Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề cương nhiệm vụ khảo sát địa hình trường tiểu học xã bình sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.33 KB, 13 trang )

CHNG I: TNG QUAN V D N
I. GII THIU CHUNG:
1. Tờn cụng trỡnh : Xõy dng 4 phũng hc trng tiu hc xó Bỡnh Sn, huyn Anh Sn.

2.a im XD: Xó Bỡnh Sn, huyn Anh Sn, tnh Ngh An.
3.Ch u t: UBND xó Bỡnh Sn.
4.i din ch u t: ễng Dng Cụng Ngc - Chỳc v: Ch tch UBND xó.

5.Qui mụ u t: Xây dựng nhà học 2 tầng đạt tiêu chuẩn quốc
gia của trờng tiểu học xó Bỡnh Sn
6.Hỡnh thc u t: Xõy dng mi.
II. NHNG CN C LP H S THIT K BVTC:
II.1 Nhng cn c phỏp lý lp h s thit k BVTC:
- Tiờu chun ti trng v tỏc ng TCVN 2737-95
- TCVN 5574-1991 Kt cu bờ tụng ct thộp. Tiờu chun thit k.
- TCVN 2737-1995 Ti trng v tỏc ng. Tiờu chun thit k.
- TCVN 40-1987 Kt cu xõy dng v nn nguyờn tc c bn v tớnh toỏn.
- TCVN 5575-1991 Kt cu tớnh toỏn thộp. Tiờu chun thit k.
II.2 Nhng cn c lp n giỏ v tng mc u t:
Cn c Lut Xõy dng s 50/2015/QH13 ngy 18/6/2014; Lut u thu u thu
s 43/2013/QH13 ngy 26/11/2013 ca Quc hi khúa XIII;
Cn c thụng t 10/2013/TT-BXD quy nh chi tit mt s ni dung v qun lý
cht lng cụng trỡnh xõy dng;
Cn c ngh nh s 15/2013/N-CP ngy 06/02/2013 ca Chớnh ph v qun lý
cht lng cụng trỡnh xõy dng;
Cn c ngh nh s 63/2014/N-CP ngy 26 thỏng 06 nm 2014 ca Chớnh ph
hng dn thi hnh lut u thu v la chn nh thu theo Lut xõy dng;
Cn c Ngh nh 32/2015/N-CP ngy 25/3/2015 ca chớnh ph v qun lý chi
phớ u t xõy dng;
Cn c Ngh nh s 59/2015/N-CP ngy18/6/2015 ca Chớnh ph v qun lý d
ỏn u t xõy dng;


Định mức XDCB số : 24/2015/QĐ-BXD- ngày 29 tháng 07 năm 2015
của Bộ Xây Dựng;
Đơn giá xây dựng số 5913/QĐ-UBND - ngày 16/12/2015 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Nghệ An;
Đơn giá xây dựng số 5914/QĐ-UBND - ngày 16/12/2015 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Nghệ An;
Bộ đơn giá khảo sát xây dựng kèm theo văn bản số 786 QĐ/UB-XD
Ngày 18/3/2011 của UBND tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Thông t số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ XD
về việc xác định và Quản lý chi phí đầu t xây dựng;


Căn cứ Thông t số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của bộ xây
dựng về việc hởng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu t xây dựng;
Căn cứ Thông t 19/2011/TT-BTC của Bộ tài chính về việc Hớng dẫn
chi phí thẩm tra quyết toán công trình;
Căn cứ Quyêt định số 33/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban
hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt;
Căn cứ Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây
dựng Hớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
Căn cứ Thông t số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ xây
dựng hớng dẫn và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình cơ sở
hạ tầng thuộc chơng trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi;
Cn c Quyt nh s 1722/Q-TTg ngy 02/9/2016 ca Th tng chớnh ph V/v
phờ duyt chng trỡnh mc tiờu quc gia gim nghốo bn vng giai on 2016-2017;
Cn c Quyt nh s 900/Q-TTg ngy 20/06/2017 ca th tng chớnh ph V/v
phờ duyt danh sỏch cỏc xó DBKK vo din u t ca Chng trỡnh 135 giai on
2017-2020;

