Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án hóa 8 theo định hướng phát triển năng lực kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.51 KB, 105 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

TIẾT 37
CHƯƠNG 4: OXI KHÔNG KHÍ
TÍNH CHẤT CỦA OXI

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái tự nhiên, màu sắc, mùi, tính
tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
* Với HS khuyết tật: - Học sinh biết được: Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái tự
nhiên, màu sắc, mùi, tính tan trong nước.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm phản ứng của oxi và S, P.. rút ra được nhận xét về tính chất hóa
học của oxi.
- Viết được các phương trình phản ứng.
- Tính được thể tích khí oxi (ĐKTC) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ không khí chống ô nhiễm.
* Giáo dục đạo đức HS: HS có trách nhiệm tuyên truyền cho cộng đồng về vai trò
của oxi trong quá trình hô hấp, sự sống của con người và môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.


II. CHUẨN BỊ:
GV : Dụng cụ : Đèn cồn, muôi sắt
Hóa chất: Dụng cụ điều chế oxi. Máy chiếu......
HS: Chuẩn bị trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, vấn đáp
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của oxi (20'):
Mục tiêu: - Học sinh biết được: Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái tự nhiên, màu
sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Chuẩn bị: Máy chiếu, dụng cụ, hóa chất.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, vấn đáp, động não
Cách tiến hành:

Trang: 1 -


Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ - Trong tự nhiên: tồn tại ở dạng đơn
biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
chất và hợp chất.
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
HS: - Trong tự nhiên: tồn tại ở dạng đơn
chất và hợp chất.
GV chiếu thông tin về oxi.

? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK
KHHH: O
của oxi?
CTHH: O2
HS KT trả lời.
NTK: 16
GV đưa lọ đựng khí oxi.
PTK: 32
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
- Là chất khí không màu, không mùi.
(GV cần hướng dẫn HS tìm hiểu các tính
chất vật lí là nghiên cứu trạng thái, màu sắc, d O2/ kk = 32/ 29
mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi...)
HS: Là chất khí không màu không mùi.
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
HS: Oxi hơi nhẹ hơn không khí.
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi.
NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít - Tan ít trong nước
trong nước?
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có
HS: Tan ít trong nước.
màu xanh nhạt
GV chiếu lọ đựng oxi lỏng: Oxi hóa lỏng ở 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý
của oxi?
GV giới thiệu thêm về oxi.
GV Giáo dục đạo đức cho HS: HS có trách
nhiệm tuyên truyền cho cộng đồng về vai

trò của oxi trong quá trình hô hấp, sự sống
của con người và môi trường.
4. Củng cố (15')
1.GV: chiếu nội dung bài tập 1:
Bài tập 1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. S + O2 → SO2
b. P + O2 → P2O5
Bài tập 6/ SGK/ 84
HS làm bài tập
GV gọi HS nhận xét, chữa.
5. Hướng dẫn về nhà; 4': Đọc trước nội dung tính chất hóa học của oxi.
V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Trang: 2 -


Ngày giảng:
TIẾT 38
TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2)

-

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi: Oxi là một phi kim hoạt động hóa học
mạnh, đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết phi kim ( S, P..) và kim loại (Fe,
Cu..) và hợp chất (CH4...) Hóa trị của O thường là II trong các hợp chất.

- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
* Với HSKT: Kể tên được các tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm phản ứng của oxi và S,P, Fe, CH 4... rút ra được nhận xét về tính
chất hóa học của oxi.
- Viết được các phương trình phản ứng.
- Tính được thể tích khí oxi (ĐKTC) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
* Giáo dục tích hợp, ứng phó với biến đổi khí hậu: Phản ứng cháy của oxi với nhiều
chất có thể sinh ra nhiều chất độc hại, gây ô nhiễm môi trường, làm biến đổi khí hậu,
vì vậy trong học tập cũng như trong đời sống hàng ngày cần có ý thức sử dụng hợp lí
các loại hoá chất, và biết cách loại bỏ các chất có hại do các phản ứng cháy sinh ra.
* Giáo dục đạo đức HS: Khí oxi phản ứng với chất khác tạo ra 1 số chất gây hại cho
môi trường, gây độc cho cơ thể người như CO, SO 2....HS có trách nhiệm hợp tác với
cộng đồng đề ra biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.
Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt, S; máy chiếu.....
HS: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, đàm thoại, vấn đáp…….
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
1. Nêu tính chất vật lý của oxi. Và chữa bài tập 6 SGK – tr84
HS 1trả lời.
GV chấm điểm, giảng lại cho HS nếu cần.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tính chất hóa học (19'):
Trang: 3 -


Mục tiêu: Biết được một số tính chất hóa học của oxi: Oxi là một phi kim hoạt động
hóa học mạnh, đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết phi kim ( S, P..) và kim
loại (Fe, Cu..) và hợp chất (CH4...) Hóa trị của O thường là II trong các hợp chất.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
Chuẩn bị: Máy chiếu, dụng cụ, hóa chất.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, đàm thoại, động não, hỏi đáp
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
GV giới thiệu tính chất hoá học của oxi.
1.
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh
trong oxi: Đưa muỗng sắt có chứa 1 lượng nhỏ S
vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy
vào lọ có chứa oxi.
HS: Quan sát và nêu hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh
dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
HS viết phương trình.

