Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và căn nguyên gây hội chứng tiết dịch âm đạo ở phụ nữ đến khám tại bệnh viện phong và da liễu tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.62 KB, 126 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

TRN MNH C

ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CáC YếU Tố LIÊN QUAN Và
CĂN NGUYÊN GÂY HộI CHứNG TIếT DịCH ÂM ĐạO
ở PHụ Nữ
TớI KHáM TạI BệNH VIệN PHONG Và DA LIễU
TỉNH SƠN LA

LUN VN THC S Y HC


HÀ NỘI - 2015


B GIO DC V O TO
TRNG I HC Y H NI

B Y T

TRN MNH C

ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CáC YếU Tố LIÊN QUAN Và
CĂN NGUYÊN GÂY HộI CHứNG TIếT DịCH ÂM ĐạO
ở PHụ Nữ
TớI KHáM TạI BệNH VIệN PHONG Và DA LIễU


TỉNH SƠN LA
Chuyờn ngnh : Da Liu
Mó S
: 60720152

LUN VN THC S Y HC

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. Nguyn Duy Hng
TS. Phm Th Minh Phng


HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, các bác sỹ, các bạn đồng nghiệp và
gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
- Ban giám hiệu, Bộ môn Da liễu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học
trường Đại học Y Hà Nội.
- Ban giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung Ương đã tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập, thực hành.
- Ban giám đốc Bệnh Viện Phong và Da liễu tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện
cho tôi tiến hành nghiên cứu này.
- PGS.TS. Nguyễn Duy Hưng; TS Phạm Thị Minh Phương đã luôn quan
tâm dạy bảo, đóng góp nhiều ý kiến quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp đạt kết quả cao nhất.
- Các thầy cô trong Bộ môn Da liễu đã hướng dẫn chỉ bảo và đóng góp

cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Các cán bộ nhân viên khoa khám bệnh, khoa xét nghiệm Bệnh viện
Phong và Da liễu tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể tiến hành
thu thập số liệu thuận lợi.
Xin cảm ơn các anh chị, bạn bè đồng nghiệp đã luôn sẵn lòng giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã động viên,
giúp đỡ để tôi yên tâm trong quá trình học tập, trong suốt quá trình hoàn thành
luận văn.
Bs: Trần Mạnh Đức


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HCTDÂĐ

Hội chứng tiết dịch âm đạo

VÂĐ

Viêm âm đạo

HIV/AIDS Human immunodeficiency virus infection / acquired
immunodeficiency syndrome
ÂĐ

Âm đạo

CTC


Cổ tử cung

STDs

Sexually Transmitted Diseases

STIs

Sexually Transmitted Infections

TCYTTG

Tổ chức y tế thế giới
BPSDD

BPSDD

Bộ phận sinh dục dưới

Bộ phận sinh dục dưới


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................3
1.1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ QUAN SINH DỤC NỮ.........3
1.1.1. Âm hộ............................................................................................3
1.1.2. Âm vật...........................................................................................4
1.1.3. Âm đạo..........................................................................................4
1.1.4. Cổ tử cung.....................................................................................7

1.1.5. Phần phụ 2 bên..............................................................................7
1.2. HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO ...................................................8
1.2.1. Các căn nguyên thường gây HCTDÂĐ.........................................8
1.2.2. Các yếu tố liên quan gây HCTDÂĐ............................................29
1.3. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA HCTDÂĐ.................................................33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............34
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................34
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn....................................................................34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................34
2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU......................................34
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................34
2.3.1. Cỡ mẫu nghiên cứu.....................................................................34
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu...............................................................35
2.4. Các bước tiến hành...............................................................................35
2.4.1. Xây dựng bộ câu hỏi...................................................................35
2.4.2. Lựa chọn bệnh nhân....................................................................35
2.4.3. Địa điểm nghiên cứu...................................................................35
2.4.4. Thu thập số liệu...........................................................................36
2.4.5. Khám lâm sàng............................................................................36
2.4.6. Kỹ thuật xét nghiệm vi sinh vật...................................................37
2.5. Tiêu chuẩn xác định một trường hợp mắc bệnh...................................42
2.5.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do Candida..................42


2.5.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do trùng roi..................42
2.5.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do vi khuẩn..................43
2.5.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do Chlamydia
trachomatis..................................................................................43
2.5.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp mắc lậu cầu...........................43
2.6. Xử lý số liệu.........................................................................................43