Cn c Ngh quyt s 70/NQ-CP ngy 03/08/2017 ca chớnh ph v nhng nhim
v, gii phỏp ch yu y nhanh tin thc hin v gii ngõn k hoch vn u t
cụng;
Cn c quyt nh s 4522/Q-UBND ngy 29 thỏng 09 nm 2017 ca UBND tnh
Ngh An v vic phờ duyt cỏc ch trng u t cỏc d ỏn thuc chng trỡnh MTQG
gim nghốo bn vng (CT 135) giai on 2017-2020 trờn a bn huyn Anh Sn;
Cn c Quyt nh s
/Q-UBND ngy
/ /2017 ca UBND huyn Anh
Sn v vic phờ duyt danh mc Chng trỡnh MTQG gim nghốo (CT135-2017);
Công báo giá vật liệu quý II/2017 số 1522/LS-XD-TC của Liên sở
Xây Dựng - Tài Chính, tỉnh Nghệ An ngày 04/07/2017.
Và một số văn bản liên quan khác
II.3 Nhng ti liu ỏp dng:
- Bỏo cỏo kinh t xó hi ca xó Bỡnh Sn.
- Bỏo cỏo quy hoch xõy dng nụng thụn mi xó Bỡnh Sn.
II.4 Nhng Quy trỡnh, Quy phm ỏp dng:
TT
I

TấN TIấU CHUN
P DNG CHO CễNG TC KHO ST, TH
NGHIM

M HIU

1

Cụng tỏc trc a trong xõy dng cụng trỡnh


TCXDVN 309-2004

2
II
1
2

Quy phm o v bn a hỡnh t l 1/500 n 1/5000
P DNG CHO CễNG TC THIT K
Tiờu chun ti trng v tỏc ng
Kt cu bờ tụng ct thộp. Tiờu chun thit k

96TCN 43-90
TCVN 2737-95
TCVN 5574-1991
2


3

Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán

TCVN 40-1987

4

Kết cấu tính toán thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5575-1991


5

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

TCXDVN 356-2005

6

Thiết kế nền nhà và công trình xây dựng dân dụng

TCXDVN 45-1978

7

Nhà cao tầng – thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối

TCXD 198-1997

8

Quy chuẩn xât dựng Việt Nam hiện hành

CHƯƠNG II: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH VÀ ĐỊA CHẤT.
I. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT
1.1. Vị trí vùng khảo sát:
Thông qua kết quả khảo sát và sự thống nhất cao của Đảng uỷ, HĐND và UNDN
huyện Anh Sơn và xã Bình Sơn quyết định như sau khảo sát, thiết kế công trình : Xây dựng
4 phòng học trường tiểu học Bình Sơn, huyện Anh Sơn.
1.2. Điều kiện tự nhiên:
Anh Sơn là một huyện miền núi thuộc miền Tây Nghệ An, trải dọc theo đôi bờ sông