GV sửa sai, nếu cần.
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí
và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtpho
pentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
HS viết phương trình.
GV sửa sai, nếu cần.
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
HS trả lời
? Em hãy xác định hóa trị của oxi trong 2 hợp
chất trên SO2, P2O5
HS: O có hóa trị II.
GV khẳng định trong các hợp chất hầu hết oxi
luôn có hóa trị II.
GV: tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với
kim loại.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng không?
HS KT trả lời: Không có hiện tượng.
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than
gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa
nhanh vào bình đựng oxi.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Trang: 4 -

Nội dung
Tác dụng với phi kim:

a. Tác dụng với lưu huỳnh:
- Thí nghiệm:

- Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy
trong oxi mãnh liệt hơn trong
không khí với ngọn lửa màu
xanh sinh ra chất khí không
mùi.
Phương trình:
S + O2

to



SO2
lưu huỳnh

dioxit
b. Tác dụng với photpho:
- Thí nghiệm:
- Hiện tượng: Phot pho cháy
mạnh trong oxi với ngọn lửa
sáng chói tạo ra khói dày đặc
bám vào thành bình dưới dạng
bột.
o

t
Phương trình:

4P + 5O2
→ 2P2O5
Điphôtpho pentaoxit

2. Tác dụng với kim loại:

- Thí nghiệm:


HS: Sắt cháy sáng chói, không có lửa, không có
khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
- Hiện tượng:
GV: Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
- Sắt cháy sáng chói, không có
? Hãy viết PTHH?
lửa, không có khói tạo ra các
HS lên bảng viết phương trình.
hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
Phương trình:
3 Fe + 2O2 t
Fe3O4
nâuđỏ(o
xit sắt từ)
GV giới thiệu: Ngoài 2 tính chất trên oxi còn tác 3.Tác dụng với hợp chất:
dụng với hợp chất: Xenlulorơ, metan, butan.
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
GV chiếu phản ứng của oxi và khí metan. Phản
ứng của metan trong không khí tạo thành khí
cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
? Hãy viết PTHH?

Phương trình:
HS viết phương trình.
to
GV hướng dẫn HS viết phương trình.
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
? Đây là phản ứng hóa học nào mà các em hay
gặp?
HS: Phản ứng cháy nhiên liệu (khí ga)
GV giải thích thêm.
GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ sgk.
? Phản ứng cháy của oxi với các đơn chất và
hợp chất thường tạo ra nhiều sản phẩm khí,
trong đó có nhiều khí gây ô nhiễm môi trường,
vậy em phải làm gì để hạn chế các khí độc đó?
HS: Sử dụng hoá chất hợp lí, tiết kiệm xử lí các
khí độc hại, hạn chế thải các chất ra môi
trường.
HS thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Liên hệ thực tế, giải thích thêm.
Giáo dục đạo đức: Khí oxi phản ứng với chất
khác tạo ra 1 số chất gây hại cho môi trường, gây
độc cho cơ thể người như CO, SO 2....HS có trách
nhiệm hợp tác với cộng đồng đề ra biện pháp bảo
vệ môi trường.
4. Củng cố- luyện tập (18'):
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
GV chiếu nội dung bài luyện tập 1:
a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành.

HS đọc đề bài nêu cách giải.
Hướng dẫn giải:
nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 (mol)

Trang: 5 -


PTHH : CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
Theo phương trình: nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 = 0,4 (mol)
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96(lit)
Theo phương trình: nCO2 = nCH4 = 0,2 (mol)
m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8(g)
2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi.
HS viết phương trình.
GV cùng HS chữa.
t
2Cu + O2
2CuO
t
C
+ O2
CO2
t
4Al + 3O2
2 Al2O3
GV nhận xét, chốt kiến thức, lưu ý hóa trị của O trong các hợp chất trên luôn là hóa
trị II.
GV gọi 1 HS đọc đề bài 5 – sgk –tr 84, đọc và phân tích cách giải?
HS: + Tính khối lượng C nguyên chất và khối lượng tạp chất S, sau đó tính số mol

của C và S.
+ Viết phương trình đốt C và S.
+ Theo phương trình tính số mol CO2 và SO2.
+ Tính V CO2 và SO2
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Giải
Khối lượng C nguyên chất và khối lượng S là:
m C= 24.98/100 = 2,542 (kg)
n C = 2352/12 = 1960(mol)
m S = 24. 0,5 = 0,12 kg = 120 g
n S = 120/32 = 3,75 (mol)
t
C
+ O2
CO2
1960 mol
1960 mol
t
S
+ O2
SO2
3,75 mol
3,75 mol
Thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành là:
VCO2 = 1960. 22,4 = 43904 (l)
VSO2 = 3,75 . 22,4 = 84 (l)
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Học thuộc nội dung của bài.
- BTVN 4, sgk – tr 84
GV hướng dẫn bài 4 sgk.

