Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giáo án toán 6 số học chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.39 KB, 78 trang )

Giáo án Số học 6
Chương II.

Sè nguyªn

Ngày soạn:5/11/2018
Ngày giảng:23/11/2018
Tiết 37: lµM QUEN VíI Sè NGUY£N
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải
mở rộng tập N thành tập số nguyên.
 Kỹ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
 Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B. CHUẨN BI:
GV: + Thước kẻ có chia đơn vị , phấn mầu.
+ SGK, SGV, SBT, thước thẳng
HS: đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra: không
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề, giới thiệu chương 2
- GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS - Thực hiện phép tính:


thực hiện:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4+6=?
4.6=?
4-6=?
4 - 6 không có kết quả trong N.
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ
Các số nguyên âm cùng với các số tự
cũng thực hiện được, người ta phái đưa nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
vào một loại số mới: Số nguyên âm.
-GV giới thiệu sơ lược về chương “Số
nguyên”
Hoạt động 2: Các ví dụ
Ví dụ 1 .
- GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan
sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C;
trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế:
-GV giới thiệu về các số nguyên âm
như: -l; -2; -3 ..... và hướng dẫn cách đọc
(2 cách: âm 1hoặc trừ l)
GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý
nghĩa các số do nhiệt độ các thành phố.
Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên

Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên
nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C; - 100C;
-200C…
- HS tập đọc các số nguyên âm: -1; - 2;
-3; -4 ... .

- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đó
nhiệt độ.
Nóng nhất: TP. Hồ Chí Minh
Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
1


Giáo án Số học 6
thì thành phố nào nóng nhất ? lạnh nhất?
- Cho HS làm bài tập 1.SGK-tr68
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ
cao với quy ước độ cao mực nước biển
là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của
cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao
trung bình của tham lục địa Việt Nam (65m).
- Cho HS làm ?2

- Bài tập 1.SGK-tr68
a) Nhiệt kế a: -30C
Nhiệt kế b: -20C.
Nhiệt kế c: -10C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
- ?2 HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng
và của đáy vịnh Cam Ranh.
- Bài tập 2.SGK-tr68 :
Độ cao của đỉnh Êvơrett là 8848m
nghĩa là đỉnh Êvơrét cao. hơn mực nước
biển 8848m.


- Cho HS làm bài tập 2.SGK-tr68
và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 1 0000Đ
+ Ông A nợ 10000đ có thể nói: "Ông A
có -10000 Đ"
?3 Độ cao của đáy vực Marian là 11524m
Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa của nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước
các con số.
biển 11524m.
Hoạt động 3: Trục số
- GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV
- HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn
- HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn
vị .
chỉnh trục số.
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số-l;
-2; -3 ... từ đó giới thiệu gốc,chiều
dương, chiều âm của trục số.
Cho HS làm ?4 SGK.
HS làm ?4
GV giới thiệu trục số thẳng đứng H.34
Điểm A: -6; Điểm C: 1
Cho HS làm bài 4 (tr68) và bài 5 (tr68)
Điểm B: -2; Điểm D: 5
IV. Củng cố

HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm 2 HS


Hoạt động 4: Củng cố
- GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số - Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt
nguyên âm khi nào ?
độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước
Cho ví dụ
biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công
Cho HS làm bài tập 5 (54 - SBT).
nguyên ...
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
- HS làm bài tập 5 SBT thẹo hình thức nối
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi.
điểm 0 là 2 đơn vị (2 và .-2).
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm
cách đều 0.
V. Hướng dẫn về nhà:
- HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số
- Bài tập số 3 (68 - Toán 6) và số 1 , 3, 4, 6, 7, 8 (54, 55 - SBT).
2


Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 15/11/2018
Ngày giảng:26/11/2018
Tiết 38: tËp hîp c¸c Sè NGUY£N
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: HS biết được tập hợp sổ nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0
và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối
của 1 số nguyên.
 Kỹ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại

lượng có hai hướng.ngược nhau. HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với
thực tiễn.
 Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Thước kẻ có chia đơn vị , phấn mầu.
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1 : Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số - Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác
nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số theo dõi và nhận xét bổ sung.
nguyên âm đó.
- HS 1: Có thề lấy ví dụ độ cao -30m
GV nhận xét và cho điểm HS.
nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m.
- HS2: Chữa bài tập 8(55 - BT)
Có -1000Đ nghĩa là nợ 1000 Đ
Vẽ trục số và cho biết :
- HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị ?
b) Những điểm nămg giữa các điểm – 3
và 4?

III. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Số nguyên
1. Số nguyên:
- Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có 2 + Số nguyên dương: 1; 2; 3 ....
(Hoặc còn ghi: +l; +2; + 3 ...)
hướng ngược nhau ta có thể dùng số
+ Số nguyên âm: -l; -2; -3 ....
nguyên để biểu thị chúng.
Z = { -3;-2;-l; 0; 1; 2;...}
- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu
số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập
Z.
Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên - HS lấy ví dụ về số nguyên:
- HS làm:
dương, số nguyên âm?
3


Giáo án Số học 6
- Cho HS làm bài tập 6.SGK(70)

- Vậy tập N và Z có mối quan hệ như
thế nào ?
Chú ý: (SGK)
Nhận xét: Số nguyên thường được sử
dụng để biểu thị các đại lượng có hai
hướng ngược nhau.
- Cho HS làm bài tập số 7 và 8.SGKtr70.
- Các đại lượng trên đã có quy ước
chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực

tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước.
- Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ lên bảng
phụ.
Cho HS làm ?1

4  N Đúng
0  Z Đúng
5  N Đúng
-1  N Sai ...
N �Z
- Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK.
- HS lấy ví dụ về các đại lượng có hai
hướng ngược nhau để minh họa như:
nhiệt độ trên, dưới 00C. Độ cao, độ sâu