Lam và Quốc lộ 7, phía Đông giáp với huyện đồng bằng Đô Lương, phía Bắc giáp với
huyện miền núi Tân Kỳ và huyện vùng cao quỳ Hợp, phía Tây giáp với huyện vùng cao Con
Cuông và nước bạn Lào, phía Nam giáp với huyện miền núi Thanh Chương. Cách thành
phố Vinh 100 Km về phía Tây.
Địa hình: Vùng đất Anh Sơn nghiêng dần từ phía Tây về phía Đông, điểm cao nhất là
đỉnh núi Kim NhaKim Nhan ở vùng núi Cao Vều.“Lèn Kim Nhan chín tầng mây phủ Rú
Cao Vều ấp ủ tình thương”Địa hình đồi núi có 41.416ha, chiếm 80% diện tích tự nhiên.
Phần còn lại là ruộng và đất bãi ven sông.
Khí hậu: Huyện Anh Sơn nằm trên giải đất miền Trung nên khí hậu mang những nét
chung của vùng nhiệt đới gió mùa. Ngoài một số thuận lợi cho sự phát triển cây trồng do khí
hậu, ánh sáng và lượng mưa đem lại, khí hậu Anh Sơn cũng khắc nhiệt vì chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc, và gió Phơn Tây Nam Lào. Vì vậy gây ra nạn hạn hán, lũ lụt làm
ảnh hưởng đến sự phát triển chung và lĩnh vực nông nghiệp nói riêng.
1.3. Điều kiện xã hội
Dân số Theo thống kê đến thời điểm 31/12/2010, huyện Anh Sơn có gần 27.730 hộ
với hơn 102.080 nhân khẩu. Có 252 thôn, bản. Trong đó có 23 bản, làng dân tộc thiểu số.
Có 20 xã và 1 thị trấn (Trong đó 8 xã có đồng bào dân tộc thiểu số với gần 1652 hộ và gần
7.151 khẩu)
Nhân dân Anh Sơn cần cù, ham học, có truyền thống cách mạng, là huyện Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân: Công tác Quốc phòng trong những năm qua được giữ vững, an
ninh đảm bảo tốt; Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa phát triển rộng
khắp; Công tác Giáo dục - Đào tạo, công tác Y tế ngày càng được củng cố và phát triển.
* Về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3


Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn; tạo chuyển dịch tích cực về cơ cấu sản
xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn, phấn đấu tốc độ tăng trưởng nông, lâm, thuỷ sản giai
đoạn 2010 - 2015 đạt 6,48%; giá trị sản xuất bình quân 47 triệu đồng/ha. Đến năm 2015, giá

trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản (giá 94) đạt 690 tỷ đồng, trong đó, nông nghiệp chiếm
73,83%, lâm nghiệp 22,90%, thủy sản 3,27%. Đến năm 2015 có 4 - 6 xã đạt tiêu chí nông
thôn mới.
Khuyến khích, tạo điều kiện đưa các giống cây con mới, cây bản địa có ưu thế về năng
suất, chất lượng vào sản xuất.
- Cây lương thực: Ổn định diện tích lúa 5.800 ha, bố trí 100% lúa lai, năng suất đạt 54
tạ/ha, sản lượng đạt 31.320 tấn; diện tích ngô 6.800 ha, năng suất khoảng 49,2 tạ/ha, sản
lượng đạt 33.480 tấn. Tổng sản lượng lương thực đạt 64.800 tấn.
- Cây công nghiệp.
+ Diện tích lạc 1.000ha, năng suất 27tạ/ha, sản lượng khoảng 2.695tấn.
+ Trồng mới 500ha chè, đưa diện tích chè toàn huyện lên 2.700ha, trong đó diện tích
chè kinh doanh 2.500ha; sản lượng búp tươi vào năm 2015 đạt 38.000tấn.
+ Xây dựng vùng mía tập trung khoảng 1.000ha; sản lượng khoảng 67.000tấn mía
cây/năm.
+ Quy hoạch trồng 4.000ha cây cao su; mỗi năm trồng mới 400ha để đến năm 2015
toàn huyện có 2.100ha cây cao su.
- Lâm nghiệp: Làm tốt công tác quản lý và bảo vệ rừng. Mỗi năm trồng mới 1.5001.600ha rừng. Đến năm 2015, toàn huyện có diện tích rừng nguyên liệu khoảng 15.000ha,
sản lượng gỗ khai thác hàng năm khoảng 47.000- 50.000m3.
- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá. Phấn đấu mỗi xã xây
dựng 2- 3 mô hình chăn nuôi bò tập trung (quy mô mỗi mô hình từ 30 con trở lên) và 3 mô
hình nuôi lợn (quy mô mỗi mô hình từ 100 con trở lên); toàn huyện xây dựng 4 - 5 trang trại
nuôi lợn quy mô vừa, mỗi trang trại 500 con trở lên. Đến năm 2015 có 22.000 con trâu,
30.700 con bò, 74.500 con lợn, 700.000 con gia cầm.
Mở rộng diện tích nuôi cá trên ruộng lúa và cá lồng, bè. Sản lượng thủy sản đạt 1.300
tấn vào năm 2015.
Đến năm 2015, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng (giá 94) đạt 1.400 tỷ đồng; tốc
độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2010-2015 là 19,1%.
Các sản phẩm công nghiệp chủ lực ưu tiên.
- Xi măng: Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy xi măng dầu khí 12/9 và xi măng
Hợp Sơn để đến năm 2012, sản lượng xi măng đạt khoảng 0,8 -1,0 triệu tấn/năm.

