TUẦN 11
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 11
A. Yêu cầu :
-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.
-Triển khai kế hoạt tuần tới.
B.Đồ dùng dạy học :
-Một số hoạt động cụ thể của năm trước.
-Một số bài hát viết về thầy giáo cô giáo.
C. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5phút
10phút
10phút
I. Khởi động :
-Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát.
II.Nội dung
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
a) Sĩ số:
b) Học tập:
-Chốt lại :
- HS phần lớn lười nhác, không
chịu học bài và làm bài tập.
- Ngồi học ít phát biểu, xây dựng
bài.
- Hay nói chuyện trong giờ học.
- Hay làm việc riêng, thiếu chú ý:
- Hoàn thành chương trình tuần 10
-Một số em nghỉ học không có lý
do.
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản tốt.
- 15 phút đầu giờ nghiêm túc :
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn
gàng.
- Vệ sinh sân trường làm tự giác.
-Hạ mặc chưa sạch sẽ.
- Chưa tham gia được lý do trời
mưa
2) Kế hoạch tuần 11:- Dạy học
tuần11
- Tổ 2 làm trực nhật .
- Tiếp tục xây dựng không gian
lớp học
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua
- Làm vệ sinh môi trường vào
sáng thứ sáng thứ 3 và thứ 5
- Cả lớp cùng hát.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Từng tổ tự đánh giá những ưu khuyết
điểm của tổ mình trong tuần qua.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thảo luận kế hoạch tuần tới.
1
Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.
I - Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải.
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II - Đồ dùng dạy học:
-Tranh nội dung bài trong SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
15phút
10phút
7phút
2phút
A - Bài cũ: .
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Phân đoạn, hướng dẫn đọc.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
-Tìm những chi tiết nói lên tính thông
minh của cậu bé Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
như thế nào?
- Nhận xét.
- Đọc đoạn còn lại.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“ông trạng thả diều” ?
-Nhận xét.
- Nêu câu hỏi 4 theo các phương án
như sách giáo khoa.
- Nhận xét.
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung.
- Kết luận: Nói đúng nhất ý nghĩa câu
chuyện là câu tục ngữ: Có chí thì nên.
c) Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn luyện đọc và thi luyện
đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
-Truyện này giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài, chuẩn bị bài.
-Nêu lại nội dung ôn tập
- Đọc nối tiếp, tìm và luyện từ khó,
giải nghĩa từ mới.
- Luyện đọc nhóm đôi, 1em đọc toàn bài.
- Đọc “từ đầu…có thì giờ chơi điện tử”
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung.
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung.
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung
- Một số em đọc câu hỏi 4.
- Tiếp nối đọc 4 đoạn.
2
Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA CHO 10, 100, 1000…
I - Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên 10, 100, 1000…Biết thực hiện chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn, …cho 10, 100, 1000, …
- Áp dụng để tính nhanh.
II - Đồ dùng dạy học: Ghi các nhận xét ở SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
8phút
7phút
20phút
2phút
A -Bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhân với 10,
chia số tròn chục với 10.
- Ghi bảng 35 x 10.
- Ghi như SGK.
- Vậy 35 x 10 = 350.
- Nêu lại nhận xét như SGK.
- 350 : 10 = ?.
- Nêu nhận xét như SGK.
3. Nhân với 100, 1000…hoặc chia
một số tròn trăm, tròn nghìn,…
cho 100, 1000,…
- Tương tự trên.
4. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- Nêu câu hỏi ôn về bảng đo khối
lượng ?
- Hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn, chuẩn bị bài.
- Hai em lên làm bài.
- Nhận xét.
- Đọc phép tính, trao đổi về cách tính.
- Dựa vào t/chất giao hoán của phép
nhân.
- Nhận xét thừa số 35 với tích 350.
- Trao đổi về mối quan hệ của
35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ?
- Vài em nhắc lại nhận xét.
- Tính nhẩm vài bài trong SGK.
- Đọc yêu cầu, nêu lại nhận xét.
- Lần lượt trả lời phép tính.
- Hai em nêu lại nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Trả lời.
- Làm vào vở, đổi chéo kiểm tra.
3
Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC.
I - Mục tiêu:
- Biết nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể. Nhận ra tính chất chung của nước, sự khác
nhau khi nước tồn tại ở ba thể.Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và
ngược lại.Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II - Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ SGK, một số dụng cụ phục vụ bài dạy.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
12phút
10phút
1phút
I.Bài cũ:
-Nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng
chuyển thành thể khí và ngược lại:
- Nhận xét.
