Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bài tập muối NO3 trong mt axit bazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 6 trang )

BÀI TẬP PƯ CỦA MUỐI NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT VÀ BAZO
 Phương pháp giải:




Anion gốc nitrat NO3Trong môi trường trung tính không có tính oxi hoá.
Trong môi trường bazơ có tính oxi hoá yếu. (chẳng hạn : ion) NO3- trong môi
trường kiềm có thể bị Zn, Al khử đến NH3.
Ví dụ :
8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3↑
Phương trình ion : 8Al + 5OH- + 2H2O + 3NO3- → 8AlO2- + 3NH↑



Anion gốc nitrat NO3- trong môi trường axit có khả năng oxi hoá như HNO3. Chẳng
hạn cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp hai axit (H 2SO4 loãng và HNO3)
hay dung dịch hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng và muối nitrat. Lúc này cần phải
viết phương trình dưới dạng ion để thấy rõ vai trò chất oxi hoá của gốc NO 3-.
Ví dụ :

Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng
khí sau :
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


Phương pháp chung để giải loại toán này là phải viết phương trình dạng ion có sự
tham gia của ion NO3-. Sau đó so sánh số mol của kim loại M với tổng số mol H +
và tổng số mol NO3_ để xem chất hay ion nào đã phản ứng hết, rồi mới tính toán
tiếp theo số mol của chất rắn phản ứng hết.


 Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho 1,92 gam đồng vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và
H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với H 2 là 15 và dung dịch A.
Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng và tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu 2+
trong dung dịch A.
Hướng dẫn giải

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


a)
nKNO3 = 0,16 × 0,1 = 0,16 mol
nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,4 mol
Vậy trong 100 ml dung dịch trên có 0,016 mol NO3 và 0,08 mol H+
Khí sinh ra có M = 30 chỉ có thể là NO theo phương trình phản ứng sau:
3Cu + 8H+ + 2NO3 = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(1)
Số mol b đầu 0,03 0,080 0,016
0
0
mol
Số mol p.ư 0,024 0,064 0,016
0,024 0,016
mol
Số mol c.lại 0,006 0,016
0
0,0024 0,016

mol
Vậy VNO(đktc) = 0,016  22,4 = 0,3584 lít.
b) Dung dịch A thu được sau cùng có chứa: 0,016 mol H+ và 0,024 mol Cu2+. Khi cho
NaOH vào dung dịch A, trước hết xảy ra phản ứng:
NaOH
+
H+
→ Na+ + H2O
(2)
0,016 mol
0,016 mol
Sau đó xảy ra phản ứng:
Cu2+ +
(3)
2NaOH → Cu(OH)2 + 2Na+
0,024 mol
0,048 mol
Vậy
(cần) = 0,016 + 0,048 = 0,064 mol
VddNaOH 0,5M (tối thiểu cần)
Ví dụ 2: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung dịch HNO3 1M.
* Thí nghiệm 2: Hoà tan 6,4 ga Cu và 120 mol dung dịch hỗn hợp HNO3 1M.
Hãy so sánh thể tích khí NO (duy nhất tạo thành) đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất,
thoát ra ở hai thí nghiệm trên.
Hướng dẫn giải
* Thí nghiệm 1:

Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Số mol b.đầu (mol): 0,1
0,12 0,12
0
0
Số mol p.ư (mol): 0,045 0,12 0,03
0,045 0,03
Số mol còn lại (mol): 0,055 0
0,09
0,045 0,03

(1)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


* Thí nghiệm 2:
nCu = 0,1 mol
nHNO3 = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,12  5 = 0,06 mol
mol
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06
(1)
Số
mol
còn
lại

(mol):
0,01
0
0,06
0,06
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,24 0,12

lệ thể
bằng tỉ0,09
lệ số mol
các khí đo cùng điều kiện nên:
Số tỉ
mol
p.ư tích
(mol):
0,24giữa
0,06
lần
Ví dụ 3: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3; Fe3O4; Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn
trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa và 6,272 lít (đktc) Z gồm
hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 11.
Tìm % Mg trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
NO:0,2
+Ta cã: n Z=0,28 mol ol
mol
H2 :0,08
m