- Chè xuất khẩu: Đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến chè hiện
có. Xây dựng 1 nhà máy chế biến chè tại Cẩm Sơn, tổng sản lượng chè hàng năm đạt 7.0007.600tấn.
- Mía đường: Đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho nhà máy đường Sông Lam công suất
ép 500 tấn/ngày, tiến tới nâng công suất 700 tấn/ngày; sản lượng đường đạt 6.000-7.000
tấn/năm.
- Đá xẻ: Xây dựng nhà máy đá xẻ công suất 50.000tấn/năm tại Cẩm Sơn.
- May mặc: Hoàn thành dây chuyền may xuất khẩu công suất 3,6 triệu sản phẩm/năm
tại cụm công nghiệp nhỏ thị trấn Anh Sơn.
* Về dịch vụ - thương mại.
4


Đến năm 2015 giá trị sản xuất (giá 94) đạt 888 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2010-2015 là 12,69%; tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ 1.610 tỷ đồng; tổng mức
huy động vốn trên địa bàn qua Ngân hàng bình quân hàng năm tăng 20-25%.
Tập trung phát triển thương mại ở khu vực thị trấn, thị tứ, khu đô thị mới, các trung
tâm xã theo hình thức trung tâm thương mại. Quy hoạch, đầu tư nâng cấp hệ thống chợ nông
thôn; phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu, các dịch vụ khách sạn, nhà hàng, thông tin
liên lạc, bưu chính viễn thông… Khuyến khích đầu tư cơ sở vật chất hình thành các điểm,
cụm du lịch. Từng bước gắn các điểm du lịch trong huyện với các tuyến du lịch miền Tây
Nghệ An.
* Phát triển kết cấu hạ tầng chủ yếu
- Đầu tư xây dựng 499 Km đường giao thông, trong đó đường tỉnh 67 Km; đường
huyện 106 Km; đường liên xã: 84 Km; giao thông nông thôn 242Km (bao gồm: cải tạo,
nâng cấp): Đường biên giới Tam hợp - Hạnh Lâm (đoạn qua Anh Sơn), đường kinh tế quốc
phòng tuyến Tây Bắc (đoạn qua xã Phúc Sơn), các tuyến đường nguyên liệu Chè: Hùng
Sơn; Bình Sơn; Long Sơn - Khai Sơn - Cao Sơn - Lĩnh Sơn, Cẩm Sơn - Môn Sơn (Con
Cuông); đường nguyên liệu mía: Thung Bùng, Thọ Sơn; đường vào các khu công nghiệp,
các khu tiểu thủ công nghiệp; đường vào trung tâm xã Hội Sơn; hoàn thành đường giao
thông tả ngạn sông Lam; nâng cấp đường giao thông nông thôn 242 Km trên địa bàn các xã.

