Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giáo án toán 6 Số học chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.48 KB, 76 trang )

Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 13/8/2018
Ngày giảng: 29/8/2018
Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN
A. MỤC TIÊU:
-Giúp HS thấy được tổng quan về nội dung chương trình bộ môn Toán 6 (gồm 2 phần
Số học và Hình học), nắm được cấu trúc SGK bộ môn Toán 6. Từ đó biết cách sử dụng SGK
và tài liệu tham khảo vào học tập.
-Giúp HS làm quen với phương pháp học tập Toán, tìm ra cách học sao cho hiệu quả: ý
thức tự giác, tích cực học tập, chịu khó suy nghĩ các vấn đề, tìm hiểu SGK, tài liệu; tích cực
tìm tòi khám phá các vấn đề Toán học. Nắm được các dụng cụ học toán cần thiết.
-Giáo dục HS ý thức tự giác, kích thích lòng say mê, ham hiểu biết. Giáo dục ý thức tổ
chức kỉ luật và tính khoa học trong học tập; định hướng cách học cho bản thân.
- Học sinh đạt được các năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo và các năng lực chuyên biệt bộ môn Toán:
năng lực sử dụng các phép tính (tính toán, ước lượng), năng lực sử dụng ngôn ngữ toán (sử
dụng thuật ngữ, kí hiệu, tính chất; sử dụng thống kê toán; sử dụng trí tưởng tượng không
gian), năng lực mô hình hóa, năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: - SGK Toán 6 (đầy đủ tập 1, tập 2), một số tài liệu tham khảo khác
- Một số dụng cụ phục vụ giảng dạy và học tập Toán: thước, Ê ke, . . .
2. HS: SGK toán 6, STK toán 6, . . .; đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra: -GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS

III. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên


Hoạt động của trò
1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU
? Để phục vụ học tập môn toán 6, -SGK gồm : Tập 1, tập 2
chúng ta cần có đủ các SGK và tài liệu -STK gồm : SBT, sách để học tốt Toán 6, sách
nào?
nâng cao và phát triển, . . .
-Đồ dùng học tập : thước thẳng, vở nháp, vở viết,
bút, bút chì, tẩy, ê ke, compa, thước đo góc, . . .
-Yêu cầu :
+Có đầy đủ SGK, SBT và các đồ dùng học tập
trong các giờ học Toán trên lớp cũng như ở nhà.
+Thường xuyên xem, đọc sách-tài liệu để tìm
hiểu, ghi nhớ thêm kiến thức : đọc trước bài học,
-GV nêu các yêu cầu về sách vở, đồ tìm hiểu chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
dùng đối với việc học toán.
+Không được ghi chép tuỳ tiện vào sách vở, giữ
gìn sạch sẽ, không làm nhàu nát hoặc mất trang.
+Các kiến thức có trong SGK là các kiến thức
chuẩn nhất vì vậy phải luôn luôn bám sát SGK khi
học tập.

-1-


Giáo án Số học 6
2. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN
-Nội dung chương trình Toán 6 gồm :
?Qua tìm hiểu SGK, cho biết chương Phần Số học :
trình toán 6 gồm mấy phần, mấy +Chương I :Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
chương?

+ChươngII : Số nguyên(Chương I, II ở SGK Tập 1)
+ChươngIII : Phân số (ở SGK tập 2)
Phần Hình học :
+Chương I : Đoạn thẳng(ở SGK tập 1)
+Chương II : Góc(ở SGK tập 2)
HS thảo luận, trao đổi theo yêu cầu, hướng dẫn
?Mỗi em cần làm gì để bản thân học của GV về phương pháp học tập bộ môn :
tốt môn Toán? (GV cho các em HS
Ở lớp, ở trường:
thảo luận theo nhóm, trao đổi để rút ra 1) Lắng nghe lời thầy cô giảng
phương pháp học tập đúng đắn)
2) Tích cực tham gia xây dựng bài học
GV cùng HS chốt lại :
3) Trao đổi, thảo luân với bạn bè, thầy cô để giải
?Ở lớp, ở trường cần học như thế nào? quyết các vấn đề về bộ môn
?Ở nhà cần học như thế nào?
4) Học bài, làm bài tập tích cực
Ở nhà:
1) Xem lại kiến thức vừa học xong buổi học ngày
hôm đó
2) Làm bài tập về nhà đầy đủ
3) Tìm hiểu các tài liệu tham khảo về bài học
4) Thường xuyên suy nghĩ nhiều cách giải của một
?Với bạn bè cần trao đổi, giúp nhau bài toán.
học Toán như thế nào?
5) Chuẩn bị trước bài học cho tiết học sau
?Đọc các câu tục ngữ, ca dao, thành
Ở bạn:
ngữ nói về PP học tập?
Trao đổi với nhau các cách giải của một bài toán,