V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Trang: 6 -


TIẾT 39
SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS biết được:
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác.
- Khái niệm phản ứng hóa hợp.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
* Giáo dục tích hợp, ứng phó với biến đổi khí hậu: Ứng dụng của oxi trong đời sản
xuất: Tạo nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo
mìn phá đá…đều tạo ra các khí độc hại, bụi, khói thải vào môi trường.
Giáo dục HS biết cách xử lý các khí thải trước khi thải ra môi trường.
* Giáo dục đạo đức: HS có trách nhiệm tuyên truyền để cộng đồng cùng chung tay,
góp sức hợp tác tạo môi trường không khí trong sạch bằng cách tạo ra nhiều khí oxi –
như trồng nhiều cây xanh, tạo môi trường thân thiện.

4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hình ảng ứng dụng của oxi, máy chiếu.
HS: Tìm hiểu ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thông báo, đàm thoại, trực quan.
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (10):
1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
HS 1 trả lời.
2. Làm bài tập số 3 sgk.
GV gọi nhận xét.
GV chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự oxi hóa (8'):
Mục tiêu: - HS biết được sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác.
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: thông báo, đàm thoại, động não
Cách tiến hành:
Trang: 7 -



Hoạt động của GV - HS
GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ
mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lưu ở
góc bảng)
? Cho biết các phản ứng này có đặc
điểm gì chung?
HS: Đều có oxi tham gia phản ứng.
GV: Các phản ứng đó là sự oxi hóa các
chất đó.
? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
GV: Chất đó có thể là đơn chất, hợp
chất.
? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra
hàng ngày?

Nội dung
I. Sự oxi hoá.
VD: 3Fe + 2O2
CH4
+ 2O2

→ Fe3O4
→ CO2 +

2H2O

- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với
một chất là sự oxi hóa.

Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp(15'):

Mục tiêu: - HS biết được khái niệm phản ứng hóa hợp.
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thông báo, động não, hỏi đáp, trực quan.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H2O
Ca(OH)2
II Phản ứng hoá hợp
2. 2Na + S
Na2S
3. 2Fe
+ 3Cl3
2FeCl3
4. C + O2
CO2
? Hãy nhận xét số chất tham gia phản
ứng và số sản phẩm trong các phản ứng
hóa học trên?
HS: Số chất tham gia nhiều, số chất sản
phẩm là 1.
GV: các phản ứng trên được gọi là phản
ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì? Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản
GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.
ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới
GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban
GV: Phát phiếu học tập:
đầu.

Hoàn thành theo nhóm các PTHH sau:
t
a. Mg + ?
MgS
t
b. ?
+ O2
Al2O3
ĐF
c. 2H2O
H2 + O2
t
d. CaCO3
CaO + CO2
t
e. ?
+ Cl2
CuCl2
f. Fe2O3 + H2
Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?
HS thảo luận theo nhóm
Trang: 8 -


GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.
Hoạt động 3: Ứng dụng của oxi (8'):
Mục tiêu: - HS biết được ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.

Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thông báo, đàm thoại, trực quan, động não
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi
? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà
em biết trong cuộc sống?
HS KT trả lời.
1. Sự hô hấp:
? Các ứng dụng đó được chia thành mấy Oxi rất cần cho hô hấp của con người và
lĩnh vưc?
động thực vật( Phi công, thợ lặn…)
HS 2 lĩnh vưc.
2. Sự đốt nhiên liệu:
GV yêu cầu HS lấy VD các ứng dụng của Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo
2 lĩnh vực trên.
nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép,
đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn
phá đá…)
? Trong quá trình sản xuất gang thép,
chế tạo mìn phá đá có gây hại gì cho
môi trường không?
HS: Có gây hại, tạo khí độc, bụi, khói..
? làm thế nào để hạn chế các tác hại
trên?
Xử lí các khí thải trước khi thải ra môi
trường...
HS thảo luận nhóm, trả lời.
GV: giáo dục thêm.

Giáo dục đạo đức: HS có trách nhiệm
tuyên truyền để cộng đồng cùng chung
tay, góp sức hợp tác tạo môi trường
không khí trong sạch bằng cách tạo ra
nhiều khí oxi – như trồng nhiều cây xanh,
tạo môi trường thân thiện.
4. Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
-ứng dụng của oxi
2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
5. BTVN: 1,3,4,5 sgk.
V: RÚT KINH NGHIỆM
Trang: 9 -


- Nội dung: ......................................................................................................................

- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 40
OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

HS biết được:
-Định nghĩa oxit.
- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim
nhiều hóa trị.
- Cách lập CTHH của oxit.
- Khái niệm oxit axit, oxit bazơ.
* Với HSKT: Định nghĩa oxit, phân loại oxit.
2.Kỹ năng:
- Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể.
- Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại.
- Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ
thể, tìm hóa trị của nguyên tố.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực sử dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu....
Bộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit.
III: PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, thông báo
2.
Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (10):
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
HS 1 trả lời.
2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
HS 2 trả lời.
3. Làm bài tập số 3 SGK.
HS 3 làm bài tập.
Trang: 10 -


Phương trình:
CH4
+
2O2
→ CO2 +
3
3
22,4 dm
2. 22,4 dm
V CH4 ng chất = 1000 dm3 dm3 = 980dm3
V O2 cần dùng =

2H2O

2.22.4.980
= 1960(dm3)
22,4

GV gọi HS nhận xét.
GV chấm điểm.

3. Bài mới:
Hoạt động 1: I Định nghĩa oxit (10'):
Mục tiêu: HS biết được: Định nghĩa oxit.
Chuẩn bị: Máy chiếu, phiếu học tập
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thông báo, đàm thoại, trực quan, động não
Cách tiến hành
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: nêu mục tiêu của tiết học
? Em hãy lấy 1 số VD oxit mà em biết.
HS KT trả lời.
I. Định nghĩa oxit.
Đưa ra một số oxit
? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành 1. Ví dụ: CuO
Fe2O3
SO2
phần của oxit?
2. Nhận xét:
HS trả lời.
Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố trong đó
có 1 nguyên tố là oxi.
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
HS trả lời.
3. Định nghĩa: Oxit là những hợp chất
GV: Phát phiếu học tập
của hai nguyên tố trong đó có một
HS hoạt động theo nhóm
nguyên tố là oxi.
Trong các hợp chất sau hợp chất nào
thuộc loại oxit

K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3,
CO2, NaCl, CaO.
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Công thức(5'):
Mục tiêu: HS biết được: công thức của oxit.
Chuẩn bị: Máy chiếu, phiếu học tập
Phương pháp: thông báo, đàm thoại, trực quan, động não
Cách tiến hành
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố
Công thức chung: MxOy
- Nhắc lại các thành phần của oxit?
Trong đó: M : là các NTHH
? Em hãy viết công thức chung của oxit? x, y là các chỉ số
Trang: 11 -


HS trả lời
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3:Phân loại (7'):
Mục tiêu: HS biết cách phân loại oxit: Thế nào là oxit bazơ, oxit axit.
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: thông báo, đàm thoại, trực quan, hỏi đáp, động não
Cách tiến hành
Hoạt động của GV - HS

Nội dung
GV: Thông báo dựa vào thành phần có
thể chia oxti thành 2 loại oxit.
HS nghiên cứu sgk.
? Thế nào là oxit axit?
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
HS là oxit của oxi và 1 nguyên tố phi và tương ứng với một axit.
kim.
VD: SO3 tương ứng với axit sunfuric
H2SO4
? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi
kim thường gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ?
GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit
và các axit tương ứng.
HS nghiên cứu sgk.
? Thế nào là oxit bazơ?
HS là oxit của oxi và 1 nguyên tố kim
loại.
b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?
tương ứng với bazơ
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?
VD: Na2O tương ứng với bazơ natri
GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với hiđroxit NaOH.
các oxit bazơ.
Hoạt động 4: Cách gọi tên (10'):
Mục tiêu: HS biết cách gọi tên oxit bazơ, oxit axit.
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: thông báo, đàm thoại, trực quan, động não

Cách tiến hành
Néi dung
Hoạt động của GV – HS
GV: Đưa cách gọi tên oxit.
Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit
? Hãy gọi tên các oxit sau:
Na2O natri oxit
K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O
NO nitơ oxit
? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế
nào?
+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)
GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có Tên oxit : Tên kim loại ( kèm hóa trị) +
nhiều hóa trị.
oxit
GV: Giới thiệu các tiền tố
FeO sắt(II) oxit
HS nghe và ghi.
? Hãy đọc tên các oxit: SO 3, SO2, CO, + Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)
Trang: 12 -


CO2, N2O5, P2O5
Tên oxit : Tên phi kim( tiền tố chỉ số
Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ
oxit axit, oxit bazơ?
nguyên tử oxi)
Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2
P2O5 điphptpho pentaoxit
Gọi tên các oxit đó