Số tiền nợ, số tiền có; thời gian
trước,sau công nguyên ...
- HS đứng tại chỗ trả lời bài 7, 8

- HS làm ?1
điểm C: + 4 khi :
điểm D: - 1 km
điểm E: -4 km.
Cho HS làm tiếp ?2 GV đưa hình 39 lên - HS làm ?2
bảng phụ.
a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
Yêu cầu HS làm ?3
- HS làm ?3
Trong bài toán trên điểm (+ 1 ) và (- 1 )

cách đều điềm A và nằm về 2 phía của
điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+
IV. Củng cố
1 ) và (- 1 ) cách đều gốc O .
Hoạt động 3: Củng cố
- Người ta thường dùng số nguyên để - HS: Số nguyên thường được sử dụng
biểu thị các đại lượng như thế nào ?
để biểu thị các đại lượng có 2 hướng
ngược nhau.
- Tập Z các số nguyên bao gồm những - Tập Z gồm các số nguyên dương,
loại số nào ?
nguyên âm và số 0.
- Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
- Tập N là tập con của tập Z.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập về nhà
- Bài tập số 9 16 SBT
- Nghiên cứu nội dung ?3 và “ Số đối”

4


Giáo án Số học 6
Ngày soạn:15/11/2018
Ngày giảng:28/11/2018
Tiết 39: tËp hîp c¸c Sè NGUY£N(tt)
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: HS biết được tập hợp sổ nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0
và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối
của 1 số nguyên.

 Kỹ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại
lượng có hai hướng.ngược nhau. HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với
thực tiễn.
 Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B. CHUẨN BI:
GV: Thước kẻ có chia đơn vị , phấn mầu.
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: vẽ trục số và cho biết những điểm - 2HS lên bảng thực hiện
cách điểm 0 hai đơn vị
- HS2: vẽ trục số và cho biết những điểm
cách điểm 0 năm đơn vị
GV nhận xét và giới thiệu vào bài
III. Bài mới
Hoạt động 2: Số đối
- GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu
HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-l) nêu
nhận xét.

5



Giáo án Số học 6
Gv: 1 và (-l) là 2 số đối nhau hay 1 là số

- HS nhận xét: Điểm 1 và (- 1 ) cách đều

đối của -1 ; - 1 là số đối của 1 .

điểm 0 và nằm về 2 phía của 0.

- GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2

Nhận xét tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3)

và (-2), 3 và (-3) ....

2 và (-2) là 2 số đối nhau;
2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2
...

- Yêu cầu tìm số đối của 0

- 0 có số đối là 0

Cho HS làm ?4

?4

Tìm số đối của mỗi số sau: 7; -3


- Số đối của 7 là (-7)

IV. Củng cố:

- Số đối của (-3) là 3
Hoạt động 3: Củng cố
? Hai số đối nhau có đặc điểm gì?
- HS: hai số đối nhau chỉ khác nhau về
- Cho ví dụ 2 số đối nhau ?

dấu.

- Số nào có số đối là chính nó

VD: 5 và -5; -9 và 9…

Làm bài tập 9.SGK-tr71

- Số 0 có số đối là chính nó
- HS làm độc lập
Số đối của +2 là -2
Số đối của 5 là -5
Số đối của -6 là 6
Số đối của -1 là 1
Số đối của -18 là 18 .
Kiểm tra 10 phút

Bài 1: Ghi các số -1; -3; 5; 0 vào trục số
Bài 2: Tìm số đối của các số: 5; -7; +4; 0; -15; -21

V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Vẽ thạo trục số và tìm số đối của một số
- Làm bài tập: 10.SGK-tr71 và bài 6, 7, 8.SBT-tr55

Ngày soạn:21/11/2018
Ngày giảng:29/11/2018
6


Giáo án Số học 6
Tiết 40: Thø tù trong tËp hîp c¸c sè nguyªn
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai số nguyên, biết vị trí của các số nguyên
trên trục số
 Kỹ năng: HS so sách được 2 số nguyên với nhau, biết xác định vị trí của các số
nguyên so với một số nguyên cho trước
 Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, tự giác, khả năng quan sát, tư duy nhanh
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B. CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Tổ chức:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs1: vẽ trục số và điền các điểm: -3 ; - 2HS lên bảng thực hiện
-5 ; 0 ; 1; 4 trên trục số đó
- HS2: tìm số đối của các số: 4; 6; +9; Số đối của các số: 4; 6; +9; -6; -7 lần lượt là:
-6; -7
-4; -6; -9; 6; 7
GV yêu cầu HS nhận xét
GV vào bài
III. Bài mới:
Hoạt động 2: So sách hai số nguyên
- GV: So sánh 3 và 5. So sánh vị trí 3 HS: 3<5. Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm
và 5 trên trục số ?
5
Rút ra nhận xét so sánh hai số tự
nhiên ?
- Điểm biểu biễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu biễn số lớn hơn.
- Tương tự rút ra nhận xét so sánh hai - Trong hai số nguyên khác nhau có một số
số nguyên ?
nhỏ hơn số kia .
a nhỏ hơn b: a < b
a lớn hơn b: a > b
- Học sinh làm ?1
?1 Ba học sinh lên bảng điền 3 phần a,b,c.
7


Giáo án Số học 6
- GV giới thiệu số liền trước, số liền

sau:
HS lấy ví dụ :