- Dùng khăn ướt lau bảng.
- Liệu mặt bảng ướt mãi như vậy
không ?
- Quan sát chung.
- Kết luận chung.
3. HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng từ thể
lỏng chuyển thành thể rắn và
ngược lại.
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến
thành thể gì ? Nhận xét nước ở thể
này ? Hiện tượng nước trong khay
chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
gì ?
- Nhận xét, nêu kết luận.
4. HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước:
- Nước tồn tại ở những thể nào ? Nêu
tính chất chung của nước ở những
thể
đó và tính chất riêng của từng thể.
- Tóm tắt lại ý chính.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Ôn và tập vẽ lại sơ đồ
-Nêu phần bài học hôm trước
- Trả lời câu hỏi trong SGK, bổ sung
bạn.
- Sờ vào, nhận xét.
- Làm thí nghiệm hình 3.Trả lời.
- Các nhóm làm thí nghiệm.
- Thảo luận những gì đã quan sát
được.
- Đại diện báo cáo kết quả, rút ra kết
luận.
- Đọc và quan sát hình 4, 5 thảo luận
câu hỏi.
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi để
khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem
điều gì đã xảy ra và nói lên hiện
tượng đó.
- Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn.
- Tiến hành vẽ sơ đồ vào vở, trình
bày sơ đồ đó với bạn bên cạnh.
4
Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I - Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thứcđã học trong thời gian qua.
- Biết vận dụng những điều đã học để làm các bài tập.
- Biết vận dụng những điều cho bản thân.
II - Chuẩn bị:
- Tài liệu, VBT đạo đức.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
30phút
2phút
A - Bài cũ:
- Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học.
B - Bài mới:
- Các em đã học những bài đạo đức
nào ?
- Nhắc lại các bài đã học.
- Nêu 5 bài tập ở bài 1.
- Cùng lớp nhận xét.
- Nêu 5 bài tập ở bài 2.
- Cùng lớp bổ sung, chốt lại.
- Nêu 5 bài tập ở bài 3.
- Nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu làm bài tập ở bài 4.
- Nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu xem lại bài tập ở bài 5.
- Nhận xét, chốt lại.
- Nhấn mạnh lại những điểm cần thiết
đối với HS.
C - Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Áp dụng những điều đã học đối với
bản thân.
- Vài em trả lời.
- Làm miệng, nhận xét.
- Tự làm, trả lời.
- Nhận xét.
- Tự suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tự làm.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tự làm.
- Trả lời miệng, nhận xét, bổ sung.
5
Ngày giảng : Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
I - Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính toán.
II - Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nhận xét. Kẻ bảng phụ trong SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
8phút
8phút
20phút
1phút
A - Bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- Ghi bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Chốt lại: 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4.
3. Viết giá trị của biểu thức vào ô
trống:
- Treo bảng phụ, giới thiệu cách làm.
- Ghi lần lượt từng giá trị.
- Ghi lần lượt kết quả.
- Phân tích một số điểm.
- Dán nhận xét, lưu ý thêm cách tính
của a x b x c.
4. Thực hành:
Bài 1:
- Nêu mẫu, nhận xét.
Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn, phân tích.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại tính chất kết hợp của phép
nhân, giải toán.
- Hai em lên làm bài theo yêu cầu
của GV
- Hai em tính hai biểu thức, lớp làm
vở, nhận xét.
- So sánh hai kết quả.
- Gọi lần lượt HS tính.
- Nhìn bảng, so sánh kết quả trong
mỗi trường hợp.
- Suy nghĩ, nêu nhận xét tổng quát.
- Đồng thanh vài lần.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện phần a, b.
- Nêu yêu cầu, làm bảng, làm tiếp ở vở.
- Nêu bài toán, tìm hiểu đề, giải bảng,
giải vở theo một trong hai cách.
6
Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Biết dựa vào tranh, lời kể của giáo viên kể lại được câu chuyện.
- Hiểu được truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.
- Chăm chú nghe cô giáo kể, bạn kể nhớ lại câu chuyện. Nhận xét lời bạn kể, kể tiếp
được lời bạn.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
6phút
25phút
1phút
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu truyện:
- Giới thiệu truyện học hôm nay.
2. Giáo viên kể chuyện:
- Kể 2 lần, giọng kể chậm rãi, nhấn
giọng những từ gợi cảm, gợi tả.