2.7. đạo đức nghiên cứu..............................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................45
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................45
3.1.1. Các đặc trưng nhân khẩu cuả nhóm bệnh nhân tham gia nghiên
cứu...............................................................................................45
3.1.2. Đặc trưng về hành vi tình dục.....................................................46
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG.....................................................................48
3.2.1. Các đặc điểm lâm sàng................................................................48
3.2.2. Các đặc điểm cận lâm sàng.........................................................51
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM ÂM ĐẠO Ở PHỤ NỮ
TỚI KHÁM TẠI BỆNH VIỆN PHONG VÀ DA LIỄU TỈNH SƠN
LA........................................................................................................53
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN..............................................................................62
4.1. TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN.................................................................................................62
4.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu............................................62
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng......................................................................66
4.2. CĂN NGUYÊN GÂY HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO.............69
4.2.1. Căn nguyên gây hội chứng tiết dịch âm đạo...............................69
4.2.2. Các yếu tố lên quan tới căn nguyên gây viêm âm đạo................73
KẾT LUẬN.....................................................................................................77
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHI LIỆ
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................3
1.1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ QUAN SINH DỤC NỮ.........3
1.1.1. Âm vật...........................................................................................3

1.1.2. Âm đạo..........................................................................................4
1.1.3. Cổ tử cung.....................................................................................6
1.1.4. Phần phụ 2 bên: Gồm vòi Fallope và buồng trứng........................6
1.2. HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO....................................................7
1.2.1. Các căn nguyên thường gây HCTDÂĐ.........................................7
1.2.2. Các đặc điểm dịch tễ học của HCTDÂĐ theo căn nguyên.........15
1.2.3. Các đặc điểm lâm sàng của HCTDÂĐ theo căn nguyên............25
1.2.4. Các phương pháp điều trị HCTDÂĐ theo căn nguyên...............28
1.2.5. Các yếu tố liên quan gây HCTDÂĐ............................................30
1.3. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA HCTDÂĐ.................................................37
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............38
2.1. THỜI ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU...................................38
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................38
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn....................................................................38
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................38
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................39
2.3.1. Cỡ mẫu nghiên cứu.....................................................................39
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu...............................................................39
2.4. Các bước tiến hành...............................................................................39
2.4.1. Xây dựng bộ câu hỏi...................................................................39
2.4.2. Lựa chọn bệnh nhân....................................................................40
2.4.3. Địa điểm nghiên cứu...................................................................40
2.4.4. Thu thập số liệu...........................................................................40
2.4.5. Khám lâm sàng............................................................................40
2.4.6. Kỹ thuật xét nghiệm vi sinh vật...................................................41
2.5. Tiêu chuẩn xác định một trường hợp mắc bệnh...................................47
2.5.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do nấm Candida..........47
2.5.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do trùng roi..................47



2.5.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp VÂĐ do vi khuẩn..................47
2.5.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp nhiễm C.trachomatis.............47
2.5.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán trường hợp nhiễm lậu cầu........................48
2.6. Xử lý số liệu.........................................................................................48
2.7. đạo đức nghiên cứu..............................................................................49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................50
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................50
3.1.1. Đặc trưng cá nhân của nhóm đối tượng nghiên cứu....................50
3.1.2. Đặc điểm về hành vi tình dục......................................................53
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG.....................................................................55
3.2.1. Các đặc điểm lâm sàng................................................................55
3.2.2. Các đặc điểm cận lâm sàng.........................................................57
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM ÂM ĐẠO Ở PHỤ NỮ
TỚI KHÁM TẠI BỆNH VIỆN PHONG VÀ DA LIỄU TỈNH SƠN
LA........................................................................................................59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN..............................................................................63
4.1. TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN.................................................................................................63
4.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu............................................63
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng......................................................................69
4.2. CĂN NGUYÊN GÂY HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO.............71
4.2.1. Căn nguyên gây hội chứng tiết dịch âm đạo...............................71
4.2.2. Các yếu tố lên quan tới căn nguyên gây viêm âm đạo................77
KẾT LUẬN.....................................................................................................81
KIẾN NGHỊ.....................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG



Bảng 3.1.

Các đặc trưng nhân khẩu cuả nhóm bệnh nhân tham gia nghiên
cứu.............................................................................................45

Bảng 3.2.

Đặc trưng về hành vi tình dục ..................................................46

Bảng 3.3.

Đặc trưng về tiền sử quan hệ tình dục, sản phụ khoa ...............47

Bảng 3.4.

Triệu chứng lâm sàng ...............................................................48

Bảng 3.5.

