội dung:Viết về cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
- Đối tợng:Bạn đồng lứa.
- Mục đích:Để bạn hiểu & thêm yêu đất nớc của mình.

2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hơng Việt Nam.
TB: Cảnh đẹp ở 4 mùa (thời tiết, khí hậu)
Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. Con ngời thật thà, trung
hậu.
(Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian)
KB. Cảm nghĩ về đất nớc tơi đẹp.niềm tự hào về cảnh đẹp của quê
hơng, đất nớc Việt Nam- Liên hệ bản thân.
3. Diễn đạt.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.
(Hãy viết phần MB-Phần TB)
4. Kiểm tra.
Kiểm tra các bớc 1- 2- 3 & sửa chữa sai sót,bổ sung những ý còn thiếu.


Ngy 25 thỏng 9 nm 2013

9


Bui 4:
TèM HIU V CA DAO, DN CA
A. Mục tiêu cần đạt:
-Củng cố kiến thức về ca dao, dân ca.
-Hiểu biết sâu sắc hơn về ca dao, dân ca về nội dung & nghệ thuật.
-Biết cách cảm thụ 1 bài ca dao.Thấy đợc cái hay, cái đẹp của thơ ca dân
gian. Học tập & đa hơi thở của ca dao vào văn chơng.
B.Tiến trình bài giảng:
I. Khỏi nim v ca dao
1.Ca dao l th loi tr tỡnh dõn gian, thng kt hp vi õm nhc khi din xng, c sỏng

tỏc nhm din t th gii ni tõm ca con ngi.
-Ca dao l ngun sa tinh thn nuụi dng tr th qua li hỏt ru, l hỡnh thc trũ chuyn tõm
tỡnh ca cỏc chng trai cụ gỏi, l ting núi bit n, t ho v cụng c ca t tiờn v anh linh ca
nhng ngi ó khut, l phng tin bc l ni tc gin hay lũng hõn hoan ca ngi lao ng,
trong gia ỡnh, xó hi.
-VD:
Thõn em nh ging gia ng
Pht ph gia ch bit vo tay ai.
=>Ca dao cú ni dung phong phỳ v a dng.
II. Phõn loi ca dao
Da vo cung bc tỡnh cm, ca dao c chia lm 3 loi:
-Ca dao tr tỡnh
-Ca dao hi hc
-Ca dao nghi l
1. Ca dao tr tỡnh:Ca dao tr tỡnh c chia lm 3 loi chớnh: Ca dao than thõn (ngi ph
n trong XHPK), ca dao lao ng & ca dao yờu thng tỡnh ngha.
a) Ca dao yờu thng tỡnh ngha
-Ni dung: L ting hỏt yờu thng, tỡnh ngha, ca dao bc l tỡnh sõu ngha nng i vi xúm
lng, quờ hng, t nc, i vi cha m, v chng, con cỏi, bn bố v dt do nht l tỡnh cm
la ụi.
-VD:
i vi cha m:
M gi nh chui ba hng,
Nh xụi np mt, nh ng mớa lau.
Con ngi cú t cú tụng
hay
Nh cõy cú ci nh sụng cú ngun.
i vi tỡnh yờu chung thy, trong sỏng, thit tha:
Yờu nhau ci ỏo cho nhau,
V nh di m qua cu giú bay.

Thuyn v cú nh bn chng,
hay
Bn thỡ mt d khng khng i thuyn.
Anh i ng y xa xa,
em ụm búng trng t nm canh.
i vi xúm lng, quờ hng, t nc:
ng vụ x Ngh quanh quanh,
Non xanh nc bic nh tranh ha .
b) Ca dao than thõn: Ngi ph n trong XHPK xa tr thnh ti, cm hng sỏng tỏc bt
tn ca CD:
-Ni dung ca dao than thõn: l ting than thõn trỏch phn, cuc i, cnh ng kh cc, ng cay.
ng thi, ca dao than thõn cũn cao giỏ tr & phm cht ca con ngi.=> Phn khỏng xó
hi, phn khỏng nhng iu ngang trỏi n cha rt sõu trong ú.

10


-Hoàn cảnh ra đời: Ca dao than thân ra đời từ cuộc sống làm ăn vất vả, cực nhọc và bị áp bức
nặng nề của người dân trong xã hội cũ. Ca dao than cho cảnh đè nén, áp bức:
Thương thay thân phận con rùa,
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia.
+Đặc biệt là tiếng than của người phụ nữ chịu nhiều bất công do chế độ nam quyền và lễ giáo
phong kiến gây ra:
Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
Thân em như củ ấu gai,
Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen
Ai ơi nếm thử mà xem
Nếm xong mới biết rằng em ngọt bùi.
+Cảnh tảo hôn, đa thê, gả bán, ....

Vợ lẽ như giẻ chùi chân,
Chùi xong lại vứt ra sân
Gọi ông hàng xóm có chùi chân thì chùi.

hay

Bồng bồng cõng chồng đi chơi,
Đi qua chỗ lội đánh rơi mất chồng.
Chị em ơi, cho tôi mượn gàu sòng
Để tôi tát nước vớt chồng tôi lên.
+Than mà phản kháng, người dân lao động khi khổ thì cất tiếng than nhưng không bao giờ để
mất niềm tin:
Chớ than phận khó ai ơi
Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây.
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
c) Ca dao lao động
Nội dung ca dao lao động: phản ánh quá trình lao động của nhân dân.
VD:
Trời mưa trời gió đùng đùng,
Bố con ông Nùng đi gánh phân trâu
Đem về trồng bí trồng bầu
Trồng ngô, trồng lúa, trồng rau, trồng cà.
*
Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
*
Trâu ơi, ta bảo trâu này….