HS làm bài tập vào vở.
4. Củng cố: 3'
1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO 2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4,
NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu)
Bảng phụ ghi tên các oxit
Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ
GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm
5.Hướng dẫn về nhà:2'
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk.
V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 41
ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm
(hai cách thu khí oxi)
- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.
* Với HSKT: Học sinh biết được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng
thí nghiệm. Khái niệm phản ứng phân nhủy
2.Kỹ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí oxi từ KClO3 và KmnO4.
- Tính được thể tích khí oxi ở ĐKTC được điều chế từ phòng thí nghiệm và công
nghiệp.
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Trang: 13 -


-

GV: Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ
thủy tinh. Bông. Máy chiếu
Hóa chất: KMnO4
HS: Ôn lại kiến thức.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, vấn đáp, đàm thoại
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
HS 1 trả lời.
2. Làm bài tập số 4 sgk-tr 91
HS 2 làm bài tập.
- Oxit bazơ: Fe2O3; CuO; CaO
- Oxit axit: SO3; N2O5; CO2

GV gọi HS nhận xét.
GV chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm(17):
Mục tiêu: - Học sinh biết được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng thí
nghiệm (hai cách thu khí oxi)
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất, máy chiếu
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, vấn đáp, đàm thoại, động não
Cách tiến hành
Néi dung
Hoạt động của GV – HS
GV: Nêu mục tiêu bài học
I. Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm:
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong - Nguyên liệu: KMnO4, KClO3
PTN từ KMnO4
1. Thí nghiệm:
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ a, Đun nóng thuốc tím KMnO4
KMnO4 : Cho 1 lượng nhỏ KMnO4 vào - Hiện tượng: Tàn đóm bùng cháy.
ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống
nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn. - Thu khí oxi:
Đưa tàn đóm vào miệng ống nghiệm.
+ Đẩy không khí
Quan sát, giải thích.
+ Đẩy nước
HS tàn đóm bùng cháy chứng tỏ có khí
t
oxi thoát ra.
2KMnO4
K2MnO + MnO2 + O2
GV giới thiệu phương trình.

GV giới thiệu đun nóng kaliclorat cũng b, Đun nóng kaliclorat KClO3
thu được khí oxi. Nếu trộn thêm MnO2
vào làm chất xúc tác thì phản ứng xảy ra
nhanh hơn. GV chiếu thí nghiệm.
GV giới thiệu phương trình.
2KClO3 t
2KCl + 3O2
GV chiếu hình vẽ 4.6
HS quan sát hình vẽ.
? Có mấy cách thu khí oxi.
Trang: 14 -


HS KT có 2 cách.
c, Thu khí oxi:
HS: Có 2 cách thu khí oxi bằng cách đẩy
+ Đẩy không khí
không khí hoặc đẩy nước.
+ Đẩy nước
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không
khí phải làm như thế nào? Tại sao?
? Em hãy nêu kết luận về cách điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm.
HS trả lời.
2. Kết luận: sgk –tr 93
GV gọi 1 HS đọc kết luận sgk.
HS đọc.
Hoạt động 2: Phản ứng phân hủy (13'):
Mục tiêu: - HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.
Chuẩn bị: Máy chiếu

Phương pháp: thông báo, đàm thoại, trực quan, hỏi đáp., động não
Cách tiến hành
Néi dung

Hoạt động của GV – HS
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản
ứng trong bài và điền vào chỗ trống trong
bảng.
HS hoàn thành.
Phản ứng hoá học

Số
chất
tham
gia

Số
chất
sản
phẩm

2KClO3→ 2KCl + 3O2
2KMnO4→K2MnO4 + O2 + MnO2
CaCO3→ CaO+ CO2

GV: Đó là những phản ứng phân hủy.
? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
HS trả lời.

Phản ứng hoá học


Số
chất
tham
gia
2KClO3→ 2KCl + 3O2 1
2KMnO4→K2MnO4 + 1
O2 + MnO2
1
CaCO3→ CaO+ CO2

Số chất sản
phẩm
2
3
2

Đinh nghĩa sgk.
Bài tập:
2FeCl2 + Cl2 t
Phản ứng hoá hợp
t
CuO + H2

2FeCl3
Cu + H2O

t
2KNO3
2 KNO2 + O2

Phản ứng phân huỷ
t
GV gọi 1 HS nêu định nghĩa sgk
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
? So sánh sự giống và khác nhau của phản Phản ứng phân huỷ
t
ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
GV chiếu một số phản ứng hóa hợp.
Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết các
phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
FeCl2 + Cl2 t
FeCl3
t
CuO + H2
Cu + H2O

Trang: 15 -


t
KNO3
KNO2 + O2
t
Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
t
CH4 + O2

CO2 + H2O
HS hoàn thành bài tập.
GV gọi HS chữa.
GV chốt.