Lượng dịch tiết âm đạo - màu sắc dịch tiết - mùi.....................49

Bảng 3.6.

Các hình thái tổn thương tại âm đạo ........................................50

Bảng 3.7.

Các biểu hiện lâm sàng của bạn tình.........................................50


Bảng 3.8.

Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................51

Bảng 3.9.

Nguyên nhân gây bệnh .............................................................52

Bảng 3.10.

Các yếu tố liên quan đến nhiễm nấm Candida..........................53

Bảng 3.11.

Các yếu tố liên quan đến nhiễm trùng roi.................................55

Bảng 3.12.

Các yếu tố liên quan đến nhiễm vi khuẩn khác.........................56

Bảng 3.13.

Các yếu tố liên quan đến nhiễm Chlammydia..........................58

Bảng 3.14.

Các yếu tố liên quan đến nhiễm Lậu cầu..................................60

Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Phân bố theo dân tộc...................................................................51
Phân bố theo nghề nghiệp...........................................................51
Phân bố theo trình độ văn hóa.....................................................52
Tiền sử quan hệ tình dục.............................................................54


Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.

Tiền sử sản phụ khoa...................................................................54
Triệu chứng lâm sàng..................................................................55
Lượng dịch tiết âm đạo - màu sắc dịch tiết - mùi.......................56
Các hình thái tổn thương tại âm đạo...........................................56
Các biểu hiện lâm sàng của bạn tình...........................................57
Đặc điểm cận lâm sàng...............................................................57
Nguyên nhân gây bệnh................................................................58
Liên quan giữa địa dư, dân tộc và nguyên nhân gây bệnh..........59
Liên quan giữa nhóm tuổi, nghề nghiệp, trình độ văn hóa và
nguyên nhân gây bệnh.................................................................60
Bảng 3.14. Liên quan giữa các yếu tố và nguyên nhân gây bệnh.................61

Bảng 3.15. Liên quan giữa các yếu tố và nguyên nhân gây bệnh.................62
Bảng 3.16. Liên quan giữa các yếu tố và nguyên nhân gây bệnh ................62


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.

Giải phẫu Âm đạo.....................................................................4

Hình 1.2.

Nấm Candida............................................................................9

Hình 1.7.

HCTDÂĐ do nấm Candida.....................................................12

Hình 1.3.

Trùng roi (Trichomonas vaginalis)..........................................14

Hình 1.8.

HCTDÂĐ do trùng roi............................................................17

Hình 1.4.

Vi khuẩn ÂĐ (Gardnerella vaginalis…).................................18


Hình 1.5.

Chlamydia trachomatis...........................................................21

Hình 1.6.

Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae)............................................26

Hình 1.1.

Giải phẫu âm đạo..................................................................................3

Hình 1.2.

Nấm Candida........................................................................................8

Hình 1.3.

Trùng roi (Trichomonas vagnalis).............................................................10

Hình 1.4.

Vi khuẩn (Gardnerella vaginalis)...............................................................11

Hình 1.5.

Chlamydia trachomatis..........................................................................12

Hình 1.6.


Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae).............................................................14

Hình 1.7.

HCTDÂĐ do nấm Candida......................................................................25

Hình 1.8.

HCTDÂĐ do trùng roi............................................................................26


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, một vấn đề xã hội mà thế giới đang rất quan tâm, đó là
các bệnh lây truyền qua qua đường tình dục. Theo ước tính của WHO,
mỗi năm trên thế giới có tới 370 triệu trường hợp mới mắc bệnh lây
truyền qua đường tình dục bao gồm lậu, chammydia, trùng roi, vi khuẩn,
nấm candida. Trong đó, nhiễm chlamydia chiếm tỷ lệ cao nhất: khoảng
89 triệu ca nhiễm C.trachomatis, 62 triệu ca lậu [1],[2]. Ở Mỹ hàng năm
có khoảng 10 triệu phụ nữ đến khám vì viêm âm đạo mỗi năm và viêm
âm đạo được phát hiện ở 28% số phụ nữ đến khám tại các phòng khám
phụ khoa. Một số nghiên cứu khác ở nhiều nước cùng đưa ra tỷ lệ mắc
bệnh khá cao, dao động từ 25 đến 65% [3].
Viêm nhiễm đường sinh dục là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn
ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống, khả năng lao động và đặc biệt là sức
khoẻ sinh sản. Nếu không phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể gây ra
những hậu quả nặng nề như: Viêm tiểu khung, chửa ngoài tử cung, vô
sinh, ung thư cổ tử cung, tăng nguy cơ lây truyền HIV... Ở phụ nữ có thai