VD: -1 là liền trước của số 0.
1 là liền sau của số 0
- Học sinh làm ?2
?2
GV: Mọi số nguyên dương so với 0 HS làm và nhận xét các điểm trên trục số
như thế nào?
HS trả lời
So sánh số nguyên âm với số * Nhận xét:
nguyên dương?
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ một số
IV. Củng cố:
nguyên dương nào
Hoạt động 3: Củng cố
Làm bài 11.SGK-tr73
- HS Làm bài 11.SGK-tr73 độc lập
3<5
4>-6
-3>-5
10>-10
- Làm bài 12.SGK-tr73
-HS làm bài 12.SGK-tr73
(hoạt động nhóm 2 người)
a) – 17; -2; 0; 1; 2; 5
b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101
Bài 13.SGK-tr73

- Bài 13.SGK-tr73
Hoạt động nhóm 6 người
a) x = {-4; -3; -2; -1}
b) x ={-2; -1; 0; 1; 2}
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập
- Bài 17, 18, 19. SBT-tr57

Ngày soạn:21/11/2018
Ngày giảng:03/12/2018
Tiết 41: Thø tù trong tËp hîp c¸c sè nguyªn(tt)
8


Giáo án Số học 6
A- MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Học sinh biết thế nào là giá trị tuyệt đối của một số
 Kỹ năng: HS đọc được giá trị tuyệt đối của 1 số, tìm được giá trị tuyệt đối của
một số nguyên
 Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, tự giác, khả năng quan sát, tư duy nhanh
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:

II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
So sánh: 3 và -5
- 1HS lên bảng thực hiện
8 và 12
3 > -5
- 81 và 0
8 < 12
0 và 134
- 81 < 0
III. Bài mới:
0 < 134
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

- GV: Trên trục số vị trí hai số đối
nhau có đặc điểm gì?
- Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao
nhiêu đơn vị ?
- Học sinh làm ?3

- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt
đối của số nguyên a (SGK)
GV hướng dẫn HS cách đọc

Trên trục vị trí số hai số đối nhau cách đều
0.

- Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
?3 HS trả lời:
Khoảng cách từ các điểm 1; -1; -5; 5; -3; 2; 0
đến 0 lần lượt là: 1; 1; 5; 5; 3; 2; 0
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên
trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
Kí hiệu a (Đọc là: giá trị tuyệt đối của a)
VD: 13 13;  20 20; 0 0
9


Giáo án Số học 6
?4 HS làm và trình bày.
- Học sinh làm ?4

1  1; 1  1; 5  5; 5  5; 3  3; 2  2

- Qua các ví dụ rút ra nhận xét giá trị
tuyệt đối của số 0; của số nguyên
dương; số nguyên âm là gì?

- Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau
như thế nào?
So sánh  5 và  3

-Giá trị tuyệt đối của số 0 là chính nó.
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là
chính nó;
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối
của nó.

- Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau thì
bằng nhau.
HS:  5 = 5;  3 = 3 nên  5 >  3

-5 < -3
So sánh -5 và -3
- Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn thì có
- Rút ra nhận xét: Trong hai số nguyên giá trị tuyệt đối bé hơn.
âm số lớn hơn có giá trị tuyệt đối như
thế nào?
4. Củng cố:
Hoạt động 3: Củng cố
Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là
số dương hay số âm?

- Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là một
số dương

Giá trị tuyệt đối của 0 bằng bao nhiêu?

- Giá trị tuyệt đối của 0 là 0

Bài 14.SGK-tr73

Bài 14.SGK-tr73
2000  2000; 3011  3011; 10  10

Bài 15.SGK-tr73

Bài 15.SGK-tr73


Gv hướng dẫn: tính các giá trị tuyệt
đối của các số trước rồi so sánh

Đ/a: <; >; <; =

5. Hướng dẫn về nhà.
-

Ôn lại các kiến thức vừa học trong bài
BTVN: 17 đến 22. SGK-tr73, 74

Ngày soạn:21/11/2018
Ngày giảng:05/12/2018
Tiết 42: luyÖn tËp
A- MỤC TIÊU:
10


Giáo án Số học 6
 Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N . Củng cố cách so sánh hai số
nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền
trước, số liền sau của một số nguyên.
 Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên,so
sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy
tắc.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).

B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS 1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT
- HS l:
Yêu cầu HS giải thích cách làm.
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15) ; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8 ;
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000 ; 10 ; 4 ; 0 ; -9 ; -97
HS 2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73
- HS 2:
Cho HS nhận xét kết quả.
Bài 16: Điền Đ ; S
Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ
Bài 17: Không, vì ngoài số nguyên
phận là số tự nhiên và số nguyên âm
dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả
có đúng không ?
số 0
III. Bài mới
HS: Đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập

Dạng 1 : So sánh hai số nguyên
Bài 18 trang 73 SGK:
HS làm bài 18 trang 73 .
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
chắn là số nguyên dương không?
b) Không, số b có thể là số dương ( 1; 2)
b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc hoặc số 0
chắn là số nguyên âm không?
c) Không, số c có thể là 0
c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số b có chắc d) Chắc chắn
chắn là số nguyên dương không?
d) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc
chắn là số nguyên âm không?
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ, và
dùng nó để giải các phần của bài 18.
- HS làm bài 19 trang 73.
Bài 19 trang 73 SGK:
a)0<+2
b)-15 <0
Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống
c) –l0 < 6 ; - l0<+6
d )+3 < +9 ; -3
để được kết quả đúng (SGK)
11


Giáo án Số học 6
Dạng 2: Tìm số đối của 1 số nguyên.
Bài 21 trang 73 SGK
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4;6;

 5 ; 3 ;4 ;0
+ Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau?