GV nhấn mạnh :
có thể thành lập các nhóm học tập, "Đôi bạn cùng
-Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải tiến", sẵn sàng giúp nhau cùng tiến bộ
học
-Học đi đôi với hành
-Học thầy không tày học bạn
IV.Luyện tập củng cố
Vì tổ 2 trồng được số cây nhiều hơn trung bình số
-GV nhắc lại và nhấn mạnh về các cây trồng được của tổ 2 và tổ 3 là 1 cây nên tổ 2
yêu cầu và phương pháp học tập để đạt trồng nhiều hơn tổ 3 số cây là 2 cây.
Tổ 2 trồng được số cây là: 26 + 2 = 28 (cây)
kết quả tốt.
Trung bình cộng số cây của mỗi tổ trồng được là:
Bài tập : Có 3 tổ trồng cây. Tổ ( 26 + 28 + 6 ) : 2 = 30 ( cây)
1 trồng được số cây nhiều hơn trung Cả 3 tổ trồng được số cây là: 30 x 3 = 90 (cây)
bình cộng số cây của mỗi tổ trồng
được là 6 cây. Tổ 2 trồng được số cây
nhiều hơn trung bình số cây trồng
được của tổ 2 và tổ 3 là 1 cây. Hỏi cả 3
tổ trồng được bao nhiêu cây? Biết rằng
tổ 3 trồng được 26 cây.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Chuần bị chu đáo sách vở, đồ dùng học tập bộ môn
- Xem và tìm hiểu trước nội dung chương I (hình và số học), xem kĩ bài học đầu tiên.

-2-


Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 13/8/2018

Ngày giảng: 30/8/2018
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 2 : TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU:
 Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống.
 Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước; Học sinh viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí
hiệu ,  và biết cách dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
 Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, cầu thị, say mê môn học
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán (sử dụng
thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
HS: Vở ghi, SGK, Nháp, đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS

III. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : 1.Các ví dụ.
GV cho HS quan sát H.1 trong SGK rồi giới - HS nghe GV giới thiệu
thiệu:
- Tập hợp các đồ vật sách bút đặt trên bàn

- HS tự tt́ìm các VD ví tập hợp.
- GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, (VD : Tập hợp các bạn học sinh trong
trường.
trường, tập hợp các con vật nuôi trong nhà,
tập hợp các viên bi,...)
Hoạt động 2 : 2. Cách viết và các kí hiệu
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để a) Cấu tạo của một tập hợp
đặt tên tập hợp.
HS nghe GV giới thiệu
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4 ta viết.
A =  0; 1; 2; 3  hay A = 1; 0; 2; 3 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
HS lên bảng viết
+ GV: Giới thiệu cách viết tập hợp cho HS
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c? B =  a, b, c  hay B = b, c, a

-3-


Giáo án Số học 6
Cho biết các phần tử của tập hợp B.
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
(HS suy nghĩ,GV gọi HS lên bảng làm
và sửa sai cho HS)
+ GV: Giới thiệu các kí hiệu , 
Kí hiệu: 1  A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là
phần tử của A.
5  A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5
không là phần tử của A .

+ GV : Yêu cầu HS điền kí hiệu ,  vào ô
HS lên bảng thực hiện
trống
a  B
a
B
d  B
d
B
c  B
c
B
c
A
c  A
+ GV : Yêu cầu HS đọc Chú ý SGK và giới
thiệu : Có các cách viết tập hợp như sau :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó
- Ngoài ra còn sử dụng sơ đồ Ven để
minh họa tập hợp
+ GV: Cho HS làm?1 (làm bằng 2 cách)
+ GV: Chốt lại cách đặt tên và kí hiệu, cách
viết tập hợp.
+ GV: Cho HS làm?2.
+ GV: Giới thiệu minh hoạ tập hợp như
trong SGK

b) Các cách viết tập hợp

HS ghi phần chú ý của SGK.
Để viết một tập hợp, ta thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó
HS thực hiện?1.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
D= {xN/x<7}
2D; 10D
HS thực hiện?2.
{N,H,A,T,R,G}

IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 3; 5
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện
các bài 1; 2; 4 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).

HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 1; 2; 4)

V. Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ phần chú ý SGK.
+ Làm BT 1  8 (Tr 3, 4) SBT và BT 2, 3 (Tr 8) Sách NC&PT Toán 6.
Ngày soạn: 18/8/2018

-4-



Giáo án Số học 6
Ngày giảng: 6/9/2018
Tiết 3 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU:
 HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
 HS phân biệt được tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥. Biết viết số liền trước,
liền sau của một số tự nhiên.
 Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán (sử dụng
thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B.CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập kiến thức của lớp 5.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Nêu cách viết một tập hợp và viết
- HS1:
tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn

A= {4;5;6;7;8;9}

10 bằng 2 cách


A= {xN/3
+ HS2: Cho tập hợp P = {xN/x<5}

-HS2: 3P; 0 P; 5 P

Điền kí hiệu , 

HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn trên

3

P; 0

P; 5

P

bảng

III.Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Tập hợp N và N*.
+ GV đặt câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự
nhiên?

HS lấy VD về số tự nhiên

+ GV giới thiệu tập N.


Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

+ GV đặt câu hỏi:

N = { 0;1;2;3;....}

Cho biết các phần tử của tập hợp N.

HS trả lời.

+ GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên
trên tia số.
+ GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi

-5-

>


Giáo án Số học 6
một điểm trên tia số.