viêm âm đạo, cổ tử cung có thể gây ra hậu quả như sảy thai, đẻ non, thai
lưu, ối vỡ non, nhiễm khuẩn ối, nhiễm khuẩn sơ sinh và thậm chí dị tật
bẩm sinh [3],[4],[5].
Tỉnh Sơn La nằm phía Tây Bắc tổ quốc với diện tích tự nhiên trên
14.174 km2, gồm 12 dân tộc, 11 Huyện, 1 Thành phố. Nối Sơn La với Hà
Nội là Quốc lộ 6 tuyến đường huyết mạch vùng Tây Bắc. Địa hình phức
tạp, hiểm trở giao thông đi lại khó khăn, nhất là mùa mưa lũ. Trình độ
dân trí chung của Sơn La còn thấp, một bộ phận không nhỏ người dân còn
chưa có kiến thức cơ bản để có thể tự phòng chống bệnh tật, chăm sóc sức


2
khỏe cho bản thân. Đời sống của một bộ phận đồng bào còn rất khó khăn,
chưa đảm bảo các điều kiện cho chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là ở vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
Năm 2013 theo báo cáo của Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Sơn
La có 2.458 lượt bệnh nhân mắc hội chứng tiết dịch âm đạo đến khám
tại Bệnh viện, trong đó 660 lượt bệnh nhân viêm âm đạo, chiếm
26,85%. Viêm âm đạo là căn bệnh hay gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ. Do thiếu hiểu biết về vệ sinh và điều kiện kinh tế còn khó khăn nên
việc khám và điều trị gặp rất nhiều trở ngại.
Tại tỉnh Sơn La chưa có tác giả nào nghiên cứu về đề tài này, vì
vậy để cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình HCTDÂĐ và các yếu
tố liên quan giúp cho việc lập kế hoạch nhằm can thiệp làm giảm tỷ lệ
HCTDÂĐ ở phụ nữ tỉnh Sơn La, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và căn nguyên gây hội chứng tiết
dịch âm đạo ở phụ nữ đến khám tại Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Sơn
La”.
Đề tài nhằm mục đích:
1. Khảo sát tình hình, đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan của

hội chứng tiết dịch âm đạo ở phụ nữ tới khám tại Bệnh viện
Phong và Da liễu tỉnh Sơn La từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 9
năm 2015.
2. Xác định các căn nguyên gây hội chứng tiết dịch âm đạo tại Bệnh
viện Phong và Da liễu tỉnh Sơn La.


3
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
Cơ quan sinh dục nữ gồm các bộ phận: Âm hộ, âm vật, âm đạo, cổ
tử cung, tử cung, vòi trứng, buồng trứng. Trong khuôn khổ luận văn này,
xin phép được đề cập về giải phẫu của các bộ phận như: Âm hộ, Ââm vật,
Âm đạo, Cổ tử cung.
1.1.1. Âm hộ
Âm hộ gồm có gò mu, môi lớn, mô bé và tiền đình âm đạo:
Gò mu là một gò lồi liên tiếp với thành bụng ở trên, với hai môi lớn
ở dưới và ngăn cách với đùi ở nếp lằn bẹn.
Môi lớn là hai nếp da lớn tạo nên giới hạn bên của âm hộ. Khoảng
nằm giữa hai môi là khe âm hộ. Hai môi gặp nhau ở trước tạo thành mép
môi trước, nơi có nhiều lông mu che phủ, và liên tiếp với nhau ở phía sau
tại mép môi sau, nơi cách hậu môn khoảng 3cm.
Môi bé là hai nếp da nhỏ hơn, nằm giữa các môi lớn và ngăn cách
với môi lớn bởi rãnh gian môi. Ở đầu trước, môi bé tách ra thành 1 nếp
nhỏ bao lấy âm vật tạo nên bao âm vật; đầu sau hai môi dính với nhau
tạo nên hãm môi âm hộ.
Tiền đình âm đạo là một khoảng lõm nằm giữa mặt trong hai môi bé,

sau âm vật và trước hãm môi âm hộ. Mở thông vào tiền đình có lỗ niệu đạo
ngoài ở trước, lỗ âm đạo ở sau và những ống tiết của các tuyến tiền đình lớn
[6].