<+9
HS làm bài 21 trang 73
-4 có số đối là +4;
6 có số đối là -6
 5 có số đối là -5 ;
3 có số đối là -3
4 có số đối là -4 ;
0 có số đối là 0

Dạng 3:Tính giá trị biểu thức
Bài 20 trang 73 SGK
a) |-8| - |4|
b) |-7| . |-3|
c) |18| : |-6|
d) |153| + | -53|
Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của 1 số
Nguyên

Bài 20 trang 73 SGK
a) |-8| - |4| = 8 - 4 = 4
b) |-7| . |-3|= 7 . 3 = 21
c) |18| : 6 = 18: 6 = 3
d) |153| + | -53| =153 + 53 = 206

Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau HS làm bài 22 trang 74
của 1 số nguyên
a) Số liền sau của. mỗi số nguyên 2; -8; 0;

Bài 22 trang 74 SGK
-1 lần lượt là 3; -7; 1; 0
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: b) Số liền trước của mỗi số nguyên -4; 0;
2; -8; 0; -1
l; 25 lần lượt là -5; -1; 0; 24
b)Tìm số liền trước của mỗi số nguyên c) a = 0
sau: -4; 0; l; 25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số
nguyên dương, số liền trước a là số nguyên
âm.
Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số
liền sau trên trục số ?
Bài tập 32 trong 58 SBT.
Dạng 5: Bài tập về tập hợp.
HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và làm
Bài tập 32 trong 58 SBT.
bài.
Cho A = {5; -3; 7; -5}
a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A
b) C = { 5; -3;7; -5; 3 }
và các số đối của chúng.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A
và các GTTĐ của chúng.
IV. Củng cố
Hoạt động : Củng cố
Bài tập (bảng phụ): đúng hay sai?
Đ/án:
a) -99 > -100;

b) -502> |-500|
a) Đ
b) S
c) -101 <|-12|
d) |5|>|-5|
c) Đ
d) S
e) |-12|<0
f) -2<1
e) S
f) Đ
V. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính
giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên .
- BTVN: 25 31/57;58/SBT
Ngày soạn:22/11/2018
Ngày giảng:06/12/2018
12


Tiết 43: Céng hai sè nguyªn cïng dÊu

Giáo án Số học 6

A- MỤC TIÊU:
 Kiến thức:Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số
nguyên âm.
 Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo
hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
 Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1 : - Nêu cách so sánh 2 số nguyên
Hai HS lên bảng trả lời và chữa bài tập.
a và b trên trục số.
HS 1: Trả lời câu hỏi, sau đó chữa bài tập
- Nêu các nhận xét về so sánh hai số
Bài 28 SBT: Điền dấu "+" hoặc "-" để
nguyên.
được kết quả đúng.
- Chữa bài tập 28 trang 58 SBT.
+ 3 > 0 ; 0 > -13
-25 <-9 ; +5 < +8
HS 2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
- 25 < 9 ; -5 < +8
là gì?
HS 2: Trả lời câu hỏi, sau đó chữa bài tập - Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên Học sinh ở dưới nhận xét bài làm của bạn.
dương, số nguyên âm, số 0.

Chữa bài tập 29 trang 58 SBT.
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) =
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
4 và 2.
+ Đi chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4.
Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu ?
+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải
- Vậy cộng hai số nguyên dương chính 2 đơn vị tới điểm 6 .Vậy (+4) + (+2) = (+6)
là cộng hai số tự nhiên khác không.
- Áp dụng: (+425) + (+ 150) = ?
- Minh họa trên trục số: GV thực hành
trên trục số: (+4) + (+2)
- Áp dụng trên trục số : (+5) + (+3) =?
- Áp dụng trên trục số : (+5) + (+3) = (+8)

Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm.
GV: Ở các bài trước ta đã biết có thể
dùng số nguyên để biểu thị các đại
lượng có hai hướng ngược nhau, hôm
13


Giáo án Số học 6
nay ta lại dùng số.nguyên để biểu thị sự
thay đổi theo hai hướng ngược nhau
của một đại lượng như: tăng và giảm,
lên cao và xuống thấp.
Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 3 0C ta có thể

nói nhiệt độ tăng -30C
Khi số tiền giảm l000đ, ta có thể nói số
tiền tăng -1000đ.
Ví dụ l: (SGK)
Tóm tắt: nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi
chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ
buổi chiều ?
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 0C,
ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế
nào ?
- Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mátxcơ-va ta phải làm thế nào ?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số,
GV hướng dẫn:
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến
điểm (-3).
+ Để cộng với ( 2) , ta di chuyển tiếp
con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó
con chạy đến điểm nào ?
Vậy: (-3) + (-2) = -5
- Áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = (-9).
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được
số nguyên như thế nào?
- Quy tắc (SGK)
GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu "-" đằng trước
Ví dụ: (- 17) + (-54) = -(17 + 54) = -7 1
Cho HS làm ? 2
IV. Củng cố:


HS tóm tắt để bài, GV ghi lên bảng.
HS: nói nhiệt độ buổi chiều giảm20C, ta có
thể coi là nhiệt độ tăng - 20C
HS: Ta phải làm phép cộng:
(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo GV tại trục số của
mình

Gọi một HS lên thực hành lại trên trục
số trước lớp.
HS thực hiện trên trục số và cho biết kquả
HS: khi cộng hai số nguyên âm ta được
một số nguyên âm.
HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai
giá trị tuyệt đối.
HS: ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với
nhau còn dấu là dấu " - ".
- HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu

HS làm ? 2
a) (+37) + (+81) = +118
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
Hoạt động 4: Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24
- 2HS lên bảng làm:
trang 75 SGK
Bài 23:
a) 2763 + 152 = 2915
b) (- 17) + (- 14) = -( 17 + 14) = - 31

c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44
V. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm;
cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bài tập 26 (trang 75) SGK
Bài số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT
Ngày soạn: 29/11/2018
Ngày giảng: 07/12/2018
Tiết 44: Céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu
A- MỤC TIÊU:
14