- Kể lần 1, giới thiệu về ông Nguyễn
Ngọc Ký.
- Kể lần 2, kết hợp tranh.
3.HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hấp
dẫn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về tập kể lại câu chuyện trên.
-Kể chuyện tiết trước
- Quan sát tranh, đọc thầm các yêu
cầu của bài.
- Lắng nghe.
- Nghe, đọc lời dưới mỗi tranh.
- Tiếp nối đọc các yêu cầu của bài
tập.
- Kể theo nhóm 3 em.
- Mỗi em kể toàn chuyện. Trao
đổi những điều đã học ở anh Ký.
- Tốp ba em thi kể trước lớp theo
đoạn,nói điều đã học ở anh Ký.
- Một vài em thi kể toàn bộ câu
chuyện. Nói điều đã học ở anh Ký.
7
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết nội dung bài tập 1.
- Bút dạ đỏ, một số phiếu ghi nội dung bài 2, 3.
III - Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
12phút
10phút
1phút
A - Bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm luyện tập:
Bài 1:
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại bài.
Bài 2:
- Phát vài phiếu cho HS.
- Làm bài ở phiếu.
- Gợi ý bài 2b.
-Cùng lớp nhận xét, chốt lời
giải đúng.
Bài 3:
- Dính 3 phiếu lên bảng.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
- Nêu tính khôi hài của truyện
vui trên ?
Sửa bài theo lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn , chuẩn bị bài.
- Nêu ghi nhớ về động từ.
- Đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Tự gạch dưới động từ bổ sung ý
nghĩa.
- Hai em lên làm bài.
- Hai em đọc tiếp nối yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm trao đổi theo cặp.
- Dán phiếu, trình bày.
- Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, suy nghĩ tự
làm.
- Ba em lên thi làm bài.
- Lần lượt đọc truyện vui, giải thích
cách sửa bài của mình.
- Suy nghĩ, nêu.
8
Mĩ thuật: THMT: XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ VÀ CỦA THIẾU NHI.
I - Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh.
- Làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh.
- Yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.
II - Chuẩn bị:
- GV: Que chỉ tranh, sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ.
- HS: SGK, sưu tầm phiên bản của hoạ sĩ về các đề tài ở sách báo…
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
13phút
18phút
3phút
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Xem tranh.
* Về nông thôn sản xuất:
- Bức tranh vẽ về đề tài gì ? Trong bức
tranh có những hình ảnh nào ? Bức
tranh được vẽ bằng những màu gì ?
- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý.
- Bổ sung.
- Giới thiệu sơ qua về chất liệu tranh.
- Lắng nghe.
- Kết luận.
* Tranh gội đầu.
- Tên và tác giả của bức tranh ? Tranh
vẽ về đề tài nào ? Hình ảnh nào là
hình ảnh chính trong tranh ? Màu
sắc trong tranh được thể hiện như
thế nào ? Em có biết chất liệu để vẽ
bức tranh này không ?
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét, bổ sung như SGV.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
3. HĐ 2: Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét chung tiết học, khen gợi
những học sinh tích cực phát biểu
tìm hiểu nội dung tranh.
4. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Quan sát những sinh hoạt hằng ngày.
-Kiểm tra dụng cụ của H.
-Suy nghĩ trả lời.
-Quan sát tranh , lắng nghe.
-Trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
9
Đia lí: ÔN TẬP
I - Mục tiêu:
- Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của
con người ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ đượcddayx núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt trên bản đồ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí Việt Nam, phiếu học tập (lược đồ trống Việt Nam).
III - Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò.
5phút
1phút
10phút
12phút
10phút
1phút
A - Bài cũ:
- Tai sao nói Đà Lạt là thành phố du
lịch nghỉ mát ?
- Nhận xét ghi điểm.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, điều chỉnh.
3. HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- Nêu công việc cần làm trong
nhóm.
- Kẻ sẵn bảng thống kê và gúp HS
điền đúng kiến thức.
4. HĐ 3: Làm việc nhóm đôi.
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung
du Bắc Bộ ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để
phủ xanh đất trống, đồi trọc ?
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn , chuẩn bị bài sau.
- Trả lời, nhận xét.
- Chỉ vị trí núi Hoàng Liên Sơn, các
Tây Nguyên, thành phố đà Lạt trên
bản đồ.
- Thảo luận và hoàn thành câu 2 trong
SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- Bổ sung.
10