4: Củng cố (8’):
GV gọi HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
HS trả lời.
GV chiếu nội dung bài tập 1:
Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu được sau
phản ứng là 3,36l (đktc)
HS đọc đề bài, nêu cách giải.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
t
2KClO3
2KCl + 3O2
Số mol khí oxi thu được là:
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Theo phương trình:
nKClO3 = 2/3nO2 = 0,1 (mol)
Khối lượng KClO3 bị phân hủy là:
mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25(g)
GV gọi HS nhận xét, chữa
GV giảng lại (nếu cần)
5. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: 1, 3, 4, 5,6 sgk.tr 94
GV hướng dẫn bài tập 6:
a, -Viết phương trình phản ứng của Fe và khí oxi sinh ra Fe3O4.
- Tính số mol Fe3O4, theo phương trình tính số mol Fe và O2.
- Tính khối lượng Fe và O2 đã dùng.

b, Viết phương trình phân hủy KClO3.
- Theo phương trình tính số mol KClO3 cần dùng theo O2.
- Tính khối lượng KClO3 đã dùng.
V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 42
KHÔNG KHÍ SỰ CHÁY (TIẾT 1)
Trang: 16 -


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được:
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- Biết cách bảo vệ không khí trong lành hơn.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, bảo vệ môi trường.
* Giáo dục đạo đức: Tuyên truyền cho mọi người thấy tình trạng không khí bị ô
nhiễm và tác hại của nó đến đời sống con người. Vấn đề bảo vệ không khí trong sạch
là trách nhiệm của mỗi người, mỗi quốc gia, vì thế phải đoàn kết, hợp tác đề xuất các
biện pháp bảo vệ không khí.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, muôi sắt, đèn cồn, P đỏ, máy chiếu.
HS: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, đàm thoại, thông báo, vấn đáp
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (10’):
1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa?
HS 1 trả lời.
2. HS chữa bài tập số 4 sgk.
HS 2 chữa bài tập 4.
HS 3 chữa bài tập 6.
GV gọi nhận xét, chữa.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: I Thành phần của không khí (14')
Mục tiêu: Học sinh biết được:
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
Chuẩn bị: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, muôi sắt, đèn cồn, P đỏ, máy chiếu.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, đàm thoại, thông báo, động não
Cách tiến hành
Néi dung
Hoạt động của GV – HS
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ( dư) 1. Thí nghiệm:
ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống a, Tiến hành:

hình trụ và đậy kín miệng bằng ống nút
cao su.
Trang: 17 -


HS quan sát hiện tượng.
? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong
thí nghiệm trên?
b, Hiện tượng:P cháy trong sáng sinh ra
P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5
khói trắng mực nước trong ống dâng lên
P2O5 tan trong nước.
đến vạch thứ 2.
- Phương trình:
HS viết phương trình.
4P + 5O2 → 2P2O5
? Trong khi cháy mực nước trong ống
thủy tinh thay đổi như thế nào?
HS mực nước dâng lên đến vạch thứ 2.
? Tại sao nước lại lại dâng lên trong
ống?
HS KT trả lời.
? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ
điều gì?
HS trả lời.
? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí
nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao?
trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính
HS khí nitơ.
xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể

? Em rút ra kết luận về thành phần không tích không khí) phần còn lại hầu hết là
khí?
nittơ
HS trả lời.
GV kết luận.
Hoạt động 2:
Ngoài khí oxi và khí nitơ không khí còn có chứa những chất gì khác (8')
Mục tiêu: HS biết được thành phần khác của không khí ngoài khí oxi và nitơ
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: thông báo, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
Cách tiến hành
Néi dung
Hoạt động của GV – HS
? Thảo luận theo nhóm:
? Theo em trong không khí còn có những
chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng
minh?
Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm
khác bổ sung nếu có.
-Trong không khí còn có : Hơi nước,
HS nêu kết luận
CO2, khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1%
GV: Chốt kiến thức. Giải thích thêm.
* Giáo dục đạo đức: Tuyên truyền cho
mọi người thấy tình trạng không khí bị ô
nhiễm và tác hại của nó đến đời sống con
người. Vấn đề bảo vệ không khí trong
sạch là trách nhiệm của mỗi người, mỗi
quốc gia, vì thế phải đoàn kết, hợp tác đề
Trang: 18 -



xuất các biện pháp bảo vệ không khí.
4. Củng cố:4'
* Nhắc lại nội dung chính của bài
- Thành phần không khí
- Các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
5. Bài tập về nhà: 2'
1,2,7 sgk.
GV hướng dẫn bài tập 7 sgk.
- Tính V KK dùng 1 ngày:
a, 0,5 m3 . 24 = 12m3
b, VO2 = 12 m3 .