2. Ca dao hài hước
-Nội dung ca dao hài hước: thể hiện tập trung các nét đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian
Việt Nam nhằm tạo ra tiếng cười châm biếm, phê phán xã hội – thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu
đời và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống lao động vất vả của người dân khi xưa.
Ca dao hài hước được chia làm 2 loại chính: Ca dao châm biếm, trào phúng & Ca dao tự trào,
hài hước.
a) Ca dao châm biếm, trào phúng
VD:
Số cô không giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Số cô có mẹ có cha,
Mẹ cô đàn bà, cha cô đàn ông.
Số cô có vợ có chồng,

11


Sinh con u lũng khụng gỏi thỡ trai.
*
Ch thy hựm ng vut rõu,
n khi hựm dy, u lõu chng cũn.
*
Th gian chung ca, chung cụng,
No ai cú chung ngi khụng bao gi.
b) Ca dao t tro, hi hc
VD:
Chng ngi ỏnh Bc dp ụng,
Chng em ngi bp ging cung bn g.
*
Chng ngi ci nga bn cung

Chng em ci chú, ly thun bn rui.
3. Ca dao nghi l
Ni dung: th hin nim tin tụn giỏo.
VD:
Dự ai i ngc v xuụi
Nh ngy gi T mựng mi thỏng ba.
III. Ngh thut ca ca dao
-Ca dao phong phỳ trong cỏch cu t v xõy dng hỡnh tng.
-Th loi: c dựng nhiu trong ca dao l th lc bỏt, song tht lc bỏt v cỏc th vón (vón 4,
Mi bi ca dao thng cú hai dũng th lc bỏt nờn kt cu n gin, ngn gn.
-Ngụn ng: trong sỏng, d hiu, mc mc, gn bú.
-Sc hp dn ca dao l õm iu, va phong phỳ, va thanh thoỏt v li ca dao giu hỡnh
nh.
-Bin phỏp ngh thut n d, so sỏnh, núi quỏ,... to ra nhng hỡnh nh gi cm, m rng
trng liờn tng sõu xa:
ụi ta thng mói nh lõu
Nh sụng nh nc, nh dõu nh tm.
*
ụi ta nh la mi nhen
Nh trng mi mc, nh ốn mi khờu.
*
ng xa thỡ mc ng xa
Nh mỡnh lm mi cho ta mt ngi
Mt ngi mi tỏm ụi mi
Mt ngi va p, va ti nh mỡnh
-Ngh thut so sỏnh vớ von ó to nờn nhng hỡnh nh truyn thng c ỏo trong ca dao:
cõy a - bn nc - con ũ; trỳc - mai, con cũ, chic cu, ...
VD:
Cỏi cũ i ún cn ma
Ti tm mự mt ai a cũ v.

Cõy a c, bn ũ xa
B hnh cú ngha, nng ma cng ch.
c gỡ sụng rng mt gang
Bc cu di ym cho chng sang chi.
-Khụng gian v thi gian trong ca dao thng xỏc nh, c th.
VD:
Chiu chiu ra ng ngừ sau
Trụng v quờ m rut au chớn chiu.
Cú th núi ca dao dựng li n ting núi ca nhõn dõn chuyn ti tõm t, tỡnh cm ca
nhõn dõn.
IV. Phơng pháp cảm thụ một bài ca dao
1. Đọc kĩ nhiều lợt để tìm hiểu nội dung(ý).
2. Cách dùng từ đặt câu có gì đặc biệt.

12


3. Tìm những hình ảnh, chi tiết có giá trị gợi tả.
4. Tìm hiểu và vận dụng một số biện pháp tu từ (Đặc biệt là ý và từ
trong ca dao).
5. Cảm nhận của em về cả bài.
V.Luyn tp:

Bài 1: Hãy cảm nhận về tình yêu quê hơng đất nớc & nhân dân qua
bài ca dao sau:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng , ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông.
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng.
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
a.Tìm hiểu:

- Hình ảnh cánh đồng đẹp mênh mông, bát ngát.
- Hình ảnh cô gái.
Biện pháp so sánh: Em nh chẽn lúa đòng đòng.
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
b. Luyện viết:
* Gợi ý:
Cái hay của bài ca dao là miêu tả đợc 2 cái đẹp: cái đẹp của cánh
đồng lúa & cái đẹp của cô gái thăm đồng mà không thấy ở bất kì một bài
ca dao nào khác.
Dù đứng ở vị trí nào, đứng bên ni hay đứng bên têđể ngó cánh
đồng quê nhà, vẫn cảm thấy mênh mông bát ngát . .. bát ngát mênh
mông. Hình ảnh cô gái thăm đồng xuất hiện giữa khung cảnh mênh
mông bát ngát của cánh đồng lúa & hình ảnh ấy hiện lên với tất cả dáng
điệu trẻ trung, xinh tơi, rạo rực, tràn đầy sức sống. Một con ngời năng nổ,
tích cực muốn thâu tóm, nắm bắt cảm nhận cho thật rõ tất cả cái mênh
mông bát ngát của cánh đồng lúa quê hơng. Hai câu đầu cô gái phóng tầm
mắt nhìn bao quát toàn bộ cánh đồng để chiêm ngỡng cái mênh mông bát
ngát của nó thì 2 câu cuối cô gái lại tập trung ngắm nhìn quan sát &
đặc tả riêng 1 chẽn lúa đòng đòng & liên hệ với bản thân một cách hồn
nhiên. Hình ảnh chẽn lúa đòng đòng đang phất phơ trong gió nhẹ dới
nắng hồng buổi mai mới đẹp làm sao. Hình ảnh ấy tợng trng cho cô gái
đang tuổi dậy thì căng đầy sức sống. Hình ảnh ngọn nắng thật độc
đáo. Có ngời cho rằng đã có ngọn nắng thì cũng phải có gốc nắng & gốc
nắng là mặt trời vậy.
Bài ca dao quả là 1 bức tranh tuyệt đẹp & giàu ý nghĩa.
Bi 2: a) Xác định biện pháp tu từ trong bài ca dao sau:
Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sống dồi biết tấp vào đâu
A,ẩn dụ
b,So sánh

c,Điệp ngữ
d,Nhân hóa.
b) Trái bần trôi là biểu tợng cho những con ngời nào trong x hội?
A. ngời con gái tội nghiệp.
B. Ngời con gái lu lạc.
C. Ngời con gái lu lạc nếm trải nhiều đắng cay, vất vả, đau khổ.
D. Ngời phụ nữ bất hạnh.
c) Hỡnh nh so sỏnh bi ca dao cú gỡ c bit? Qua õy, em thy cuc i ngi ph n trong
xó hi phong kin nh th no?
* Gợi ý: Bi ca dao núi v thõn phn ngi ph n trong xó hi phong kin. "Thõn em nh trỏi
bn trụi". Trong ca dao Nam b, hỡnh nh trỏi bn cng nh mự u, su riờng, thng gi n
cuc i nghốo kh, bun au, ng cay. Hỡnh nh so sỏnh c miờu t b sung bng cỏc chi

13


tit "giú dp", "súng di", "bit tp vo õu". Cỏc chi tit y gi lờn cuc i ngi ph n quỏ
nh bộ, s phn h tht l lờnh ờnh, chỡm ni trong s mụng mờnh ca xó hi ngy xa. H ko
my may cú 1 quyn t quyt no v chớnh bn thõn mỡnh c. Ngi ph n l hin thõn ca ni
au kh ngy xa.
Bài 3: Bài ca dao Số cô chẳng giàu thì nghèo châm biếm bọn ngời nào
trong xã hội xa nay?
A,Thầy phù thủy..
b,Thầy địa lí
c, Thầy bói
D. Thầy
kiện
Bài 4: a) Chú tôi đợc giới thiệu đáng yêu nh thế nào trong bài ca dao Cái
cò lặn lội bờ ao?
* Gợi ý:

Bài ca dao có 6 câu lục bát đã đặc tả chân dung chú tôi của cái cò
nh một lời mối lái. Cô yếm đào là hình ảnh ẩn dụ cho cô thôn nữ xinh
đẹp, trẻ trung. Chú tôi đang sống độc thân, cha có ngời nâng khăn sửa
túi.
Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng?
Chú tôi là một ngời đàn ông rất đặc biệt. Bốn chữ hay giới thiệu cái
nết chú tôi là say sa rợu chè. Hay tửu hay tăm là nghiện rợu, thích uống rợu ngon. Hay nớc chè đặc là nghiện chè, nghiện trà ngon. Ngời nông dân
vốn cần cù hai sơng một nắng, chân lấm tay bùn quanh năm, nhng chú
cái cò lại hay nằm ngủ tra, nghĩa là rất lời biếng.
Chú tôi hay tửu hay tăm
Hay nớc chè đặc hay nằm ngủ tra
Những điều ớc của chú cái cò cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí, trong
suy nghĩ của ngời nông dân xa nay. Ước những ngày ma để khỏi phải ra
đồng làm lụng. Ước những đêm thừa trống canh để ngủ đợc đẫy giấc.
Điều ớc của chú tôi vừa kì quặc, vừa phi lí. Đêm chỉ có 5 canh, làm sao
có thể Đêm thừa trống canh. Chỉ thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất lời biếng
không muốn động chân mó tay vào bất kì công việc gì nên mới ớc nh
vậy:
Ngày thì ớc những ngày ma
Đêm thì ớc những đêm thừa trống canh
Giọng bài ca dao nhẹ nhàng mà bỡn cợt. Chú cái cò là hình ảnh ngời nông
dân nghiện rợu chè, thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất lời biếng. Đó là đối tợng
chaam biếm của dân gian đợc thể hiện một cách hóm hỉnh trong bài ca
dao này.
b) Tính cách của chú tôi ra sao?
A. Cần cù làm ăn
C. Lời nhác
B. Phong lu nhàn nhã
D. Lời biếng, say sa rợu chè
Bi 5: Cm nhn bi ca dao Con cũ m i n ờm:

Con cũ m i n ờm,
u phi cnh mm ln c xung ao.
ễng i ụng vt tụi nao,
Tụi cú lũng no ụng hóy xỏo mng.
Cú xỏo thỡ xỏo nc trong
ng xỏo nc c au lũng cũ con.
BI LM
Cỏnh cũ trong ca dao sao p th! Mu xanh ca lỳa im trng cỏnh cũ sm sm chiu
chiu. Con cũ bay l bay la Bay t ca ph bay ra cỏnh dng Con cũ l ngi bn thõn
thit, hin lnh ca nh nụng. Con cũ trong ca dao l hin thõn ca ngi dõn cy quờ ta: cht

14


páhc, siêng năng, cần mẫn, trải qua nhiều vất vả, gieo neo. Cánh cò từ hàng ngàn năm xa xưa đã
nhập vào tâm hồn tuổi thơ qua lời ru êm ái, ngọt ngào của mẹ:
“Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”.
Bài ca dao mượn tiếng kêu thương của con cò lâm nạn đẻ nói lên thân phận vất vả, bất
hạnh của nhà nông, ca ngợi một tâm thế đẹp, thà chết trong còn hơn sống đục.
Câu đầu nói về một cuộc đời, về một thân phận. Câu da đọc lên nghe nhiều thương cảm,
ai oán”
“Con cò mà đi ăn đêm”
Vạc mới đi ăn đêm, chứ cò thì kiếm ăn ban ngày. Cò phải đia ăn đêm, đó là một nghịch lý
trong cuộc đời. Cuộc sống của cò nhiều lận đận, vất vả. Chữ “mà” trong câu ca làm nổi bật cấu
trúc tương phản, gợi lên nhiều xót xa cảm thương cho một đời cò! Tục ngữ, ca dao của Vũ Ngọc

Phan ghi là: “Con cò mày đi ăn đêm”.
Cần cù, chịu khó kiếm ăn tưởng sẽ được ấm no, hạnh phúc? Bầy cò con chắc sẽ được mẹ
cò tha mồi về tổ cho nhiều hơn? Cuộc đời vất vả gian truân thế, cò còn phải trải fqua nhiều bất
hạnh đắng cay, nhiều hoạn nạn đau đớn không thể nào kể xiết! Cò đã “đậu phải cành mềm lộn
cổ xuống ao”. Cò có cánh, cò bay giỏi, cò có rơi xuống ao thì vẫn bay lên được. Hai từ “lộn cổ”
nói lên tai họa cò gặp phải. Cò không thể nào thoát hiểm được khi bị “lộn cổ xuống ao”. Tiếng
cò cất lên trong đêm khuya sao mà thảm thương thế. Câu cảm thán diễn tả tiếng kêu cứu, lời
phân trần của cò:
“Ông ơi ông vớt tôi nao.
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng”.
Ba từ “ông”, hai từ “tôi” được điệp lại như nốt nhấn bi thảm của bài ca. Cò mong “ông”
cứu vớt, đoái thương. “Tôi có lòng nào…” là lời phân trần: cò đi ăn đêm… nhưng cò không phải
là kẻ bất lương, mà cò hiền lành, lương thiện.
Con cò trong bài ca dao là hình ảnh ẩn dụ, là biểu tượng về người nông dân “hai sương
một nắng”. Đó là những con người hiền lành, chất phác cần cù, lam lũ, chịu thương chịu khó
trong cuộc đời. Bất hạnh của con cò “lộn cổ xuống ao” cũng là những bất hạnh, hoạn nạn của
nhà nông đứng trước mọi thế lực thống trị và áp bưc trong xã hội. Sưu cao thuế nặng. Ách thống
trị nặng nề của bọn vua quan. Nạn áp bức, bòn rút của bọn địa chủ, cường hào. “Phần thuế quan
Tây, phần trả nợ” - Nửa công đưa ở, nửa thuê bò” (Nguyễn Khuyến). Trải qua hàng ngàn năm,
người nông dân Việt Nam đã đổ mồ hôi vất vả làm ra củ khoai, hạt gạo nuôi sống nhân dân,
nhưng cuộc đời của họ có khác gì thân phận con cò trong bài ca dao nay. Tiếng kêu thương của
con cò đã vọng vào cuộc đời theo thời gian năm tháng. Bài ca dao đã gieo vào lòng chúng ta sự
xót thương, đồng cảm với bao nạn nhân trong xã hội, nhất là đối với số phận người nông dân
Việt Nam đêm trước cách mạng Tháng Tám.
Bài ca dao càng trở nên sâu sắc và thấm thía khi chúng ta đọc đến hai câu cuối:
“Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”.
Gặp tai họa chưa chắc đã thoát hiểm: tính mạng nghìn cân treo sợi tóc. Trước cái chết cầm
chắc trong tay, thế mà cò chỉ nghĩ đến bầy con thơ, thương bầy con nhỏ tội nghiệp. Cò giàu tình
thương yêu, giàu đức hy sinh và vị tha. Cò cam chịu số phận. Những phẩm chất ấy của cò cũng

là những đức tính của nhà nông quê ta.
Cái đặc sắc của bài ca dao là ngoài tình cảm nhân đạo còn hàm chứa tư tưởng rất đẹp. Đã
có câu tục ngữ nêu lên cách ứng xử “đói cho sạch, rách cho thơm”. Đã có bài ca dao ca ngợi một