Giáo án Số học 6
 Kiến thức: Hs nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng
hai số nguyên cùng dấu)
 Kỹ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tâng hức giảm của
một đại lượng . Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số
nguyên âm
 Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết
diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học .
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:

6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1 Nêu quy tắc cộng hai số nguyên
- HS1: trả lời và chữa bài 26 SGK
âm ? Cộng hai số nguyên dương ?
Nhiệt độ sau khi giảm (-5) + (-7) = (-12).
C hữa bài 26 trang 75 SGK.
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-120C).
- HS2:
HS2: Trả lời và tính
Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một |+12| =12
số nguyên.
|0| =0
- Tính: |+12| ; |0| ; |-6|
|-6| =6
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Ví dụ
- GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng 30C
HS tóm tắt đề bài.
- Chiều nhiệt độ giảm 50C
- Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp
- Hỏi nhiệt độ buổi chiều ?
0
lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm - HS: 3 C – 50C hoặc 30C+( – 50C)
như' thế nào ?
Gợi ý: nhiệt độ giảm, có thể coi là nhiệt - HS lên bảng thực hiện phép cộng trên

độ tăng bao nhiêu độ C ?
trục số, các HS khác làm trên trục số của
- Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép mình.
tính.
- Giải thích cách làm.
- GV đưa hình 46 lên giải thích lại.
- Ghi lại bài làm và câu trả lời:
(+3) + (-5) = (-2)
- Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số - Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai
hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So giá trị tuyệt đối (giá trị tuyệt đối lớn trừ
sánh giá trị tuyệt dối của tổng và hiệu giá trị tuyệt đối nhỏ).
15


Giáo án Số học 6
của hai giá trị tuyệt dối.
- Dấu của tổng là dấu của số có giá trị
- Dấu của tổng xác định như thế nào?
tuyệt đối lớn hơn.
- GV yêu cầu HS làm ?l, thực hiện trên
?1
trục số.
( 3) + (+3) = 0;
(+3) + (-3) = 0
- GV yêu cầu HS làm ?2
?2 a) 3 + (-6) = (-3) ; |-6| - |3| = 6 - 3 = 3
Tìm và nhận xét kết quả
Vậy: 3 + (-6) = -(6 - 3)
a) 3 + ( 6) và |-6| - |3|
b) (-2) + (+4)=+(4 - 2); |+4| - |-2|=4 – 2

b) (-2) + (+4) và |+4| - |-2|
Vậy (-2) + (+4) = |+4| - |-2|
Hoạt động 3: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng
của hai số đối nhau là bao nhiêu ?
- Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
không đối nhau ta làm thế nào?
đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối
Đưa quy lắc lên bảng, yêu cầu HS nhắc (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả
lại nhiều lần.
dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: ( 237) + 55 = -(237 - 55) = -218
- HS làm ví dụ
- Cho HS làm tiếp ?3
HS làm tiếp ?3
a) (-38)+ 27 = -(38 – 27) = -11
b) 273 + (-123)= +(273-123)=+150
- Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK.
Bài tập 27: Tính:
a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -140
IV. Củng cố:
d) (-73) + 0 = -73
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu, cộng hai số nguyên khác
dấu. So sánh hai quy tắc đó.

Điền đúng, sai vào Ô trống
(+7) + (-3) = (+4)
[ ]
( 2) + (+2) = 0
[ ]
(-4) + (+7) = (-3)
[ ]
(-5) + (+5) = 10
[ ]

- HS nêu lại các quy tắc.
- So sánh về các bước làm .
- HS: lên bảng điền
Đ
S
S
S

V. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng đấu. cộng hai số nguyên khác
dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 3 1: 32, 33 trong 76, 77 SGK.
- HD bài 30:
Rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm kết quả thay đổi như thế
nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi như thế nào?
Ngày soạn: 29/11/2018
Ngày giảng: 12/12/2018
Tiết 45: luyÖn tËp
A- MỤC TIÊU:
16



Giáo án Số học 6
 Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số
nguyên khác dấu
 Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên , qua kết quả phép
tính rút ra nhận xét
 Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết
diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học .
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số - 2HS lên bảng
nguyên âm.
+ về GTTĐ: nếu cộng hai số nguyên cùng
Chữa bài 31.tr77-SGK
dấu thì lấy tổng hai GTTĐ; Nếu cộng hai
- HS2: Chữa bài 33.tr77-SGK.
số nguyên khác dấu thì phải lấy hiệu hai

Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác GTTĐ
dấu
+ Xác định dấu: Cộng 2 số nguyên cùng
GV:(hỏi chung)So sánh hai quy tắc này về dấu thì lấy dấu chung; Cộng 2 số nguyên
cách tính GTTĐ và xác định dấu của tổng
khác dấu thì lấy dấu của số có GTTĐ lớn
III. Bài mới:
hơn
Hoạt động 2:Luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức , so sánh Bài 1: Đ/s
hai số nguyên
a) -60
Bài 1: Tính
b) -80
a) (-50) + (-10)
b) (-16) + (-14)
c) -400
d) 42
c) (-367) + (-33)
d) 15 + (+27)
? Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu?
? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số
nguyên a?
Bài 2: Đ/s
Bài 2: Tính
a. 40
a) 43 + (-3)
b. 18
b) 29 + (-11)

c. -36
c) 0 + (-36)
d. 0
d) 207 + (-207)
e. -110
e) 207 + (-317)
17


Giáo án Số học 6
? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu, cộng hai số nguyên đối nhau
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) x + (-16) biết x = -4
b) (-102) + y biết y = 2
- Để tính giá trị của biểu thức ta làm như
thế nào?
Bài 4: So sánh và rút ra nhận xét :
a) 123 + (- 3) và 123
b) (- 55) + (- 15) và (- 55 )
c) (- 97) + 7 và (- 97)