4
Tuyến skene và tuyến bartholin Có hai cặp tuyến được kết hợp với
âm hộ. Cặp đầu là tuyến Skene nằm ngay bên dưới âm vật và tiết ra chất
dịch kiềm (alkaline) làm giảm bớt acid tự nhiên của âm đạo. Cặp thứ hai
lớn hơn, nằm dưới đáy tiền đình, đây là tuyến Bartholin và tiết ra chất
dịch khi quan hệ tình dục, giúp cho lối vào âm đạo ẩm ướt. Các tuyến này
bình thường có kích thước bằng hạt đậu và không nhô lên. Tuy nhiên, khi bị
viêm tuyến trở nên to, đau khi chạm vào và cần được điều trị ngay [6].
1.1.2. Âm vật
Là một cơ quan chủ yếu kích thích tình dục và rất nhạy cảm. Khi
bị kích thích, mô xếp của âm vật sẽ chứa đầy máu và trở nên cương [6].
1.1.3. Âm đạo
Âm đạo là một ống đi từ cổ tử cung tới âm môn (âm hộ). Âm đạo
nằm sau bàng quang và niệu đạo, nằm trước trực tràng. Âm đạo và tử
cung thường gấp theo một góc 90 độ. Âm đạo dài khoảng 8 cm, chạy chếch
ra trước và xuống dưới, tạo cùng với đường ngang một góc 70 độ. Âm đạo
dẹt trước sau, bình thường thành trước ép vào thành sau thành một khe
có nhiều nếp gấp[6]. .

Hình 1.1. Giải phẫu Âm đạo
Liên quan


5
- Mặt trước âm đạo liên quan ở phía trên với bàng quang. Các tổ chức

liên kết ở giữa âm đạo và các tạng xung quanh tạo thành các vách (vách bàng
quang - âm đạo, vách niệu đạo - âm đạo).
- Mặt sau chia ba đoạn: Đoạn trên liên quan với túi cùng Douglas và với
vách trực tràng - âm đạo. Đoạn giữa là nơi âm đạo chạy qua hoành cơ nâng
hậu môn. Đoạn dưới là nơi âm đạo tách xa khỏi trực tràng để đi ra trước.
- Bờ bên âm đạo liên quan với nền dây chằng rộng, ở đó có nhiều
mạch máu.
- Đầu trên âm đạo dính vào tử cung, như một cái chén úp vào mõm cá
mè cổ tử cung. Đường bám của âm đạo vào cổ tử cung là một đường chếch ra
trước, tạo thành túi cùng sau sâu 2 cm.
Chỗ dưới âm đạo thông ra tiền đình. Có màng trinh đậy lỗ âm đạo ở
những phụ nữ chưa quan hệ tình dục.
Hình thể trong và cấu tạo:
Âm đạo gồm 3 lớp:
- Lớp liên kết ở ngoài.
- Lớp cơ trơn với thớ dọc ở nông và thớ vòng ở sâu, các thớ cơ liên tiếp
với lớp cơ ở cổ tử cung.
- Lớp niêm mạc: Niêm mạc âm đạo được đội lên thành thành 2 cột: cột
trước và cột sau, khi hai thành ép lại thì hai cột đó nằm sát cạnh nhau. Niêm mạc
âm đạo thường có nhiều nếp gấp ngang, chịu ảnh hưởng của các nội tiết tố nữ và
thường hơi ẩm do các chất dịch tiết ra từ cổ tử cung và buồng tử cung.
Âm đạo được phủ một lớp biểu mô nhiều tầng gọi là biểu mô lát tầng,
gồm nhiều hàng tế bào (lớp bề mặt, lớp giữa, lớp cận đáy và lớp đáy). Các tế
bào này chịu tác dụng của estrogen buồng trứng và rụng lần lượt trong chu kỳ


6
kinh nguyệt. Các lớp tế bào của biểu mô lát tầng chứa chất glycogen khi gặp
iod của dung dịch lugol sẽ bắt màu nâu sẫm.
Mạch và thần kinh