15


tõm th thanh cao gn bựn m chng hụi tanh mựi bun. ó cú mt th ng cao p nh dỏng
trỳc trc hon nn: Trỳc du chỏy, t ngay vn thng. õy cng vy, qua thõn phn con
cũ, nh th dõn gian ó nờu lờn mt trit lý nhõn sinh tuyt p, ca ngi tõm hn trong sỏng, hn
hu: th cht trong cũn hn sng c! Hai ch trong v c tng phn nhau, li nguyn
ca k t nn tr nờn thng thit, khng nh mt l sng p. Ch xỏo c ip li 4 ln, ý
th c nhn mnh din t s inh ca ngi bt hnh trong cnh ng ỏng thng.
Cuc i ca anh Pha, ch Du, lóo Hc cú khỏc gỡ cuc i v thõn phn con cũ ln
c xung ao trong bi ca dao ny? Lóo Hc th cht trong cũn hn sng c; trc lỳc kt
thỳc cuc i bng cỏi b chú, lóo ó gi li ụng giỏo mnh vn cho a con tra tha hng
cha v, gi li tin cho ụng giỏo lo vic tang ma Ngi nh quờ tuy nghốo kh nhng tõm
th ca h p lm, ỏng t ho lm.
Bi ca dao ny cng nh phn ln cỏc bi ca dao dõn ca u c vit bng th th lc
bỏt. Bn cõu u, cỏch gieo vn rt sỏng to c ỏo. Ch cui cõu lc khụng vn vi ch th 6
cõu 8 nh thng l m li vn vi ch th 4 cõu bỏt. Ngi ta gi ú l lc bỏt bin th
Con cũ m i n ờm,
u phi cnh mm ln c xung ao.
ễng i ụng vt tụi nao.
Tụi cú lũng no ụng hóy xỏo mng
m iu bi ca nh ting nc, c lờn nghe tht l ai oỏn, cay ng nghn ngo. Cỏc bin
phỏp ngh thut nh n d, ip t v cm thỏn ó gúp phn lm tng tớnh thm m v biu cm
ca bi th dõn gian ny.
Thng con cũ lõm n ln c xung ao, thng con cũ i ún cn ma, thng
con cũ cht r trờn cõy, chỳng ta nghỡn ln thng yờu, kớnh phc ngi dõn cy Vit Nam.

Hn 80% dõn s nc ta lm ngh nụng. Ngh nụng l ngh cn bn ca dõn tc. Tri qua 4000
nm dng nc v gi nc, ngi dõn cy Vit Nam ó tng dựng gc tre ỏnh gic, siờng
nng cy ba cy hỏi lm nờn nhng bỏt cm y do thm:
t nc ln lờn khi dõn mỡnh bit trng tre m ỏnh gic,
() Cỏi kốo cỏi ct thnh tờn,
Ht go phi mt nng hai sng
Xay gió gin sng,
õt nc cú t ngy ú
(Nguyn Khoa im)
Trong hai cuc khỏng chin thn thỏnh va qua, anh b i c H l ngi nụng dõn mc
ỏo lớnh. Cn cự, dng cm, yờu nc, cht phỏc l phm cht cao quý ca nh nụng quờ ta
Hc bi ca dao Con cũ m i n ờm ta thờm thng yờu kớnh phc h. Bi hc th cht trong
cũn hn sng c m nh th dõn gian gi cho n nay vn cũn cú nhiu ý ngha i vi th h
tr chỳng ta.

Ngy 30-9-2013
Bui 5:
LUYN TP: T LY, T GHẫP, T HN VIT
A.MC TIấU CN T:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép,từ láy,đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
B.NI DUNG ễN TP:
I. Từ ghép
1. Thế nào là từ ghép,có mấy loại từ ghép.
2. Lấy ví dụ
Bài tập 1:
Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại.

16



a. Trẻ em nh búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.
(HCM)
b. Ai ơi bng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (ca dao)
c. Nếu không có điệu Nam Ai.
Sông Hơng thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi.
Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em.
(Hà Thúc Quá)
Bài tập 2:Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, da hấu .
b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lòng.
* Gợi ý:
Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy
ngời ta vẫn xác định đợc đó là từ ghép CP hay đẳng lập.
Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính từ
ghép CP.
Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng
từ ghép Đl.
Bài tập 3: Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau.
a. Con trâu rất thân thiết với ngời dân lao động. Nhng trâu phải cái
nặng nề, chậm chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì
vậy, chỉ khi nghĩ đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, ngời nông
dân mới liên hệ đến con trâu.
b. Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cời.
Quên tuổi già tơi mãi tuổi hai mơi.
Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng.

Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời.
Gợi ý: a.- Các từ ghép: con trâu, ngời dân, lao động, cuộc sống, cực khổ,
nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc
nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi mơi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, loài dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.
Bài tập 4: Hãy tìm từ ghép trong đoạn văn sau & sắp xếp chúng vào bảng
phân loại.
Ma phùn đem mùa xuân đến, ma phùn khiến những chân mạ gieo
muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rờm rà xanh rợ các trảng
ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội, cây bàng hai bên đờng nảy lộc,
mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra.
Ma
bụi
ấm
áp.
Cái
cây
đợc
cho
uống
thuốc.
(Tô Hoài)
Bài tập 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp ( trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên
ở chân trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hơng thơm ngát) điền
vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn dới đây:
Ngày cha tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở

chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua,
mỗi lúc mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu

17


đa
lại,
thoang
thoảng
những
hơng
thơm
ngá
(Thạch Lam)
II. Từ láy
1. Thế nào là từ láy,có mấy loại từ láy.
2. Lấy ví dụ.
Bài tập 1: Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời,
bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.
Hãy sắp xếp vào bảng phân loại:
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau: Lnh lựng, lnh lo, lnh lnh, nhanh nhu, lỳng tỳng
Bài tập 3:Tìm, tạo từ láy khi đã cho trớc vần
a.Vần a:
VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, dà dã, na ná. . .
b. Vần ang:
VD: làng nhàng, ngang tàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:
VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhóng nhánh, nhỏ nhoi, nhớ
nhung . . .

d. Phụ âm kh:
VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .
Bài tập 4: Hãy thay từ có bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu
hình ảnh hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến
phà. Chợ búa có tiếng ngời.Trờng học có tiếng trẻ học bài.
VD: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)

18


Bài tập 5: Hãy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .
(Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sơng năm trống.
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .
(Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà huyện Thanh
Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm-NKhuyến)
đ.Chú bé loắt choắt.

Cái sắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lợm- Tố Hữu)
Bài tập 6: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm
sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào
chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ma xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nớc tỏa trắng
xóa.Trong nhà âm xâm hẳn đi.Mùi nớc ma mới ấm, ngòn ngọt,
man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của những trận ma đầu mùa đem
về. Ma rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái giại,
đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ
ồ, xối lên những rãnh nớc sâu.
III. Từ Hán Việt
1.Yu t Hỏn Vit..
2.T ghộp Hỏn Vit (cú 2 loi) :
a. T ghộp ng lp(vớ d: huynh , sn h,)
b. T ghộp chớnh ph (vớ d:. t bin, thch mó)
c. Trt t gia cỏc yu t Hỏn Vit (ụn li ni dung sgk)
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ hán việt :
-Có trờng hợp giống trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố chính
đứng trớc , yếu tố phụ đứng sau

19


-Có trờng hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố phụ
đứng trớc , yếu tố chính đứng sau
d.Sử dụng từ Hán Việt :
- Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính

Tạo sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ
Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí XH xa .
Bi tp 1: Phõn bit ngha cỏc yu t Hỏn - Vit ng õm.
Cụng 1-> ụng ỳc.
Cụng 2-> Ngay thng, khụng thiờng lch.
ng 1-> Cựng chung (cha m, cựng chớ hng)
ng 2 -> Tr con .
T 1-> T cho mỡnh l cao quý. Ch theo ý mỡnh, khụng chu bú buc.
T 2-> Ch vit, ch cỏi lm thnh cỏc õm.
T 1-> cht. T 2-> con.
Bi tp 2:
T c vụ thõn: khụng cú ngi thõn thớch.
Trng giang i hi: sụng di bin rng; ý núi di dũng khụng cú gii hn.
Tin thoỏi lng nan: Tin hay lui u khú.
Thng l bỡnh an: lờn ng bỡnh yờn, may mn.
ng tõm hip lc: Chung lũng chung sc lm mt vic gỡ ú.
Bi tp 3: Tỡm nhng t ghộp Hỏn Vit cú yu t " nhõn ".
Nhõn o, nhõn dõn, nhõn loi, nhõn chng, nhõn vt.
Bi tp 4: Tỡm t Hỏn Vit cú trong nhng cõu th sau:
a. Chỏu chin u hụm nay
Vỡ lũng yờu t quc
( Xuõn Qunh)
b. ỏ vn tr gan cựng tu nguyt
Nc cũn cau mt vi tan thng. ( B Huyn Thanh Quan)
c.em i ngha thng hung tn
Ly chớ nhõn thay cng bo ( Nguyn Du)
d.Bỏc thng on dõn cụng
ờm nay ng ngoi rng
( Minh Hu)
A,Chin u, t quc. B,Tu tuyt, tan thng.C,i ngha, hung tn, chớ nhõn,

cng bo.
D,Dõn cụng.
Bi tp 5: c on vn sau, tỡm nhng t Hỏn Vit, cho bit chỳng c dựng
vi sc thỏi gỡ? " Lỏt sau, ngi n yt kin, vng v trỏch. Ngi b m ra, t ti,
by rừ lũng thnh ca mỡnh. Vng mng r núi.
Ngi tht l bc lng y chõn chớnh, ó gii v ngh nghip li cú lũng nhõn c,
thng xút ỏm con ca ta, tht xng vi lũng ta mong mi".
Cỏc t Hỏn- Vit: ngi, vng,
> sc thỏi trang trng, tụn kớnh.
Yt kin-> sc thỏi c xa.

20


Bi tp 6: Tỡm cỏc t Hỏn Vit tng ng vi cỏc t sau. Cho bit cỏc t Hỏn Vit
ú dựng lm gỡ?
V, chng, con trai, con gỏi, tr can, nh th, cht trn
Cỏc t Hỏn- Vit v sc thỏi ý ngha.
V-> phu nhõn, chng-> phu quõn, con trai-> nam t, con gỏi-> n nhi:-> sc thỏi
c xa.
Bi tp 7: Viết đoạn văn ngắn (5 7 câu ) chủ đề tự chọn có sử
dụng từ hán việt
Hc sinh thc hin vit on vn

Ngy 04-92013
Bui 6:
ễN LUYN TH TR TèNH TRUNG I
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu và cảm nhận đợc những đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của một số bài thơ trung đại VN.

- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh : một vài đặc
điểm thể loại của các bài thơ trữ tình trung đại
-HS thực hành ,vận dụng làm các bài tập củng cố, ` kiến thức
B. Tiến trình lên lớp
I. Đặc điểm của thơ trữ tình trung đại Việt Nam
- Văn học trung đại là giai đoạn đầu tiên của nền văn học viết
VN
- Thơ trữ tình trung đại chủ yếu mang tinh thần yêu nớc, nhân
đạo và chủ nghĩa anh hùng cao cả, gắn bó máu thịt với mệnh
đất nớc và số phận con ngời
- Thơ trung đại đợc viết bằng chữ hán và chữ Nôm với nhiều thể
loại: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục
bát, song thất lục bát
II. Bảng hệ thống kiến thức về thơ trung đại:
Tác
Tác
Thể
Nội dung
Nghệ thuật
phẩm
giả
thơ
1. Nam Lí Th- Thất
- Bản tuyên ngôn ĐL
quốc
ờng
ngôn đầu tiên
sơn hà Kiệt
tứ
KĐ chủ quyền lãnh

tuyệt thổ của đất nớc và
nêu cao ýchí q/ tâm
bảo vệ chủ /q trớc kẻ
thù XL
2. Phò
Trần
Ngũ
- Thể hiện hào khí
- Diễn đạt cô
giá về
quang ngôn chiến thắng và khát
đọng
kinh
Khải.
TT
vọng thái bình thịnh

21


trị của DT ta ở thời
Trần.
3. Buổi Trần
Thất
- Cảnh thôn quê Băc
- Lựa chọn
chiều
Nhân ngôn bộ trầm lặng không
khắc hoạ chi
đứng . Tông

tứ
đìu hu, hồn thơ
tiết tiêu biểu
..trông
tuyệt thắm thiết tình quê cho cảnh quan.
ra
- gắn bó máu thịt với
quê hơng.
4.Côn
Nguy
lục
- Nhân cách thanh
- Điệp từ ta.
Sơn ca. ễn Trãi bát
cao và sự giao hoà
- Giọng điệu
tuyệt đối với thiên
nhẹ nhàng.
nhiên.
5. Sau
Đặng Song - Nỗi sầu li của ngời
- Ngôn từ điêu
phút
Trần
thất
chinh phụ sau lúc tiễn luyện. Điệp ngữ
chia li
Côn
lục
đa chồng ra trận.

- Tả cảnh ngụ
bát
- Tố cáo chiễn tranh
tình.
phi nghĩa- thể hiện
niềm khát khao hạnh
phúc ...
6 Bánh Hồ
Thất
- Ca ngợi vẻ đẹp
- Ngôn ngữ
trôi nớc Xuân ngôn phầm chất trong
bình dị, đa
Hơng tứ
trắng sắt son của
nghĩa, thành
tuyệt ngời phụ nữ Vn ngày ngữ.
xa.
- Cảm thông sâu sắc
số phận chìm nổi
của họ.
7. Qua

Thất
- Nỗi nhớ thơng quá
- tả cảnh ngụ
đèo
h.Tha ngôn khứ đi đôi với nỗi
tình, Đảo ngữ,
Ngang

nh
bát cú buồn đơn lẻ giữa núi lối chơi chữ,
Quan
đèo hoang sơ
đối.
8. Bạn
Nguy
Thất.. - Tình bạn đậm đà,
- Ngôn ngữ đời
đến
ễn
. b/cú thắm thiết của tác
thờng
chơi
Khuyế
giả.
nhà.
n
III. Hoàn cảnh ra đời, thể thơ, nội dung , nghệ thuật
Thơ trung đại Việt Nam đợc viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm
gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát ,
song thất lục bát.
1. Sông núi nớc Nam
- H/c ra đời: kháng chiến chống Tống 1076

22


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ
cuối

- Nội dung: Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, quyết tâm bảo vệ
lãnh thổ trớc sự xâm lợc của kẻ thù
- Nghệ thuật: Giọng thơ đanh thép hùng hồn, ý tởng hoà vào
cảm xúc, lời thơ cô đúc sáng rõ.
* Bài thơ đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta
đợc viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi nớc
Nam là của ngời Việt Nam,không ai đợc xâm phạm
- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt đợc nén
kín trong ý tởng.
Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ dõng dạc,dứt
khoát,thể hiện bản lĩnh khí phách dân tộc.
sông núi nớc Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng
định chủ quyền lãnh thổ của đất nớc và nêu cao ý chí quyết
tâm bảo vệ chủ quyền đó trớc mọi kẻ thù xâm lợc .
2. Phò giá về kinh
- H/c ra đời: 1285. Sau chiến thắng Nguyên Mông. sáng tác lúc
ông đi đón Thái Thợng Hoàng về Thăng Long.
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. Gieo vần ở cuối câu 1,2,4
- Nội dung: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái
bình thịnh trị của quân dân nhà Trần
- Nghệ thuật: Giọng thơ hào hùng, lời thơ cô đúc sáng rõ, ý tởng
hoà vào cảm xúc.
* Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc
đối với giặc Nguyên Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nớc
trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững
muôn đời của đất nớc.
- Bài thơ dùng cách diễn đạt súc tích,cô đọng,không hình
ảnh,hoa mỹ,cảm xúc đợc nén trong ý tởng.