Phấn đấu đến năm 2015, 30% đường liên thôn được rải nhựa hoặc bê tông hoá. Xây dựng 1
cầu treo qua sông Con tại Bình Sơn; 2 cầu treo qua sông Lam tại Hùng Sơn và Lĩnh Sơn.
- Xây dựng, nâng cấp các công trình thuỷ lợi để nâng hiệu suất tưới tiêu, đảm bảo diện
tích tưới ổn định 4.000 - 4.500ha vào năm 2015. Chủ yếu gồm các hồ đập: Tràn Khe Hạo,
Công Lý, Huồi Phát, Hồ Thung Chanh (Thọ Sơn); đập Tân Long (Bình Sơn); hồ Khe Dong
(Đỉnh Sơn); hồ Khe Rắt (Hùng Sơn); hồ Muông (Cẩm Sơn); hồ Khe Sừng (Hoa Sơn); hồ
Trọt Bông (Phúc Sơn); hồ Nông dân, hồ Khe Su (Long Sơn).
- Nâng cấp, xây dựng mới 56 trạm biến áp, 262km đường dây 35KV. Ưu tiên cải tạo
lưới điện nông thôn.
- Thực hiện tốt chương trình kiên cố hoá trường lớp học và nhà ở công vụ cho giáo
viên. Hoàn thành dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện, xây dựng Trung tâm Y
tế huyện, Phòng khám Đa khoa khu vực Đỉnh Sơn, Nhà Truyền thống, Sân vận động huyện,
Trung tâm vui chơi thanh thiếu nhi; xây dựng bãi rác thải thị trấn Anh Sơn và các xã phụ
cận; khu Nghĩa trang, khu nhà ở cho người có thu nhập thấp. Đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc các cơ quan đơn vị từ huyện đến cơ sở.
* Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch. Bổ sung quy hoạch,
kế hoạch để tách xã Phúc Sơn thành 2 xã Phúc Sơn và xã biên giới Cao Vều. Xây dựng thị
trấn Cây Chanh, thị trấn Tri lễ. Đề nghị xúc tiến xây dựng Cửa khẩu Cao Vều.
* Định hướng phát triển kinh tế vùng.
- Vùng thị trấn Anh Sơn gắn với các xã Hội Sơn, Phúc Sơn: Phát triển đô thị mới có
công thương nghiệp phát triển toàn diện gắn với vành đai công nghiệp xung quanh đô thị.
Các ngành chủ yếu: Công nghiệp xi măng ở Hội Sơn và Phúc sơn, may mặc xuất khẩu tại
thị trấn. Các sản phẩm chủ yếu như: May mặc, cơ khí, xi măng, các dịch vụ thương mại.
- Vùng Đỉnh Sơn, Cẩm sơn: Tập trung phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng; đường, chè búp khô... và các dịch vụ thương mại.

5


- Vựng Khai sn: Quy hoch xõy dng th trn Tri l phỏt trin mnh cụng nghip a

ngnh. Xõy dng khu cụng nghip 200 ha.
- Vựng nguyờn liu mớa gm cỏc xó: Th Sn, Bỡnh Sn, Thnh Sn, Hoa Sn v Xớ
nghip chố thỏng 10.
- Vựng trng cõy nguyờn liu chố gm cỏc xó: nh Sn, Cm Sn, Hựng Sn, c
Sn, Bỡnh Sn, Bỡnh Sn, Phỳc Sn, Long Sn, Khai Sn v 3 n v: Xớ nghip Chố Bói
Ph, Chố thỏng 10, Tng i TNXPI-XDKT Ngh An.
- Vựng nguyn liu cao su xó Phỳc sn, cụng ty Lõm nghip Anh Sn.
Nõng cao cht lng phong tro "Ton dõn on kt xõy dng i sng vn húa". Chỳ
trng trin khai cỏc ni dung xõy dng lng vn hoỏ, gia ỡnh vn hoỏ. Coi trng vic phỏt
hin, bi dng nhõn t th thao nhm nõng cao thnh tớch thi u. n nm 2015 cú 3035% s dõn thng xuyờn tham gia luyn tp th dc th thao, 20-25% s h t tiờu chun
gia ỡnh th thao.
Tng cng cụng tỏc qun lý nh nc v cỏc hot ng vn hoỏ. Cú k hoch trựng
tu, tụn to, phỏt huy cú hiu qu cỏc di tớch lch s trờn a bn.
- Tip tc cng c vng chc ph cp giỏo dc tiu hc ỳng tui v ph cp
THCS. y mnh ng dng cụng ngh thụng tin vo qun lý v dy hc; to chuyn bin rừ
nột cht lng dy hc ngoi ng v tin hc. Coi trng giỏo dc o c li sng, ý thc
trỏch nhim cụng dõn cho hc sinh. Chm lo cht lng giỏo viờn v i ng cỏn b qun lý
giỏo dc; gii quyt tt tỡnh trng giỏo viờn dụi d.
- Nõng cao cht lng khỏm, cha bnh gn vi cao y c ca ngi thy thuc.
Ch ng trong phũng chng dch bnh, khụng dch ln xy ra. Cng c cụng tỏc dõn s,
k hoch húa gia ỡnh; i mi ni dung tuyờn truyn, nõng cao hiu qu cụng tỏc truyn
thụng dõn s, hn ch thp nht t l sinh con th 3.
- Nõng cao cht lng lao ng; lm tt cụng tỏc o to ngh; tp trung thc hin tt
ỏn o to ngh cho lao ng nụng thụn n nm 2020 theo Quyt nh 1956/TTg ca
Th tng Chớnh ph; gim nghốo nhanh, bn vng. m bo chớnh sỏch bo him xó hi
theo quy nh; phỏt trin nhanh bo him t nguyn.
To thun li ngi nghốo tip cn dch v xó hi c bn v xúa úi, gim nghốo
nh vay vn phỏt trin sn xut, h tr ci thin nh , tr giỳp iu kin sn xut, dy
ngh, khuyn nụng, khuyn lõm... u tiờn u t cho cỏc vựng khú khn, ni cú t l h
nghốo cao. xut nõng cp Trung tõm Hng nghip - Dy ngh huyn thnh trng dy