Bài 3
- Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu
thức rồi thực hiện phép tính.
a) x + (- 16 ) = (- 4) + (- 16) = - 20
b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100
Bài 4
- HS làm và rút ra nhận xét :
a) 123 + (- 3) = 120 � 123 + (- 3) < 123

b) (-55)+ (-15)=-70 � (-55)+(-15) < ( -55)
Nhận xét : Khi cộng một số với một số
nguyên dương ta được kết quả lớn hơn số
ban đầu. Khi cộng với một số nguyên âm
ta được kết quả bé hơn số ban đầu.
Bài 5
a) x = - 8 vì – 8 + (- 3) = - 11
b) x = 20 vì – 5 + 20 = 15
c) x = 14 vì 14 + (- 12) = 2
d) x = -13 vì |- 3| + (- 13) = -10

Dạng 2: Tìm số nguyên x
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra
lại:
a) x + (- 3) = - 11
b) – 5 + x = 15
c) x + (- 12) = 2
d) |- 3| + x = -10
Dạng 3: Dãy số viết theo quy luật
Bài 6
Bài 6: Bài 48/59/SBT
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị .
Viết 2 số tiếp theo của dãy số
– 4; - 1; 2; 5; 8;…
a) – 4; - 1; 2; …..
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
b) 5; 1; - 3; ……
5; 1; - 3; - 7; - 11;……
IV. Củng cố:
Hoạt động 3: Củng cố

Bài tập (bảng phụ)
- HS trả lời:
Xét tính đúng, sai:
a) Sai
a) (-125)+ (-55)=-70
b) Đúng
b) 80 + (-42)=38
c) Sai
c) |- 15|+(-25)=-40
d) Đúng
d) (-25)+ |- 30|+|10|=15
e) Đúng
e) Tổng của hai số nguyên âm là một số g) Sai
nguyên âm
g) Tổng của một số nguyên dương với một
số nguyên âm là một số nguyên dương
V. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng đấu. cộng hai số nguyên khác
dấu. Quy tắc tính giá trị tuyệt đối, các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Bài tập về nhà từ bài 51, 52, 53, 54( SBT-Tr60).
Ngày soạn: 29/11/2018
Ngày giảng: 14/12/2018
18


Giáo án Số học 6
Tiết 46: tÝnh chÊt cña phÐp céng c¸c sè nguyªn
A- Môc tiªu
 Kiến thức: Học sinh nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số
nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0; cộng với số đối.

 Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép
cộng để tính nhanh và tính toán hợp lí. Biết và tính đúng tổng của nhiều số
nguyên.
 Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết
diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học .
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên Học sinh lên trả lời câu hỏi rồi chữa bài
cùng dấu, khác dấu ?
tập 51.
Chữa bài tập 51/60/SBT
Phát biểu các tính chất của phép cộng
các số tự nhiên ?
HS thực hiện phép tính và rút ra nhận
xét : phép cộng các số nguyên cũng có
Tính  2    3 và  3   2 
tính chất giao hoán.
8  4 và 4  8


  



   

Rút ra nhận xét .
- Giáo viên đặt vấn đề xem phép cộng
các số nguyên có những tính chất gì rồi
vào bài.
III. Bài mới:
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán
Qua ví dụ ta thấy phép cộng các số
nguyên cũng có tính chất giao hoán.
Học sinh lấy hai ví dụ minh họa
Học sinh tự lấy ví dụ .
Phát biểu nội dung tính chất giao hoán Tính chất : Tổng hai số nguyên không
của phép cộng các số nguyên
đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
Nêu công thức
Công thức : a + b = b + a
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp
HS làm ?2: Tính và so sánh kết quả
HS làm ?2

 3  4�
 3  2�

� 2; 3   4  2  ; �


� 4

19


Giáo án Số học 6
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
từng biểu thức


 3  4 �

� 2  1  2  3
3   4  2    3  6  3

 3  2 �

� 4  1  4  3

Vậy muốn cộng một tổng hai số với số
thứ ba ta làm như thế nào?
Nêu công thức biểu thị ?
Giáo viên đưa ra một bài tập áp dụng
Bài 36 SGK.78

Vậy


 3  4 �

 3  2�

� 2  3   4  2   �

� 4

Muốn cộng một tổng hai số với số thứ
ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với
tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Công thức (a + b) + c = a + (b + c)

HS làm
Hoạt động 4: Cộng với 0
Một số nguyên cộng với 0 được kết quả
- Một số nguyên cộng với 0 được
như thế nào?
kết quả là chính số đó
- HS tự lấy ví dụ .
- Công thức : a + 0 = a
Hoạt động 5: Cộng với số đối
Thực hiện phép tính
- Học sinh thực hiện

 12    12  
 25   25 

Ta nói 12 và – 12 là hai số đối nhau.
Vậy tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu
? Cho ví dụ ?


 12    12   0
 25   25  0

-

Tổng hai số đối nhau bằng 0 .
Học sinh tự lấy ví dụ .
Công thức: a + (-a) = 0
Khi a + b = 0 thì a, b là hai số đối
nhau
IV. Củng cố:
- Học sinh làm ?3
Hoạt động 6: Luyện tập củng cố
Nêu các tính chất của phép cộng số HS nêu lại 4 tính chất và viết công thức
nguyên? So sánh với tính chất phép tổng quát .
cộng các số tự nhiên .
Đưa bảng tổng hợp 4 tính chất
HS làm bài tập 38 SGK.79
- Làm bài tập
a) 15+2+(-3)=(15+2)+(- 3)=17+(-3)=14
b)5   7   9   11  13   15 

�
5   7  �
9   11 �
13   15  �

� �

� �



  2    2    2   6

V. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc tính chất phép cộng các số nguyên
- Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 42( SGK-Tr79).
Ngày soạn: 29/11/2018
Ngày giảng: 15/12/2018
20