bài thơ thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái
bình,thịnh trị của dân tộc ta thời đại nhà Trần
3. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra.
- H/c ra đời: Khi tác giả về thăm quê cũ ở Phủ Thiên Trờng
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
- Nội dung: Cảnh làng quê đồng băng Bắc Bộ đẹp bình yên,
vắng lặng nhng ko đìu hiu, vẫn ánh lên sự sống con ngời
GV : Tác giả quan sát cảnh Thiên Trờng là lúc về chiều sắp tối :
Cảnh chung ở phủ Thiên Trờng là vào dịp thu đông,có bóng
chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn nữa nh có nữa nh không

23


vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê
dân dã.
Một cảnh chiều ở thôn quê đợc phác họa rất đơn sơ nhng vẫn
đậm đà sắc quê ,hồn quê.
Cảnh buổi chiều ở phủ Thiên Trờng là cảnh tợng vùng quê trầm
lặng mà không đìu hiu.ở đây vẫn ánh lên sự sống của con ngời
trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ,chứng
tỏ tác giả là ngời tuy có địa vị tối cao nhng tâm hồn vẫn gắn
bó máu thịt với quê hơng thôn dã.
4.Côn sơn ca
- H/c ra đời: Khi NT về ở ẩn ở Côn Sơn
- Thể thơ: Lục bát
- Nội dung: Cảnh Côn Sơn đẹp nên thơ, tâm hồn yêu thiên nhiên
, hoà hợp với thiên nhiên của NT
- Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh, từ láy, động từ, tính từ gợi cảm.
giọng điệu nhẹ nhàng,thảnh thơi,êm tai

- Từ tađiệp lại 5 lần. Nguyễn Trãi đang sống trong những giây
phút thãnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn. Côn Sơn là
một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơ, tạo
khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.
Với hình ảnh nhân vật tagiữa cảnh tợng Côn Sơn nên thơ
,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa giữa con ngời và thiên
nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao,tâm hồn thi sĩ của
chính Nguyễn Trãi .
5. Sau phút chia li
- Xuất xứ: Trích "Chinh phụ ngâm khúc"
- Thể thơ: Song thất lục bát
- Nội dung: nỗi sầu của ngời vợ trẻ sau khi tiễn chồng ra trận
-Nghệ thuật: Điệp ngữ, từ láy, âm điệu thơ,
GV: a)Khúc ngâm1: Nỗi sầu chia li của ngời vợ.
- Bằng phép đối chàng thì đi thiếp thì vềtác giả cho thấy
thực trạng của cuộc chia li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vò
võ cô đơn.
- Hình ảnh mây biếc,núi ngàn là các hình ảnh góp phần gợi
lên cái mênh mông của nỗi sầu chia li.
b)Khúc ngâm 2 : Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.
Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dơng
,Tiêu Tơng đã diễn tả sự ngăn cách muôn trùng.Sự chia li trong khi
tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha .
c) Khúc ngâm 3: Nỗi sầu chia li tăng tiếnthể hiện bằng phép
đối,điệp ngữ,điệp ý.

24


- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu những mấy

ngàn dâu.
- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm
mênh mông,nơi gửi gắm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li. Chữ sầu trở
thành khối sầu,núi sầu của ngời chinh phụ.
6. Bánh trôi nớc
- Thể thơ: thát ngôn tứ tuyệt. Hiệp vần ở chữ cuối câu 1,2,3
- Nội dung: Ca ngợi phẩm chất trong trắng sắt son của ngời phụ
nữ trong xã hội phong kiến xa
- Nghệ thuật : ẩn dụ, sử dụng thành ngữ
GV : *Bài thơ đợc hiểu theo hai nghĩa:
- Bánh trôi nớc là bánh làm từ bột nếp,đợc nhào nặn và viên
tròn,có nhân đừơng phên,đợc luộc chín bằng cách cho vào nồi
nớc đun sôi.
- Phẩm chất thân phận ngời phụ nữ.
+ Hình thức : xinh đẹp.
+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ đợc
sự son sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi
bấp bênh giữa cuộc đời.
Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.Với ngôn ngữ bình
dị,bài thơ cho thấy Hồ Xuân Hơng rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm
chất trong trắng của ngời phụ nữ VN ngày xa,vừa cảm thơng
sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.
7. Bạn đến chơi nhà
- H/c: Sáng tác khi NK về ở ẩn
- Thể thơ : thất ngôn bát cú đờng luật. Gieo vần ở chữ cuối mỗi
câu 1 ,2 , 4 , 6, 8
- Nộidung; ca ngợi tình bạn chân thành , thắm thiết
- Nghệ thuật: Tạo ra tình huồng dí dỏm hài hớc
GV : Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn
đến chơi nhà.

- Nhng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là oái oăm:
+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.
+ Vờn rộng, ao sâu nên không bắt đợc gà,cá.
+ Có cải,cà, bầu, mớp thì cha ăn đợc
+ trầu tiếp khách cũng không có.
- Tác giả cố tình đầy cái sự không có lên cao trào để nói lên cái
luôn luôn sẵn có ấy là tấm lòng.
- Câu thứ 8 và cụm từ ta với ta nói lên tình bạn thắm thiết ,
đậm đà và sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là
câu thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn
mình.Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×