ngh.
Xó Bỡnh Sn là một xó miền núi đặc biệt khó khăn của huyện Anh
Sơn, điều kiện dân sinh còn thấp, giao thông đi lại rất khó khăn, các
cơ sở vật chất phục vụ giáo dục còn thấp. Mặc dù cơ sở vật chất còn
thiếu thốn nhng kết quả đạt đợc về giáo dục đạt đợc nhiều thành tích
đáng ghi nhận, chất lợng dạy và học đợc nâng lên, công tác xó hội hóa
giáo dục phát huy có hiệu quả, nh phát động tết khuyến học, khuyến tài
đợc nhiều dòng họ, cá nhân hởng ứng tích cực. Vì vậy để nâng cao
thành tích mà trờng đạt đợc cần phải đầu t xây dựng đầy đủ các
phòng học đáp ứng điều kiện học tập của học sinh và giảng dạy cảu
giáo viên. Đầu t xây dựng nhà học 2 tầng trờng tiểu học xó Bỡnh Sn là rất
6


cần thiết để đảm bảo chất lợng dạy và học, để đa trờng đạt tiêu
chuẩn quốc gia.
1.4. Phõn cp a hỡnh:
Cn c vo cỏc c im khu o v bng phõn cp a hỡnh kốm theo b n giỏ kho
sỏt xõy dng s 786/UBND-CN ngy 18/3/2011 ca u ban nhõn dõn tnh Ngh An, chỳng
tụi xỏc nh: khu vc o v l a hỡnh cp III.
II. MC CH, YấU CU, NHIM V KHO ST A HèNH, A CHT:
1. Mc ớch. Cung cp s liu phc v:
- Lp bỏo cỏo kho sỏt a hỡnh, a cht.
- Lp h s thit k BVTC
2. Yờu cu, nhim v.
Kho sỏt a hỡnh:
- Lp bỡnh ton b Xõy dng 4 phũng hc trng tiu hc Bỡnh Sn, huyn Anh
Sn t l 1/500 ng ng mc 0,5m a hỡnh cp III.
- ng truyn cp 2 cp a hỡnh III.
- Thy chun k thut cp a hỡnh III.

III. QUY Mễ KHO ST.
Khi lng kho sỏt cụng trỡnh Xõy dng 4 phũng hc trng tiu hc Bỡnh Sn,
huyn Anh Sn.

TT

Hng mc cụng vic

n
v

K.lng

1

Bỡnh t l 1/500, ng ng mc 0,5m,
cp a hỡnh III

ha

1,405

2

Thy chun k thut cp a hỡnh III

km

0,3


Ghi chỳ

IV. PHNG N K THUT KHO ST.
A.
Phng ỏn k thut kho sỏt a hỡnh.
* Cỏc gii phỏp k thut s dng:
o gúc trong tuyn ng chuyn cú th o theo gúc bờn trỏi (ngm im gc trc
sau ngm n im phỏt trin) hoc theo gúc bờn phi (ngm ngc li). Phng phỏp o l
phng phỏp ton vũng vi 2 v trớ ca bn .
o cnh theo 2 chiu thun nghch. S ln o c quy nh kốm theo Catalog ca
tng mỏy.
o ng truyn vi cỏc sai s o gúc 5, o cnh l 3+2D10-6mm; sai s tuõn th
theo quy phm Tng cc a chớnh ban hnh v tiờu chun ngnh 96TCN-43-90.
o li khng ch cao :