- Động mạch tách ra từ ba nguồn:
+ Động mạch tử cung.
+ Động mạch âm đạo dài, tách ở động mạch hạ vị, phân phối máu cho
2/3 dưới âm đạo.
+ Động mạch trực tràng dưới.
- Tĩnh mạch rất nhiều, tụ thành những đám rối đổ vào tĩnh mạch hạ vị.
- Bạch mạch đổ vào đường bạch mạch của tử cung, vào hạch hạ vị,
hạch cùng, hạch góc nhô [6].
Trong suốt cuộc đời người phụ nữ, ÂĐ trải qua các giai đoạn thay đổi.
ÂĐ của đứa trẻ và người mãn kinh nhỏ hơn ÂĐ của phụ nữ đang trưởng
thành. Lớp lót thành ÂĐ của đứa trẻ hoặc phụ nữ sau mãn kinh mỏng hơn lớp
lót của thành ÂĐ ở phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ. Sự thay đổi này chủ yếu ảnh
hưởng của 1 nhóm hóoc môn do buồng trứng sản xuất ra.
Ở phụ nữ trưởng thành, các chất tiết của ÂĐ có tính acid nhẹ. Chất này
có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn có hại trong ÂĐ. Ở phụ nữ
sau khi mãn kinh, dịch ÂĐ trở nên kiềm nhẹ. Trong môi trường này, vi khuẩn
có điều kiện phát triển và thỉnh thoảng làm cho ÂĐ bị đau rát, khó chịu. Đó là
hiện tượng VÂĐ thoái hoá.
1.1.4. Cổ tử cung
Vị trí và liên quan


7
Gồm hai phần: phần trên âm đạo (nằm trong ổ bụng và nằm ngoài
phúc mạc) và phần trong âm đạo.
Phần trong âm đạo là đoạn dưới cổ tử cung. Cổ tử cung (CTC) ở
phía sau dính vào 1/3 trên âm đạo, phía trước dính vào 1/3 dưới, nên
phần trong âm đạo ở phía sau cao hơn phía trước. Phần trong âm đạo
của CTC còn gọi là mõm cá mè.
Mõm mè có lỗ cổ tử cung và hai môi. Lúc chưa đẻ, CTC trơn đều,

lỗ tròn. Sau khi đẻ, càng đẻ nhiều lần, cổ tử cung càng dẹt và rút ngắn lại
[4],[ 7].
Cấu tạo
Cơ ở CTC gồm 3 lớp: lớp ngoài và lớp trong là cơ dọc, lớp giữa
là cơ vòng.
Lớp biểu mô lát tầng ở âm đạo phủ lên mặt ngoài cổ tử cung, do đó
khi viêm âm đạo rất dễ bị viêm cổ tử cung. Ống CTC được phủ bởi lớp
biểu mô trụ gồm một hàng tế bào tuyến hình trụ, các tuyến luôn chế tiết
chất nhầy cổ tử cung [6].
1.1.5. Phần phụ 2 bên: Gồm vòi Fallope và buồng trứng
Vòi Fallope (vòi trứng) nối từ tử cung tới buồng trứng.
Trong một số bệnh nhiễm trùng đường sinh sản nếu không được
điều trị kịp thời, đúng phác đồ sẽ gây hậu quả viêm CTC, tử cung, phần
phụ, nhiều trường hợp viêm tắc vòi trứng gây vô sinh, chửa ngoài tử
cung.
1.2. HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO (HCTDÂĐ)
Viêm nhiễm cơ quan sinh dục là bệnh khá phổ biến trong đời sống
của người phụ nữ, nguyên nhân đa dạng, diễn biến phức tạp dẫn đến việc


8
điều trị khó khăn, đôi lúc để lại biến chứng như viêm tiểu khung, vô sinh,
chửa ngoài tử cung, sẩy thai, đẻ non, viêm kết mạc mắt trẻ sơ sinh...

Viêm âm đạo là biểu hiện thường gặp nhất. Âm đạo là nơi gần với
bên ngoài và cũng là nơi thường xuyên có những va chạm trong đời sống
hằng ngày. Khí hư là triệu chứng nổi bật làm cho người phụ nữ đến
khám bệnh.
Khí hư: Bình thường ở cổ tử cung và âm đạo có một chất dịch
trắng trong hơi đặc, hoặc như lòng trắng trứng, lượng ít không chảy ra

bên ngoài, không làm cho người phụ nữ để ý, đó là dịch sinh lý, dịch này
có pH = 3,8 - 4,6 tạo nên môi trường bảo vệ cho âm đạo, chống lại sự
nhiễm khuẩn nhưng cũng có thể là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của
mầm bệnh. pH này do sự chuyển hoá glycogene ở tế bào niêm mạc âm
đạo - cổ tử cung thành acide lactic bởi trực khuẩn lactobacillus.
Khi âm đạo bị viêm nhiễm, chất dịch tiết ra nhiều, gây khó chịu
làm cho người phụ nữ lo lắng, trong trường hợp này dù màu sắc như thế
nào trắng hay vàng, có mùi hay không đều là bệnh lý.
1.2.1. Các căn nguyên thường gây HCTDÂĐ
Bao gồm:
1. Các chủng nấm Candida, trong đó chủ yếu là C. albicans.
2. Trichomonas vaginalis (trùng roi).
3. Vi khuẩn kỵ khí ÂĐ.
4. Chlamydia trachomatis
5. Lậu cầu
1.2.1.1. Nấm Candida