Giáo án Số học 6
Tiết 47: PhÐp trõ hai sè nguyªn
A- MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Giúp HS hiểu được quy tắc phép trừ trong tập số nguyên
 Kỹ năng: Giúp HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành,
dự đoán trên cơ sở phát hiện quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng(
 Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi thực hiện các phép toán
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu, phiếu học nhóm cho HS.
HS: SGK, SBT và đồ dùng học tập.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số
Bài 65
nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số
( - 57) + 47 = ( -10)
nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 469 + (-219) = 250
SBT
195+( -200) + 205= 400 +(-200) = 200
HS2 : chữa bài tập 71 trang 62 SBT. Phát
Bài 71
biểu các tính chất của phép cộng các số
a) 6;1; -4; -9; -14
nguyên
6+1+(- 4) +(- 9) + (-14) = -20
b) -13; - 6; 1; 8; 15
III. Bài mới:
( -13)+(- 6) + 1 + 8 + 15 = 5
Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên
GV yêu cầu Thực hiện ?1
Cho biết phép trừ hai số tự nhiên được thực
hiện khi nào?
Còn trong tập Z các số nguyên phép trừ
được thực hiện như thế nào?
Hãy xét các phép tính sau rồi rút ra nhận xét:
3 - 1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3 + (-2)
3 - 3 và 3 + (-3)
Tương tự hãy làm tiếp:

3 - 4 = ? ; 3 - 5 =?
Tương tự hãy xét ví dụ sau:
2 - 2 và 2 + (- 2)
2 - 1 và 2 + (-1)
2 -0 và 2 + 0

Hs: phép trừ hai số tự nhiên thực hiện
được khi số bị trừ  số trừ.
Hs thực hiện phép tính rồi rút ra nhận
xét:
3 - 1 = 3 + (- 1)=2
3 - 2 = 3 + (-2)=1
3 - 3 = 3 + (-3)=0
tương tự:
3- 4 = 3 + ( -4) = - 1
3 -5 = 3 + ( -5) = - 2
Xét tiếp ví dụ phần b:
2-2 = 2 + (-2) = 0
2 -1 = 2 + (-1) =1
21


Giáo án Số học 6
2 - (-1) và 2 + 1
2-0=2+0=2
2 - (-1) = 2+1 = 3
2 - (-2) và 2 + 2
2 - (- 2) = 2+2 = 4
Qua các ví dụ, muốn trừ đi một số nguyên HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể
ta có thể làm như thế nào?

cộng với số đối của nó
Quy tắc SGK
HS nhắc lại 2 lần quy tắc trừ hai số
a - b = a + (-b)
nguyên.
Ví dụ: 3 - 8 = 3 + (-8) = -5
HS áp dụng quy tắc vào các ví dụ
(- 3) - (-8) = (-3) + 8 = 5
Gv: yêu cầu làm bài 47.SGK
HS làm bài tập 47 trang 82 SGK
Gv nhấn mạnh: khi trừ đi một số nguyên ta 2 - 7 = 2+(-7) = -5
phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ 1 - (-2) = 1+2 = 3
thành phép cộng với số đối của số trừ.
( -3) - 4 = (-3) +(- 4) = - 7
Gv giới thiệu nhận xét SGK:
- 3 -(-4) = - 3+4 = 1.
0
Khi nói nhiệt độ giảm 3 C nghĩa là nhiệt độ
tăng-30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép
trừ trên đây.
Hoạt động 3: Ví dụ
GV nêu ví dụ SGK trang 81 SGK
Hs đọc ví dụ SGK
0
Ví dụ : nhiệt độ ở Sa pa hôm qua là 3 C, Hs để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta
hôm nay nhiệt độ giảm 40C . Hỏi hôm nay phải lấy 30C - 40C
nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
= 30C + ( - 40C) = ( - 10C)
GV: Để tìm nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay ta
phải làm như thế nào?

Trả lời bài toán.
Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK.
HS làm bài tập:
Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong 0 - 7 = 0 + (-7) = -7
N khác nhau như thế nào?
7-0=7
GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ a - 0 = a
trong N có khi không thực hiện được nên ta 0 - a = 0 + (- a) = (-a)
phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ
các số tự nhiên luôn thực hiện được.
Hs nêu quy tắc trừ, công thức:a-b = a+(-b)
IV. Củng cố:
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
? P.biểu qtắc trừ số nguyên.Nêu công thức
- HS nhắc lại quy tắc
Bài 77SBT.63: Biểu diễn các hiệu sau - Bài 77.
thành tổng rồi tính kết quả ( nếu có thể)
Đ/Á
a) (- 28) - (- 32)
b) 50 - (- 21)
a) 4
b) 71
c) (- 45) – 30
d) x - 80
c) 75
d) x+(-80)
e) 7 – a
g) ( -25) - (- a) e) 7 +(-a)
g) (-25) +a
V. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên
- Bài tập số 49,51, 52 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT
- HD bài 52: Nhà bác học Ácimet sinh năm 287 TCN, mất năm 212 TCN.
Ngày soạn: 5/12/2018
22


Giáo án Số học 6
Ngày giảng:21/12/2018
Tiết 48. luyÖn tËp
A- MỤC TIÊU:
 Củng cố các quy tắc phép trừ , quy tắc phép cộng các số nguyên.
 Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng;kĩ
năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.
 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán (sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
HS: SGK, SBT và dụng cụ học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs1: phát biểu quy tắc phép trừ số