HS vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.

+ GV: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được
gọi là N*.

HS lên viết tập hợp N*.

N*. = { 1;2;3;....}

Hoạt động 3: 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
+ GV: So sánh 2 và 4; nhận xét vị trí của hai HS trả lời

>

điểm 2 và 4 trên tia số?
+ GV: Giới thiệu tổng quát.
Trong 2 số tự nhiên khác nhau a và b có một
số nhỏ hơn số kia. Nếu a nhỏ hơn b ta viết a
< b và ngược lại viết a > b.

HS cho biết vị trí của a và b trong các trường
hợp.
Ký hiệu:

+ GV: giới thiệu ≤, ≥.

a �b thay cho a < b hoặc a = b
a �b thay cho a > b hoặc b = a

+ GV: Nếu a < b, b < c thì ta có kết luân gì?
+ GV: Cho biết số liền trước và liền sau số
4.

b) Nếu a < b và b < c thì a < c
HS trả lời: số liền trước 4 là 3; số liền sau 4
là 5

+ GV: Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số
tự nhiên lớn nhất?


HS trả lời: số tự nhiên nhỏ nhất là 0 và không
có số tự nhiên lớn nhất

+ GV: Cho biết số phần tử của tập N

HS trả lời tập N có vô số phần tử

IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 6; 7
SGK

+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện
các bài 8; 9; 10 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).

HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
Bài 6:
a) 18; 100; a+1
b) 34; 999; b-1
Bài 7: a) A ={ 13; 14;15}
b) B={1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 8; 9; 10 )

V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 10 đến 15 (Tr 4,5) SBT và BT 8; 9; 10 (Tr 8) Sách NC&PT Toán 6.

Ngày soạn: 23/8/2018

Ngày giảng: 10/9/2018
TIẾT 4: GHI SỐ TỰ NHIÊN
-6-


Giáo án Số học 6
A. MỤC TIÊU:
 HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ
thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
 Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30. Thấy được ưu điểm
của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
 Học sinh nghiêm túc học, say mê bộ môn
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng
ngôn ngữ toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B.CHUẨN BỊ:
GV : Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30
Phiếu 1:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng
chục
1425
14
4
142
2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b

HS: Giấy nháp; bút dạ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: - Viết tập hợp N và N*
2 HS lên bảng trả lời và làm BT
- Làm bài tập 7
-HS1:
N={0;1;2;3;4;...}; N*={1;2;3;4;5;...}
Bài 7: a) A={13;14;15}
b) B={1;2;3;4}
c) C={13;14;15}
HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên HS2: A ={0}
không thuộc N*
B={xN/x �6}={0;1;2;3;4;5;6}
- Viết tập hợp B các số tự nhiên
HS dưới lớp làm rồi nhận xét bài của bạn
không lớn hơn 6 bằng hai cách
trên bảng
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1. Số và chữ số
1. Số và chữ số
Cho ví dụ một số tự nhiên
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số - Dùng 10 chữ số 0; 1; 2; 3;...; 9

tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số? - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
* Chú ý: SGK
- Treo bảng phụ nội dung phiếu 1
Số đã
Số
Chữ
Số
Chữ
-7-


Giáo án Số học 6
cho

trăm

số
chục
số
hàng
hàng
trăm
chục
1425 14
4
142
2
GV hướng dẫn HS phân biệt số với chữ

số, số chục với chữ số chục, số trăm với
chữ số trăm...
Hoạt động 3 : 2. Hệ thập phân
2. Hệ thập phân
- Đọc mục 2 SGK
ab = a.10 + b
abc = a.100 + b.10 + c
- Yêu cầu làm ?
HS làm ? :
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 99
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác
nhâu là 987
Hoạt động 4 : Chú ý – Cách ghi số La mã
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
- Đọc các số La mã:XIV; XXVII; XXIX
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
- Đọc: 14; 27; 29
- Viết các số sau bằng số La mã: 26; 28
IV. Củng cố

- HS lên bảng viết
-Viết: XXVI; XXVIII

Hoạt động 5 : Củng cố - luyện tập
Hoạt động nhóm bài tập 12; 13 SGK
Bài 12
Đại diện nhóm lên trình bày.
{0;2}

Bài 13
a) 1000
b) 1023
Đọc phần “Có thể em chưa biết”

V. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
Làm bài 23; 24; 25; 28 SBT
Ngày soạn: 30/8/2018
Ngày giảng: 12/9/2018
TIẾT 5: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP CON
-8-


Giáo án Số học 6
A. MỤC TIÊU:
 Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có
vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm
tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
 Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập
, , , .
hợp con của một tập hợp không. Biết sử dụng đúng kí hiệu ����
 Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng
ngôn ngữ toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
HS: vở ghi, đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt đông của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
- HS1: ĐS: 210; 201; 102; 120
HS2: - Viết giá trị của số abcd trong hệ - HS2:
thập phân
abcd = a.1000+b.100+c.10+d
- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
Một số tự nhiên thay đổi như thế nào nếu
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
ta viết thêm:
a) Chữ số 0 vào cuối số đó?
b) Chữ số 2 vào cuối số đó?
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1. Số phần tử của một tập hợp
1. Số phần tử của một tập hợp
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. - Tập hợp A có 1 phần tử
Mỗi tập hợp có mấy phần tử?
Tập hợp B có 2 phần tử
A={5}
Tập hợp C có 100 phần tử
B={x,y}
Tập hợp N có vô số phần tử
C={1;2;3;...;100}
N={0;1;2;3;...}