9

Hình 1.2. Nấm Candida
* Viêm âm đạo do nấm Candida là bệnh rất thường gặp ở phụ nữ.
Người ta thấy rằng hầu hết phụ nữ đều có ít nhất một lần trong đời có
biểu hiện lâm sàng của VÂĐ do nấm Candida. Thông thường khoảng 25 30% phụ nữ khỏe mạnh có thể tìm thấy các chủng nấm Candida trong
âm đạo nhưng không có biểu hiện lâm sàng. VÂĐ do nấm Candida
thường không lây qua quan hệ tình dục nên không cần thiết điều trị bạn
tình của họ, nhưng cần xem xét lại đối với các trường hợp bệnh tái phát
[8].
Candida là một loại nấm men tồn tại phổ biến trong thiên nhiên,
ký sinh trên người và súc vật. J. Lodder (1970) đã xác định nấm men có

349 loài thuộc 39 chi khác nhau. Theo cách phân loại của R.w. Payne
và D. Yarrovv (1983) thì có 483 loài nấm men thuộc 66 chi khác nhau.
Candida là một trong 66 chi của nấm men gồm 155 loài [9]. Tác nhân
gây bệnh của chủng Candida hay gặp nhất Candida albicans, C.
tropicalis. Một số chủng khác như: C. krusei, C. glabrata, C.
guillermondii… thì ít gặp hơn.
Nấm men tồn tại ở trạng thái đơn bào, đa số sinh sôi nảy nở theo lối
nẩy chồi, cũng có khi bằng hình thức phân cắt tế bào. Thành tế bào nấm men


10
có chứa Maraiam nhiều loại có khả năng gây lên men đường và thích nghi với
môi trường có chứa đường cao.
Nấm men phân bố rộng rãi trong tự nhiên, nhất là trong môi trường có
chứa đường cao như rau quả, mật mía, rỉ đường, mật ong, trong đất ruộng mía...
Tế bào nấm men thường lớn gấp 10 lần so với vi khuẩn. Tùy loại
nấm men mà tế bào có hình cầu, hình trứng, hình ô van ... Có loại nấm
men có sợi hoặc sợi giả. Sợi giả chỉ là nhiều tế bào hạt men xếp liên tiếp
với nhau thành chuỗi dài.
Candida có thể gây bệnh ở nhiều tổ chức, cơ quan. Thương tổn có
thể ở nông ngoài da, niêm mạc miệng, lưỡi, hầu họng, niêm mạc sinh dục
nữ, nam, ở móng, ở tóc hoặc cũng thể ở sâu trong phủ tạng như phổi, tim,
ruột... và có thể gây tử vong [10], [11], [12], [13].
* Các yếu tố nguy cơ: Trong trạng thái bình thường, 15% phụ nữ
có nấm trong âm đạo. Thay đổi vi khuẩn chí và pH âm đạo có thể cho
phép nấm phát triển và gây bệnh.
- Thai nghén: Trong khi có thai, biểu mô âm đạo quá sản và giải
phóng nhiều glycogen. Doderlein chuyển đổi glycogen thành acid lactic
làm hạ pH âm đạo xuống 3,6 rất thuận lợi cho nấm men [14].
- Tránh thai nội tiết: Nhất là loại viên tránh thai kết hợp chứa

50mcg ethynylestradiol, tạo thuận lợi cho độ toan âm đạo và mất cân
bằng vi khuẩn chí âm đạo [14]. Nhưng những công thức thuốc tránh thai
hiện đại đã khắc phục được điều này.
- Các kháng sinh: Tiêu diệt các vi khuẩn ở âm đạo dẫn đến môi
trường âm đạo bị biến đổi, nấm dễ dàng phát triển.
- Các thuốc corticoid và các hóa chất chống ung thư làm giảm sức
đề kháng của cơ thể. Các loại xà phòng, thuốc sát khuẩn làm thay đổi độ
pH của âm đạo.