7


Để chuyền độ cao cho tất cả các điểm khống chế đảm bảo độ chính xác thiết kế tuyến
thủy chuẩn dãn độ cao từ các điểm hạng IV Nhà nước tới tất cả các điểm trong lưới. Đồ
hình xây dựng chính là các đồ hình xây dựng trong lưới đường chuyền:
Đo cao bằng phương pháp đo cao hình học với yêu cầu thuỷ chuẩn kỹ thuật.
* Tinh toán bình sai
Số liệu đo đường truyền cần được kiểm tra trước khi đưa vào bình sai. Kết quả tính
toán bình sai lưới cần thể hiện được độ chính xác đo góc, đo cạnh, sai số vị trí các điểm.
Bình sai tuyến, lưới đường chuyền theo phương pháp gián tiếp có điều kiện.
Lập bình đồ khu vực khảo sát tỷ lệ 1/200 đường đồng mức1m.
- Công tác chuẩn bị:
Chuẩn bị những tài liệu cần thiết bao gồm: những TL điều tra kinh tế và TL khảo sát
trước đây đã thực hiện ( nếu có liên quan ), các tài liệu, bản vẽ, bản đồ về quy hoạch tuyến.

- Công tác ngoại nghiệp:
Phương án đo: Đo vẽ bình đồ bằng phương pháp toạ độ cực. Từ các điểm lưới đường
chuyền cấp 2 tiến hành đo vẽ bình đồ chi tiết tỷ lệ 1/1000 và 1/200 trên bờ và dưới nước.
Thiết bị sử dụng và các yêu cầu kiểm nghiệm hiệu chỉnh: Máy móc trắc đạc sử dụng
phải được kiểm nghiệm trước khi tiến hành đo.
Mật độ điểm đo: Mật độ điểm đo chi tiết 20m/điểm đo (theo 96TCN 43 - 90)
- Công tác nội nghiệp: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu điều tra khảo sát tiến hành vẽ
bình đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 01m.
V. CÔNG TÁC NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1.
Công tác nghiệm thu:
Công tác nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng được thực hiện theo quy định của
Nghị định số 15/2013/NĐ/CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ.
a. Các căn cứ để nghiệm thu:
Các căn cứ để nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng bao gồm:
- Hợp đồng khảo sát xây dựng;
- Đề cương khảo sát đã được chủ đầu tư phê duyệt;
- Các tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
b. Nội dung nghiệm thu:
- Đánh giá chất lượng công tác khảo sát đã thực hiện.
- Kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả khảo sát.
- Nghiệm thu khối lượng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo sát xây
dựng đã ký kết.
c. Kết quả nghiệm thu :
Kết quả nghiệm thu báo cáo khảo sát xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu của
Nghị định 15. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng.
2.
Giao nộp kết quả khảo sát: 7 bộ