?1
GV : Yêu cầu làm?1 ( SGK )
1. HS làm Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
-9-


Giáo án Số học 6
?2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội ?2. Tập hợp này không có phần tử nào
dung trên bảng phụ vào phiếu
GV : Yêu cầu học sinh đọc chú ý ( SGK ) Chú ý (SGK): Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử? �.
Ghi nhớ ( SGK )
Ghi nhớ (SGK): Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần
- Cho HS làm bài tập 17
tử, cũng có thể không có phần tử nào
Bài tập 17:
a)A=  x  N/ x

20 có 21 phần tử

b) Tập hợp B không có phần tử nào, B =


Hoạt động 3 2. Tập hợp con
2. Tập hợp con
GV? - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F

tập hợp E và F?
Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc
tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của
hợp F
GV : - Giới thiệu khái niệm tập con như tập hợp B.
Kí hiệu: A � B.
SGK
- Một số nhóm thông báo kết quả:
?3 M � A; M � B
GV - Cho HS thảo luận nhóm?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
A � B; B � A
* Chú ý: Nếu A � B và B � A thì ta nói
GV : Cho HS đọc
* Chú ý:
hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B.
- Một số Hs lên trình bày:
- Cho HS làm bài tập 20
IV . Củng cố
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Ngày soạn:30/8 /2018
Ngày giảng: 13/9/2018
TIẾT 6: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:

-10-


Giáo án Số học 6
 Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự
nhiên.
 Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
 Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu).
B.CHUẨN BỊ:
GV: Máy chiếu, bảng phụ
HS: Giấy nháp, bút viết Giấy nháp
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1:- Một tập hợp có thể có mấy phần -HS1 : + Một tập hợp có thể có 1 phần tử,
tử?
2 phần tử, nhiều phần tử hoặc không có
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn phần tử nào
6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách.
M ={7,8,9,10}
Tập M có mấy phần tử?
M={x � N/6

Tập hợp M có 4 phần tử
HS2:
HS2 : Tập hợp A không phải là tập hợp
- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
rỗng, nó có 1 phần tử là 0
- Cho tập hợp H =  8;10;12 . Hãy viết Tập hợp con có 1 phần tử của H là :
{8}; {10}; {12}
tất cả các tập hợp có một phần tử, hai
Tập hợp con có 2 phần tử của H là :
phần tử là tập con của H.
{8;10}; {8;12}; {10;12}
III. Bài mới
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 21. SGK
Bài 21. SGK
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp - Một HS lên bảng trình bày
theo cá nhân
B =  10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 90
TQ: tập hợp các số tự nhiên từ a đến b phần tử.
có b – a + 1 phần tử
Bài 22. SGK
- Làm bài theo nhóm vào Giấy nháp

Bài 22. SGK
- HS lớp làm ra giấy, so sánh và nhận xét
- Một số nhóm lên bảng trình bày
-11-


Giáo án Số học 6


a. C =  0;2;4;6;8
b. L =  11;13;15;17;19
c. A =  18;20;22
d. D =  25;27;29;31

Bài 23. SGK
GV : Yêu cầu HS làm theo cá nhân
Gọi HS lên bảng chữa, gv nhận xét
TQ: - tập hợp các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b có (b – a):2 + 1 phần tử
- tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến
số lẻ n có
(n - m):2 + 1 phần tử
Bài tập 24. SGK
- Treo nội dung đề bài
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
Bài tập 42. SBT
- Treo nội dung đề bài
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải

- So sánh và nhận xét
Bài 23. SGK
- Làm việc cá nhân bài 23. SGK
- Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập
hợp D và E
D =  21;23;25;...;99 có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E =  32;34;36;...96 có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử

Bài tập 24. SGK
- Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
A �N; B �N; N* �N
Bài tập 42. SBT
- Làm việc cá nhân bài 42
- Lên bảng trình bày :
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.

IV . Củng cố
GV củng cố kiến thức theo các bài tập đã chữa
V . Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37; 38; 39; 40 SBT

Ngày soan:0 3/9/2018
Ngày giảng: 17/9/2018
TIẾT 7 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU:
-12-


Giáo án Số học 6
 Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép
nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết
phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.

 Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh; Biết vận dụng hợp
lí các tính chất trên vào giải toán
 Rèn thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi giải toán
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép
tính (tính toán, ước lượng); năng lực sử dụng ngôn ngữ toán (sử dụng thuật
ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B.CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân
- Bảng phụ ghi nội dung? 1 và?2
HS : Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt đông của trò
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
HS
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có Chu vi của sân hình chữ nhật là:
chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m
( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1. Tổng và tích hai số tự nhiên
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin HS : Đọc SGK – 15
SGK làm? 1 và? 2
Làm? 1 và? 2

a
12 21 1
0
b
5
0
48 15
a+b 17 21 49 15
a.b 60 0
48 0
? 2 ( SGK )
a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng 0
Bài tập 30a.
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34

Bài tập 30a.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy
-13-


Giáo án Số học 6
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
- Một số lên bảng trình bày
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
Hoạt động 3: 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2. Tính chất của phép cộng và phép

nhân số tự nhiên
- Treo bảng tính chất ......
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất liên quan
gì? Phát biểu các tính chất đó.
?3
- Làm?3a
- Làm cá nhân vào giấy
a) 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất = 100 + 17
gì? Phát biểu các tính chất đó.
= 117
- Làm?3b
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép c) 87 . 36 + 87 . 64
cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất = 87. (36 + 64)
đó.
= 87. 100
- làm?3c
= 8700
IV . Củng cố
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau?
ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày

ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a.457
b. 269
c. 27000
d. 2800
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK 44, 45, 51 SBT
Ngày soạn: 6/9/2018
Ngày giảng: 19/9/2018
TIẾT 8: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
 Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh;Vận dụng hợp lí các tính
chất trên vào giải toán
 Thái độ làm việc cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn
-14-


Giáo án Số học 6
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép
tính (tính toán, ước lượng); năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án; Bảng phụ
HS: Bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:

II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1:- Phép cộng và phép nhân có những 2HS lên bảng thực hiện
tính chất nào?
HS1 :
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 = (81 + 19) +243
a. 81 + 243 + 19
b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
= 100 + 243 = 343
HS2:
b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5.2).(25.4).16
a. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
= 10 . 100 . 16 = 16000
b. Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 45).27 = 0 HS2:
a) 32 . 47 + 32 . 53 = 32.(47 +53)
= 32. 100 = 3200
b) (x – 45).27 = 0
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài suy ra x – 45 = 0
làm trên bảng
x = 45
III. Bài mới
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài tập 31. SGK
Bài tập 31. SGK
Tính nhanh
a, 135 + 360 + 65 + 40
a, 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65 ) + ( 360 + 40 )
b, 463 + 318 + 137 + 22
= 200 + 400 = 600
c, 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
b, 463 + 318 + 137 + 22
- Yêu cầu làm việc cá nhân
= (463 + 137 ) + (318 + 22)
= 500 + 340 = 840
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải.
c. 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30
= (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 25
- Nhận xét và ghi điểm
= 4. 50 + 25 = 225
Bài tập 32.SGK
Bài tập 32.SGK
a, 996 + 45
b, 37 + 198
- Làm cá nhân ra nháp
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện - 2 HS lên bảng trình bày
theo hướng dẫn
a, 996 + 45= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41 = 1000 + 41= 1041
- YC: Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198
vở
= 35 + 200 = 235
-15-


Giáo án Số học 6

Bài tập 33. SGK
Bài tập 33. SGK
GV : Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vấn Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của
đáp bài tập
dãy số:
Các số tiếp theo của dãy là: 13, 21, 34, 55.
Bài tập 51. SBT
Bài tập 51. SBT
Viết các phần tử của tập hợp M các số tự * Với a = 25; b = 14 ta có
nhiên x, biết rằng x = a + b
x = a + b = 25 + 14= 39
a � { 25;28 } ; b � {14;23 }
Tương tự với a = 25; b = 23 thì x = 48;
- a có thể là những số nào? b là số nào?
a = 38; b = 14 thì x = 52
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao a = 38; b = 23 thì x = 61
nhiêu?
Vậy M =  39,48,52,61
Bài tập 54. SBT
Bài tập 54. SBT
Thay dấu “ *” bằng những số thích hợp
** + ** = *97
** + ** = *97
9* + 9* = 197
- Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải 99 + 98 = 197 hoặc 98 + 99 = 197
là chữ số nào? Hãy điền vào các vị trí còn
lại
Bài 59 ( SBT )
Bài 59 ( SBT ) Xác định dạng của tích a, ab . 101 = abab
sau

b, abc . 7 .11.13 = abc . 1001 = abcabc
a, ab . 101 b, abc . 7 .11.13
Bài 56.SBT
Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.17
b, 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41
= 8. 3.(31+42+27)= 24. 100= 2400
b, 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41
= (36 . 28 + 36 . 82) + (64 . 69 + 64 . 41)
IV. Củng cố
= 36 .100+64.100 = (36 + 64 ) 100=10 000
Hoạt động 3 . Củng cố
GV : Hướng dẫn học sinh dùngmáy tính HS:
bỏ túi để tính cộng, nhân hai số tự nhiên
a, 13456 + 23106 = 36562
a, 13456 + 23106
b, 45620 + 79821 b, 45620 + 79821 = 125441
GV: yêu cầu học sinh đọc “Có thể em
chưa biết”
V . Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 45, 46, 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK

Ngày soạn: 6/9 /2018
Ngày giảng: 20/9/2018
TIẾT 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. MỤC TIÊU:
 HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên

-16-


Giáo án Số học 6
 Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ; HS vận dụng được các kiến thức
về phép trừ để giải được một vài bài toán thực tế
 Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép tính. Cho HS thấy
được vai trò của bộ môn trong đời sống.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép tính
(tính toán, ước lượng); năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
B.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ
HS: đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
GV : - Tìm số tự nhiên x để
2 HS lên bảng thực hiện
a) 2 + x = 5
b) 2.x = 12
a) 2 + x = 5
b) 2.x = 12
x= 5–2
x = 12 : 2

x=3
x=6
GV cùng HS phân tích, nhận xét bài
làm và cho điểm
HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét bài
của bạn trên bảng
III. Bài mới
Hoạt động 2 : 1. Phép trừ hai số tự nhiên
1. Phép trừ hai số tự nhiên
GV : - Tìm số tự nhiên x để
Không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
6+x=5
HS đọc SGK
GV : vậy khi nào thì phép trừ thực hiện Phép trừ 7 – 3 = 4 :
được?
>
<
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
>

- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia
số như SGK

Cho HS làm?1
Bài 47. SGK
Tìm số tự nhiên x biết rằng
a. (x-35) – 120 = 0
b. 124 + ( 118 – x) = 217

Phép trừ 5 – 6


Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên
x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ
a–b=x
?1 a. 0 b. a c. a �b
Bài 47. SGK
a. (x-35) – 120 = 0
x – 35 = 120
-17-


Giáo án Số học 6
c. 156 – (x+61) = 82
- Yêu cầu làm việc cá nhân

x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + ( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời
118 – x = 93
giải.
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x+61) = 82
- Nhận xét và ghi điểm
x+61 = 156 -82
x+61 = 74
x = 74 – 61
x = 13

IV. Củng cố:
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
Hoạt động 4 . Củng cố
Bài 48. SGK
Bài 48. SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện - Lên bảng trình bày
theo hướng dẫn
a) 35 + 98
= (35-2) + (98+2)
Tính :a) 35 + 98
= 33 + 100= 133
b) 46+29
b) 46 + 29
= (46-1)+(29+1)
= 45 + 30= 75
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài tập 49. SGK
Bài tập 49. SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
HS lên bảng trình bày
theo hướng dẫn
321-96 =(321+4)-(96+4)
Tính : 321 – 96
= 325 -100=225
1354-997
1354-997=(1354+3)-(997+3)
= 1357 – 1000= 357
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
V. Hướng dẫn học ở nhà

Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, SGK
Làm bài 62, 63 SBT

Ngày soạn: 16/9 /2018
Ngày giảng: 24/9/2018
TIẾT 10: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. MỤC TIÊU:
 HS hiểu được khi nào kết quả chia là một số tự nhiên
 Nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư
-18-


Giáo án Số học 6
 Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài
bài toán thực tế
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép tính
(tính toán, ước lượng); năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
B.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
GV : - Tìm số tự nhiên x để

2HS lên bảng thực hiện
a) 201 + x = 520
b) 60 - 2x = 12
a) 201 + x = 520
x=520–201
2x = 60 - 12
b) 60 - 2x = 12
x=319
2x = 48
x = 48 : 2
x = 24
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
HS dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài
GV chấm điểm
làm của bạn
III. Bài mới
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư
- Xem có số tự nhiên x nào mà:
2. Phép chia hết và phép chia có dư
3.x = 12 không? 5.x = 12 không?
HS làm …..
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 12 3
4
có gì khác nhau? Cho biết quan hệ 0
14 3
giữa các số trong phép chia
2
4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia
GV : Yêu cầu HS đọc SGK

hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư
2)
- Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên
x sao cho b . x = a thì ta có phép chia a : b = x
Trong phép chia 14 cho 3 ta có thể viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)= (số chia) .(thương) +số dư
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r.
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta
Nếu r = 0 thì ta có phép chia nào?
cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a
Nếu r �0 thì ta có phép chia nào?
= b.q + r
Yêu cầu làm?3
(trong đó 0 �r �b).
-19-


Giáo án Số học 6
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r �0 ta có phép chia còn dư
?3 HS làm .......
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
IV. Củng cố:
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số
chia
Hoạt động 4 . Củng cố
Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan Bài 44

hệ giữa các số trong phép chia
a) x:13 = 41
d) 7x – 8 = 713
x= 13.41
7x = 713 + 8
x = 533
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
Bài tập 45
Bài 45
Cho HS trả lời cách điền vào bảng
a
392
278
357
360
420
b
28
13
21
14
35
Gọi Hs lên bảng điền
q
11
14
17
25

12
Khi gấp số bị chia và số chia lên
r
21
21
0
10
0
cùng a lần thì thương có thay đổi
HS trả lời
không?
Bài 52
Áp dụng cho HS làm bài 52b
2100 : 50 = 210 : 5 = 42
1400 : 25 = 5600 : 100 = 56
V. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 46 SGK Làm bài 62, 63 SBT
GVHD bài 46-sgk.tr24
Dạng TQ của số chia hết cho 3 là 3k
Dạng TQ của số chia hết cho 3 dư 1 là 3k + 1
Dạng TQ của số chia hết cho 3 dư 2 là 3k + 2