1
21
.
= 0,84 m3
3 100

V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 43
KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

- Học sinh biết được:
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy
trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy cớ lợi xảy ra một cách hiệu quả.
*Với HSKT: Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
2.Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống
và sản xuất.
- Liên hệ thực tế các hiện tượng.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm môi trường
không khí.
* Giáo dục đạo đức: Sự cháy gây ô nhiễm không khí tạo ra các khí nhà kính như
CO2, SO2...cùng cộng đồng chung tay góp sức bảo vệ môi trường.
*Giáo dục tích hợp, ứng phó với biến đổi khí hậu:
- HS biết được các hoạt động của con người: Đốt nhiên liệu, phương tiện giao thông,
hoạt động của các nhà máy... đều thải ra các chất thải, khí thải độc hại gây ô nhiễm
môi trường, làm biến đổi khí hậu...
- Giáo dục HS biết chung tay bảo vệ môi trường, hạn chế khí nhà kính, tuyên truyền
bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
Trang: 19 -


a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.

b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực sử dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh về môi trường không khí, máy chiếu.
HS: Ôn lại sự oxi hoá.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, thông báo
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
1. Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô
nhiễm.
HS 1 trả lời.
HS 2. làm bài tập số 7 sgk.
GV gọi nhận xét, chữa.
GV chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm(7'):
Mục tiêu: - Học sinh biết được:
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
Chuẩn bị: Máy chiếu, tranh.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, thông báo, động não
Cách tiến hành
Hoạt động của GV – HS
GV chiếu các hình ảnh liên quan đến ô
nhiễm môi trường không khí.
HS: Thảo luận theo nhóm:
- Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?

HS: Tác động xấu đến sức khỏe con
người và cuộc sống thực vật phá hoại các
công trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di
tích lịch sử……..
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không
khí trong lành tránh ô nhiễm.
HS: Biện pháp: xử lý khí thải các nhà
máy các nhà máy, lò đốt, các phương
tiện giao thông Bảo vệ rừng, trồng
rừng……
? Các biện pháp tránh ô nhiễm môi
trường

Néi dung
a, Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe
con người và cuộc sống thực vật phá
hoại các công trình xây dựng cầu cống,
nhà cửa, di tích lịch sử……..
b, Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy
các nhà máy, lò đốt, các phương tiện
giao thông, bảo vệ rừng, trồng rừng……

Trang: 20 -


HS trả lời.
? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để
bảo vệ môi trường?
HS: Xử lí nước thải, khí thải trước khi
thải ra ngoài môi trường.

GV chốt kiến thức, giải thích thêm.
Hoạt động 2: Sự cháy và sự oxi hóa chậm(15'):
Mục tiêu: - Học sinh biết được:
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Chuẩn bị: Sách giáo khoa
Phương pháp: đàm thoại, thông báo, động não
Cách tiến hành
Néi dung
Hoạt động của GV – HS
? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy ?
1. Sự cháy:
HS KT: Củi cháy sáng và nóng.
VD: Củi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
? Thế nào là sự cháy?
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
HS: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát
sáng
? Sự cháy của một chất trong không khí
và trong oxi giống và khác nhau ở những
điểm nào?
HS trả lời.
GV nhận xét, giải thích thêm.
2. Sự oxi hóa chậm:
HS nghiên cứu sgk.
? Thế nào là sự oxi hoá chậm?
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không
HS: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng phát sáng.
không phát sáng.
VD: Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.

HS lấy ví dụ
Sự giống và khác nhau giữa sự cháy và
? Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống và sự oxi hoá chậm.
khác nhau ở những điểm nào?
+ Giống: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt.
HS trả lời.
+ Khác: - Sự cháy có phát sáng.
GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất
- Sự oxi hoá chậm: Không phát
định sự oxi hóa chậm có thể chuyển sáng.
thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì
vậy trong nhà máy người ta không chất rẻ
lau có dính dầu mỡ thành đống đề phòng
sự tự bốc cháy.
GV chiếu một số hình ảnh liên quan đễn
sự cháy.
* Giáo dục đạo đức: Sự cháy gây ô
nhiễm không khí tạo ra các khí nhà kính
như CO2, SO2...cùng cộng đồng chung
tay góp sức bảo vệ môi trường.
Hoạt động 3: Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy(15') :
Trang: 21 -


Mục tiêu: - Học sinh biết được:
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy
trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy cớ lợi xảy ra một cách hiệu quả.
Chuẩn bị: Máy chiếu, tranh
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, thông báo, trình bày 1 phút
Cách tiến hành

Néi dung
Hoạt động của GV – HS
? Ta để cồn gỗ than trong không khí, Điều kiện phát sinh:
chúng không tự bốc cháy. Muốn có sự - Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
cháy phải có điều kiện gì?
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
HS trả lời. - Chất cháy phải nóng đến
nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có
hiện tượng gì? vì sao?
? vậy các điều kiện phát sinh và dập tắt
sự cháy là gì?
HS KT trả lời.
Điều kiện dập tắt sự cháy:
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống
nhiệt độ cháy.
dưới nhiệt độ cháy.
+ Cách ly chất cháy với oxi.
Cách ly chất cháy với oxi.
? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện
những biện pháp nào?
? Trong thực tế để dập tắt đám cháy
người ta dùng biện pháp nào? Phân tích
cơ sở của các biện pháp đó?
HS: Dùng nước, dùng bình cứu hoả, trùm
vải hoặc phủ cát.
GV chiếu một số hình ảnh về dập tắt các
đám cháy.