BTKL 50,82 + 1,8.136 = 275,42 +
0,28.2.11 + m
BTNT.H1,8  0,08.2 

NH 4
0,78.2  4n
n
+
Ph©n bè nhiÖm vô cña H ta cã ngay:
+

B


n
 0,02mol
H2 O

NH+4

H2O

= 0,78mol

TE

   2n Mg =0,2.3 + 0,08.2 + 0,02.8 + 0,08.2 
mol
n Mg  0,54
Fe3


Ví dụ 4: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:
A. 1,344 lit
B. 1,49 lit
C. 0,672 lit
D. 1,12
lit Tìm % Mg trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
Tính nhanh nCu; nH ; nNO



3

Viết PT ion thu gọn và xác định chất nào (Cu; H+; NO3-) phản ứng hết ; Tính VNO
Phép tính:
nCu = 0,1; n = 0,24; n
= 0,12; 3Cu + 8H+ + 2NO -  3Cu2+ + 2NO + 4H O


H

NO3

3

2



n
Từ PT ta có nCu  
3

H

8



n

2

1
= 22, 4   0, 24  1, 344(lit)

 H+ phản ứng hết;
V

NO
3

NO

4

Ví dụ 5: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M,
kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài
không khí. Giá trị của V là:

A. 1,344 lít
B. 4,032 lít
C. 2,016 lít
D. 1,008 lít
nCu = 0,15 mol ;
3Cu +
0,36


Hướng dẫn giải
0,18 mol ; Σ nH+ = 0,36 mol
+
4H2O
8H + 2NO3– →
3Cu2+
2NO +
+
0,09
→ H+ hết ; Cu dư. → VNO = 0,09.22,4 = 2,016 lít

nNO3– =

Do

Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn
→ đáp
ánHC SO 0,5M và NaNO 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hợp
gồm
2

4
3
dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 400 ml
D. 120 ml
Hướng dẫn giải
nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol
→ Σ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ;
+
nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,08 mol (Ion NO 3– trong môi trường H có
tính oxi hóa mạnh như
HNO3)
NO3– +
4H+ → NO + 2H2O
- Bán phản ứng:
3e +
0,12→
0,16
Do

→ kim loại kết và H+ dư . → nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol → Σ nOH–

(tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 → V = 0,36 lít hay 360 ml → đáp án A
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO 3 và H2SO4 thu được dung dịch B
chứa 7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO 2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A bằng:
A. 2,58g

B. 3,06g
C. 3,00g
D. 2,58g
Câu 2: Hoà tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và
H2SO4 thấy có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO 2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,07 và 0,02
B. 0,09 và 0,01
C. 0,08 và 0,03
D. 0,12 và 0,02
Câu 3: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm HNO 3 1M
và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu
được khối lượng muối khan là:
A. 22,96g
B. 18,00g
C. 27,92g
D. 29,72g


Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO 3 và H2SO4 đặc nóng
thu được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 5: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không
tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối
khan là:
A. 126g

B. 75g
C. 120,4g
D. 70,4g
Câu 6: Dung dịch A chỉ chứa các ion H+; NO3-; SO42-. Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim
loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm
NO2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H 2 là
27,5. Giá trị của m là:
A. 15,76g
B. 16,57g
C. 17,56g
D. 16,75g
Câu 7: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO 3 1M và NaOH 3M khuấy đều
cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
A. 11,76 lít
B. 9,072 lít
C. 13,44 lít
D. 15,12 lít
Câu 8: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau
phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76g
B. 20,16g
C. 19,20g
D. 22,56g
Câu 9: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là:
A. 0,746
B. 0,448
C. 0,672

D. 1,792
Câu 10: Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa 0,16 mol HNO 3, thoát ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp
H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết thu thêm V (ml) NO (đktc). V có giá trị là:
A. 1344
B. 672
C. 448
D. 224



×