Ngày soạn: 16/9 /2018
Ngày giảng: 26/9/2018
TIẾT 11: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
 Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
-20-



Giáo án Số học 6
 Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép tính,
năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
B.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: Hệ thống bài tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Câu 1 (3đ): Cho tập hợp A =  3;9 .
Điền các kí hiệu � hoặc � vào ô
vuông:
a) 3  A
b)  3  A
c)  3;9  A

d) 9 A

e)  3   3;9
f) �  A
Câu 2 (4 đ): Tính nhanh
a) 25 .7 . 10 . 4
b) 37 . 55 - 37 . 45

c) 300 : 25
d) 514 - 94
Câu 3 (3 đ): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x.12 = 48
b) 2.x + 5 = 115

Đáp án-Biểu điểm
Câu 1 (3 đ): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a)
b)
c)
d)
e)
f)










Câu 2(4đ): Mỗi ý đúng được 1 điểm
a) (25 . 4) . (7 . 10)
= 100 . 70 = 7000
b) 37 . 55 - 37 . 45
= 37 . (55 - 45) = 37 . 10 = 370
c) 300 : 25 = (300 . 4) : (25 . 4)

= 1200 : 100 = 12
d) 514 - 94 = (514 + 6) - (94 + 6)
= 520 - 100 = 420
Câu 3(3đ)
a) x.12 = 48
x=4
(1.5đ)
b) 2.x + 5 = 115
2.x = 110
= 55
(1.5đ)

III. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 69. SBT
Bài 69. SBT
Mỗi toa tàu chứa được:
Số hành khách : 892
1 toa có 10 khoang
10 . 4 = 40 ( người)
Vì : 892 : 40 = 22 dư 12
1 khoang có 4 chỗ
Tính số toa cần dùng?
Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu
Bài 52. SGK
Bài 52. SGK
Tính nhẩm
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở

a. 14.50 = (14:2).(50.2) = 7 . 100= 700
a, 14 . 50; 16 . 25
c, 132 : 12; 96 : 8
16.25 = (16:4).(25.4) = 4 . 100= 400
c. 132 : 12= (120+12):12
- Yêu cầu làm việc cá nhân
-21-




Giáo án Số học 6
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời
giải.
- Nhận xét và ghi điểm

= 120:12 + 12:12
= 10+1 = 11
96 : 8 = (80+16) :8
= 80 :8+16 :8 =10+2=12
Bài tập 53.SGK
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện Bài tập 53.SGK
theo hướng dẫn
- Làm cá nhân ra nháp
Số tiền : 21 000đ
- Lên bảng trình bày
Loại I : 2000đ/ 1quyển
a. Vì: 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm
Loại II : 1500 đ / 1quyển

chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở
a, Tâm chỉ mua loại I =?
loại I
b, Tâm chỉ mua loại II =?
b. Vì 21000:1500 = 24 nên Tâm mua được
24 cuốn
Bài 77.SBT
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
Tìm số tự nhiên x biết rằng
Bài 77.SBT
a, x – 36 : 18 = 12
a. x – 36:18 = 12
b. (x – 36): 18 = 12
x – 2 = 12
x = 12+2
x = 14
b. (x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12 . 18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
Bài tập 85. SBT
x = 252
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện Bài tập 85. SBT
theo hướng dẫn
Từ 10/10/2000 đến 10/10/2010 là 10 năm,
Từ 10/10/2000 đến 10/10/2010 là bao trong đó có hai năm nhuận là 2004 và
nhiêu năm?
2008.
Trong đó có bao nhiêu năm nhuận?
Ta có 10.365+ 2=2652 (ngày)

Tính số ngày?
3652:7 = 521(tuần) dư 5 ngày
tính số tuần?
Vậy ngày10/10/2000 là ngày thứ ba thì
suy ra ngày
ngày 10/10/2010 là ngày Chủ nhật
IV. Củng cố
Hoạt động 3 : Củng cố
GV hướng dẫn HS dùng MTBT để thực HS nghe GV hướng dẫn và thao tác trên
hiện phép tính
MTBT
V . Hướng dẫn học ở nhà
Đọc và làm các bài tập 54,55 SGK
Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83 SBT
Ngày soạn: 17/9 /2018
Ngày giảng: 27/9/2018
TIẾT 12: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN,
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU:
-22-


Giáo án Số học 6
 HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công
thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
 Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết
tính giá trị của luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
 Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép tính

(tính toán, ước lượng); năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
B.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
GV : Tính nhanh
HS1: a, 23 . 41 + 23 . 59 – 271
a. 23 . 41 + 23 . 59 – 271
= 23 . ( 41 + 59 ) – 271
b. 37 + 37 + 37 + 37 + 37
= 23 . 100 – 271 = 2300 – 271 = 2029
c. 2.2.2.2
HS2: b, 37 + 37 + 37 + 37 + 37 = 37 .5 = 185
III. Bài mới:
HS3: c, 2.2.2.2 = 16
Hoạt động 2 : 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
GV : Giới thiệu vào bài
Ta viết : 3.3.3.3 = 34
Ta viết : 3.3.3.3 = 34
34 : là một luỹ thừa (3 mũ 4 )
34 : là một luỹ thừa (3 mũ 4 )
3 là cơ số