4. Củng cố: 5'
? Thế nào là sự cháy và sự oxi hoá chậm?
HS trả lời.
? Các điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt sự cháy?
HS trả lời.
? Muốn dập tắt đám cháy do xăng dầu ta làm thế nào?
HS trả lời.
5. Về nhà:3'
Bài tập: 3,4,5,6 SGK
- Ôn tập kiến thức chuẩn bị luyện tập.
V : RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Trang: 22 -


Ngày giảng:
TIẾT 44
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của không khí.
2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng
cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit) phân loại phản ứng (phản
ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy..) Củng cố các khái niệm sự oxi hóa,
phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực sử dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Câu hỏi, bài tập. Máy chiếu...
HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP :
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp……..
2.Kĩ thuật dạy học; Động não, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ (10'):
Mục tiêu: - Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.

- Thành phần của không khí.
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp, động não
Cách tiến hành
Trang: 23 -


Hoạt động của GV – HS
GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH
minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu
4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit
6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa
hợp? Cho Ví dụ.
7. Thành phần của không khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: chốt kiến thức

Néi dung
1. Tính chất hoá học, vật lí, ứng
dụng của oxi.
2. Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.


3. Các ứng dụng của oxi.
4. Oxit, phân loại, tên gọi.
5. Định nghĩa phản ứng phân
huỷ, phản ứng hoá hợp.
6. Thành phần của không khí.

Hoạt động 2: Bài tập vận dụng (32'):
Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi,
qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit) phân loại
phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy..) Củng cố các khái
niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
Chuẩn bị: Máy chiếu
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp, hỏi đáp
Cách tiến hành
Néi dung
Hoạt động của GV – HS
Bài tập 1 sgk.
HS đọc bài tập 1 sgk.
to
a, C + O2 → CO2
b, 4P + 5O2 to→ 2P2O5
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập.
o
c, 2H2 + O2 t→
2H2O
HS lên bảng làm bài
o
d, 4Al + 3O2 t → 2Al2O3
GV: Sửa sai nếu có

Bài tập 6 sgk.
- Các phản ứng hoá hợp: b
- Các phản ứng phân huỷ: a,c,d
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dưới hình
thức trò chơi
Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các
công thức hóa học sau:
CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3,
Trang: 24 -


BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO,
CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)3,
Ag2O, NO, PbO
Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống
trong bảng sau:
Tên gọi
CTHH
Phân loại Tên gọi
CTHH
Phân loại
Magie oxit
Bạc oxit
Sắt II oxit
Nhôm oxit
Sắt III oxit
Lưu huỳnh đioxit

Điphotpho pentatoxit
Natri oxit
Bari oxit
Cacbonđi oxit
Silic®ioxit
Kali oxit
Đồng IIoxit
Nitơ oxit
Ch× oxit
Canxi oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm
Tên gọi
CTHH
Phân loại Tên gọi
CTHH
Phân loại
Magie oxit
MgO
oxit bazơ Bạc oxit
Ag2O oxit bazơ
Sắt II oxit
FeO
oxit bazơ Nhôm oxit
Al2O3 oxit bazơ
Sắt III oxit
Fe2O3
oxit bazơ Lưu huỳnh oxit
SO2
oxit axit
Natri oxit

Na2O
oxit bazơ Điphotpho pentatoxit
P2O5
oxit axit
Bari oxit
BaO
oxit bazơ Cacbonđi oxit
CO2
oxit axit
Kali oxit
K2O
oxit bazơ Silicđioxit
SiO2
oxit axit
Đồng IIoxit
CuO
oxit bazơ Nitơ oxit
NO
oxit axit
Canxi oxit
CaO
oxit bazơ Chì oxit
PbO
oxit axit
t
HS 1 đọc đề bài tập 8 sgk.
a, 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
HS 2 phân tích nêu cách giải.
VO2 cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2lit

Gọi HS làm bài
V thực tế cần điều chế:
2.10
GV sửa sai nếu có.
2+
= 2,2 lit
100
GV giảng lại một lần nữa với các HS
2,2
chưa hiểu bài.
nO2 = 22,4 = 0,0982 mol
Theo PT :

nKMnO

= 2 nO2 = 2. 0,0982 =
0,1964mol
mKMnO4 = 0,1964. 158 = 31,0312g
b, Phương trình:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình:
n KClO3 = 2nO2 = 0,1964 (mol).
vậy m KClO3 = 0,1964.122,5 = 24,059 (g)
4. Củng cố. 4'
GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
5. Hướng dẫn về nhà:2'
Trang: 25 -

4



×