11
- Một số bệnh như đái đường, lao, ung thư và tất cả các bệnh làm
rối loạn nặng tình trạng toàn thân làm người bệnh dễ bị mắc nấm [14].
Đặc điểm dịch tễ học của HCTDÂĐ do nấm Candida
- Ước tính khoảng 75% phụ nữ bị viêm âm hộ âm đạo do nấm ít
nhất một lần trong đời [20]. Khoảng 45% phụ nữ sẽ bị mắc từ 2 lần trở
nên. May mắn là rất ít người bị bệnh nấm mãn tính tái phát [21].
- Trên thế giới tỷ lệ mắc nấm âm đạo đã tăng đáng kể. Ở Anh, tỷ lệ
dao động từ 28% đến 37%. Ở Mỹ, từ 1980 đến 1990, tỷ lệ mắc nấm âm
đạo đã gần tăng gấp đôi. Thêm vào đó, tỷ lệ phần trăm của những chủng
nấm không phải C.albicans cũng tăng lên. Trong những năm 1970, tỷ lệ
nấm không phải C.albicans khoảng 5% đến 10% và trong thập kỷ 80, tỷ
lệ này từ 15 đến 25% [22]. Nghiên cứu trên 228 nữ sinh viên ở Bogota từ
3/1994 đến 5/1994 cho thấy tỷ lệ nhiễm C.albicans là 15% [23]. Nghiên
cứu trên 145 gái mại dâm ở Kwazulu - Natal (Nam Phi) cho thấy 40,6%
nhiễm C.albicans [24]. Theo Boselli F, Chiossi G (2004) nghiên cứu ớ 1644
phụ nữ Italia thì tỷ lệ nhiễm khuẩn đường sinh dục do nấm âm hộ - âm
đạo chiếm tỷ lệ 51,3% [25]. Ở Brazil (2007) tỷ lệ hiện mắc viêm âm đạo
do nấm Candida là 12,5% [26].
- Ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm nấm trong cộng đồng ở phụ nữ lứa tuổi

sinh đẻ là 6,6% trong đó tỷ lệ tại 8 tỉnh đại diện cho 8 vùng sinh thái khác
nhau là Hà Nội 10%, Thái Nguyên 10,8%, Sơn La 3,6%, Đắc Lắc 10,5%,
Hà Tĩnh 3,7%, Khánh Hòa 4,6%, Vũng Tàu 6,1% và Kiên Giang 3,2%
[27]. Tỷ lệ nấm ở phụ nữ có thai là 54,3% theo Lê Thị Oanh, 40,2% theo
Đinh Thị Hồng, 44,9% theo Nguyễn Thị Ngọc Khanh và 50% theo Lê
Lam Hương, Cao Ngọc Thành [28], [29]. Tỷ lệ viêm âm đạo do nấm
Candida/tổng số bệnh nhân có hội chứng tiết dịch đường sinh dục là
23,7% và trên tổng số STD là 16,6% theo Nguyễn Thị Thanh Huyền [30].


12
Đàm Thị Hòa (1996-1999) cho thấy tỷ lệ nhiễm nấm âm đạo trên tổng số
bệnh nhân nữ là 1,5% và trên tổng số bệnh nhân đến khám là 0,97%
[31]. Phạm Văn Hiển, Nguyễn Duy Hưng và cộng sự năm (2000) tỷ lệ
nhiễm nấm Candida chiếm 17,4%/tổng số bệnh nhân nữ [32]. Trần Thị
Lợi (2009 tỷ lệ viêm âm đạo do nấm Candida là 10% [33]. Vũ Bá Hoè
trên (2008) tỷ lệ mắc bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới là 62,9%,
nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới có viêm âm đạo là nhiều nhất, chiếm
90,8%; nấm chiếm 7,4% [34]. Bùi Thị Thu Hà tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn
đường sinh dục dưới rất cao 62,1%, trong đó viêm âm đạo do nấm
Candida albicans là 31,8% [35].
Biểu hiện lâm sàng của HCTDÂĐ do nấm Candida

Hình 1.73. HCTDÂĐ do nấm Candida
- Triệu chứng nổi bật là ngứa dữ dội, đôi khi có cảm giác rát bỏng ở
vùng âm hộ. Tiết dịch âm đạo là dịch mầu kem váng sữa, dính vào thành
âm đạo, có khi ra khí hư lẫn mủ. Dịch tiết không có mùi hôi. Đau rát âm
đạo khi giao hợp. Trường hợp nặng bệnh nhân ngứa nhiều, gãi gây xước
âm hộ và nấm có thể lan đến tầng sinh môn, bẹn [8].
Chẩn đoán:

- Lâm sàng: Ra khí hư màu trắng đục như hạt sữa đọng. Ngứa dữ
dội.


×