3 là cơ số
4 là số mũ
4 là số mũ
HS : a, 2.2.2.2 = 24
GV : Hãy viết các tích sau về dạng Cơ số : 2
lũ thừa, xác định cơ số, số mũ
Số mũ là : 4
a, 2.2.2.2 b, a.a.a.a
b, a.a.a.a = a4
GV : Luỹ thừa bậc n của a là gì?
Cơ số là : a
Số mũ là : 4
n
.a...a(n �0)
{
HS : a  a
n th�
a s�

Đọc là a mũ n hoặc luỹ thừa mũ n của a.
Trong đó a là cơ số, n là số mũ
- Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số, số mũ. VD: Luỹ thừa bậc 8 của 5 là 58 ,5 là cơ số, 8 là
Những số đó cho ta biết điều gì?
số mũ...
HS làm?1
- Làm bài tập?1 trên bảng phụ
Luỹ thừa Cơ số
Số mũ
Giá trị
2

7
2
49
7
-23-


Giáo án Số học 6
2
3
8
3
4
81
Bài tập 56a,c:
ĐS
GV: Củng cố cho học sinh làm bài
a. 56
c. 23.32
tập
* Chú ý: SGK
- Tính:
92 = 81
112 = 121
3
43 = 64
GV: Giới thiệu cách đọc a bình 3 = 27
phương, a lập phương
Hoạt động 3: 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
GV? Viết tích của hai luỹ thừa 2.Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

thành một luỹ thừa:
HS : Làm việc cá nhân
Ví dụ: Viết tích của hai luỹ thừa
23.23= (2.2.2).(2.2) =2.2.2.2.2 = 25 ( =22+3)
3 3
4 3
thành một luỹ thừa: 2 .2 ; a .a
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)= a.a.a.a.a.a.a = a7
HS : Tổng quát:
GV : Vậy: am.an =?
am.an = am+n
- Muốn nhân hai lỹ thừa cùng cơ số HS : trả lời .......
ta làm thế nào?
Chú ý SGK
GV : Yêu cầu HS làm?2
HS làm ?2
IV. Củng cố:
?2 x5 . x4 = x5+4 = x9
a4 . a = a4+1 = a5
Hoạt động 4 : Củng cố
GV : Yêu cầu Làm bài tập 56b, d. - HS : b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6.=6 4
d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10=105
GV : Yêu cầu làm bài 57 c, d
- HS làm Bài 57
c, 42 = 4.4=16; 43= 4.4.4=64; 44= 4 .4.4.4=256
d,52=5.5=25;53=5.5.5=125;54=53.5=125.5= 625
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc và làm các bài tập 57,58,59,60 SGK.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài 58, 59 – sgk
Bình phương

Lập phương
1
1
1
2
4
8

10
100
1000

20
400

23
34

- Chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập – sgk.28
Ngày soạn: 24/9 /2018
Ngày giảng: 01/10/2018
TIẾT 13: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 Củng cố kiến thức về luỹ thừa: Luỹ thừa an là gì? Tổng quát am.an .
-24-


Giáo án Số học 6
 Có khả năng sử dụng a =a.a….a (n thừa số) 2 chiều; sử dụng nhân 2 luỹ thừa
cùng cơ số vào làm các bài tập tính, khai triển luỹ thừa, thu gọn tích, so sánh các

số.
 Có thái độ học tập nghiêm túc, có cách nhìn nhận đưa ra một vấn đề trên cơ sở khoa
học.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng các phép tính
(tính toán, ước lượng); năng lực sử dụng ngôn ngữ toán.
B.CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ, phiếu học tập bt 63, 64tr.29.
HS : Làm các bài tập được giao, bút dạ, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
n

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS làm Bài 57 e
- HS1: 62 = 6 .6 = 36;
63 = 62 . 6 = 36 . 6 = 216
GV : Yêu cầu làm bài 60 ( SGK ) a; b
64 = 63 . 6 = 216 . 6 = 1296
GV: nhận xét và cho điểm
- HS2 : a, 33 . 34 = 33+4 = 37
III. Bài mới:
b, 52 .57 = 52+7 = 59
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài tập 61 -sgk

Bài 61/28:
+ HĐ nhóm
+ Các nhóm tìm và có thể viết bằng nhiều
+ Lưu ý số mũ lớn hơn 1.
cách.
8=23
16=42=24
27=33
64=82=43=26
81=92=34
- HS Báo cáo KQ của nhóm
- Nhóm khác nhận xét, thống nhất
Bài tập 62 - sgk
Bài tập 62
2
3
4
5
6
a. Tính : 10 ; 10 ; 10 ; 10 ; 10
a. 102=100
b, Viết mỗi số sau dưới dạng một luỹ
103=1000
thừa của 10 :
104= 10.000
1 000; 1 000 000; 1 tỉ
105= 100.000
1 00 …0 ( 12 chữ số 0 )
106=1.000.000
-25-



×