- HS lờn bảng hoàn thành
nguyên. Viết công thức
Thế nào là hai số đối nhau
Chữa bài tập 49 trang 82 SGK
Hs2: Chữa bài tập 52 trang 82 SGK.
III. Bài mới:
Hoạt động2: Luyện tập
Dạng1: Thực hiện phép tính
Hs cùng GV xây dựng bài giải phần a) và
Bài 81,82 trang 64 SBT
b)
a) 8 -( 3 - 7) = 8 – [3+(-7)]
Gọi 2 HS lên bảng làm phần c) và d)
= 8 – (-4)
HS nghe hướng dẫn cách làm rồi thực hiện
= 8 +4
c) 7 – (-9) – 3 = 7 + 9 + (-3)
= 12
= 16 + (-3)
b) (-5) – (9-12)
= 13
c) 7 – (-9) – 3
d) (-3) + 8 – 1 = 5 + (-1) = 4
d) (-3) + 8 – 1
Gv yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép
tính, áp dụng các quy tắc.
Bài 86 trang 64 SBT
Bài 86
Cho x = -98; a = 61; m = -25
4HS lên bảng

tính giá trị các biểu thức sau:
a) x + 8 - x – 22 = x – x + 8 – 22
a) x + 8 - x - 22
= 0 + 8 + (-22) = - 14
b) - x - a + 12 + a
b) - x - a + 12 + a = -x – a + a + 12
c) a – m + 7 – 8 + m
= -x + 0 + 12
d) m – 24 – x + 24 +x
Thay x = -98 vào ta được:
+ Sử dụng các tính chất để làm gọn biểu - (-98)+12= 98 + 12 = 110
23


Giáo án Số học 6
thức
+ Thay giá trị x vào biểu thức
+ Thực hiện phép tính.

c) a – m + 7 – 8 + m = a – m + m + 7 + (8)
= a + 0 + (-1)
Thay a = 61 vào ta được :
61 + (-1) = 60
d) m – 24 – x + 24 +x = m – x + x– 24 +
24
= m + 0 + 0 = m = -25
Dạng 2: Tìm x
Bài 54
-Bài tập 54 trang 82 SGK
a) 2 + x = 3

b) x + 6 = 0
Tìm số nguyên x biết :
x = 3 -2
x=0-6
a) 2 + x = 3
x=1
x = -6
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 1
c) x + 7 = 1
x=1–7
GV trong phép cộng muốn tìm một số
x = 1 +(-7)
hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
x = -6
Bài 87
Gv yêu cầu Hs làm bài 87 trang 65 SBT Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau
Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x+ x = 0  x = -x  x<0 (x 0)
x 0 nếu biết:
hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ
a) x  x  0
x- x = 0  x = x  x>0
b) x  x  0

Tổng hai số bằng 0 khi nào?
HS hoạt động nhóm bài 55 trang 83 SGK
Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
Dạng3: Bài tập “Đúng , sai “ ,đố vui.
Bài 55 trang 83 SGK theo nhóm
Gv phát đề in trên giấy cho HS điền Sai

hay Đúng vào các câu nói và cho ví dụ
IV. Củng cố
Hoạt động 3: Củng cố
Gv: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm HS phát biểu quy tắc
như thế nào?
- Trong tập hợp Z phép trừ luôn thực hiện
Trong Z khi nào phép trừ không thực được
hiện được?
Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số
trừ , lớn hơn số bị trừ.Ví dụ?
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên
- Bài tâp 84,85,86(c,d) 88 trang 64,65 SBT
GVHD bài 86.SBT: Để tính giá trị của biểu thức ta nên làm gọn biểu thức trước rồi
mới thay x, a, m vào
HD c) a-m+7-8+m = a –m +m +7 – 8 = a – 1
Thay a= 61 vào ta được a – 1 = 61 – 1 = 60
Ngày soạn:19/12/2018
24


Giáo án Số học 6
Ngày giảng:24/12/2018
Tiết 49: QUY TẮC DẤU NGOẶC
A- MỤC TIÊU:
 Học sinh nắm chắc quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong
dấu ngoặc), nắm được khái niệm tổng đại số.
 Vận dụng linh hoạt quy tắc dấu ngoặc.
 Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
 Học sinh đạt được các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và

hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
(sử dụng thuật ngữ, kí hiệu, khái niệm).
B- CHUẨN BI:
GV: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
HS: SGK, SBT và dụng cụ học tập
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
6A:
6B:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
HS1: Phát biểu quy tắc.
cùng dấu? Cộng hai số nguyên khác dấu? HS 2, HS 3 chữa bài tập 86 SBT
Quy tắc trừ số nguyên?
c) Với x = - 98;a = 61; m = - 25.
- Chữa bài tập số 86(c,d) trang 64 SBT
Ta có:
Cho x = - 98;a = 61; m = - 25.
m +7- 8 + m = 61–(-25) +7– 8+(-25)
Tính:
= 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)
c) a- m +7- 8 + m
= (61 + 7- 8) +(25+(-25))
d) m - 24 – x + 24 + x
= 60 + 0= 60.
d) Với x = - 98;a = 61; m = - 25.
Ta có:

m - 24 – x + 24 + x
= (-25) – 24 - (-98) + 24 + (-98)
= (-25) + (- 24 + 24) + (- 98 + 98)
III. Bài mới:
= (-25) + 0 + 0= -25.
Hoạt động 2: 1. Quy tắc dấu ngoặc.
Cho Hs làm ?1
- HS làm ?1
a) Tìm số đối của 2; (-5) và của tổng
a) Số đối của 2 là (-2)
[2+(-5)]
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng [2+(-5)] là-[2+(-5)] = -(-3)
=3
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) b) Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5
với số đối của tổng [2+(-5)]
=3
Số đối của tổng [2+(-5)] cũng là 3
GV: Tương tự hãy so sánh số đối của Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng các
tổng
số đối của các số hạng.”
25


×