8


1 b bao gm :
- Bỏo cỏo kt qu kho sỏt a hỡnh, a cht = 01 quyn
- H s bn v kho sỏt a hỡnh, a cht = 01 quyn
- Cỏc loi biờn bn: Bn giao mc ti hin trng.
3.
T chc thc hin
a.
B trớ nhõn lc thc hin:
- T kho sỏt o c hin trng gm t 4 - 5 ngi cụng nhõn v 2 k thut, gm
cỏc k s v cụng nhõn kho sỏt.
- 1 T lm cụng tỏc biờn tp ni nghip vn phũng gm 1 k s trc a v 2 trung cp.
b.
Thi gian d kin hon thnh cụng trỡnh:
Cụng tỏc chun b:
- Lp Nhim v kho sỏt v trỡnh duyt Nhim v kho sỏt: 3 ngy.
o c hin trng:
- o v bỡnh tuyn cp nc sinh hot t l 1/200: 1 ngy
- nh v cm mc: 1 ngy
Cụng tỏc ni nghip:
- Hon chnh s liu, biờn tp bn , Lp Bỏo cỏo kt qu kho sỏt: 3 ngy.
- Thi gian d phũng thi tit xu khụng tin hnh o c c: 2 ngy.
Tng thi gian d kin thc hin cụng tỏc kho sỏt: 10 ngy
Tuy nhiờn, m bo yờu cu tin cụng trỡnh, khi trin khai cụng vic thc t s
tin hnh mt s ni dung cụng vic song song v xen k nhau theo kiu cun chiu. Nh
vy thi gian d kin hon thnh ton b cụng tỏc kho sỏt cú th s gim hoc tng thi
gian mt s ngy.
CHNG III: NI DUNG H S THIT K BVTC

I. QUY Mễ U T:
1. Mục tiêu đầu t:
- Xây dựng nhà học 2 tầng đạt tiêu chuẩn quốc gia của trờng tiểu
học xã Bình Sơn.
2. Hình thức đầu t:
- Xây dựng mới.
3. Quy mô đầu t:
- Xây dựng nhà học 2 tầng đạt tiêu chuẩn quốc gia.
+ Diện tích đất xây dựng: 18 x 7,8 m = 140,4 m 2.
+ Số tầng nhà: 2.
+ Tổng diện tích sàn nhà 140,4 x 2 = 280,8 m2.
+ Cao độ nền nhà: +0,45 m so với cốt sân nội bộ.
+ Chiều cao tầng 1: +3,6 m
+ Chiều cao tầng 2: +7.2 m
+ Chiều toàn nhà: +9.3 m.
I. Giải pháp thiết kế công trình

9


1. Giải pháp quy hoạch:
Công trình đợc bố trí trong khuôn viên có sẵn của trờng mầm non xã
Bình Sơn.
2. Giải pháp kiến trúc:
- Nhà hiệu bộ có mặt bằng hình chữ nhật kích thớc: 18 x7,8 =140,4
m .
- Nhà gồm 4 phòng học kích thớc 7,2m x 6,0m = 43,2 m2, , Ô cầu
thang lên tầng có kích thớc: 3,6m x 6,0 m = 21,6 m2.
- Nhà gồm có 5 bớc 3,6 m, Hành lang rộng 1,8 m.
- Nhà có cao độ của nền +0,45 m so với cốt sân, chiều cao tầng 1:

3,6 m, chiều cao tầng 2: 3,6 m. Chiều cao mái 2,1 m.
3. Giải pháp hoàn thiện:
- Mặt đứng công trình đợc thiết kế đơn giản, hài hòa phù hợp với
kiến trúc trờng mầm non.
- Tờng xây bằng gạch chỉ vữa xi măng mác 50, trát vữa xi măng
mác 50, đợc sơn trong và ngoài nhà. Nền, sàn lát gạch ceramic 400*400.
Trần nhà trát vữa xi măng mác 75, sơn hoàn thiện. Sàn đổ BTCT phía
trên xây tờng thu hồi; Mái lợp tôn dày 0,45 mm.
- Cửa đi, cửa sổ trong nhà: Cửa đi là cửa pano gỗ kính không có
khuôn gỗ, có ô thoáng; cửa sổ là cửa pano gỗ kính có ô thoáng, có hoa
sắt bảo vệ.
- Bậc cấp, cầu thang lát mài granito màu nâu nhạt; lan can cầu
thang, và lan can hành lang kết hợp xây gạch và thép hộp sơn 3 nớc, tay
vịn thép hộp 40x80x2 mm;
4. Giải pháp kết cấu:
Kết cầu của nhà là khung kết hợp với tờng chịu lực.
+ Móng: Phơng án móng đơn dới cột và móng băng dới tờng. Móng
đơn dới cột dùng BTCT mác 200, bê tông lót đá 4x6 mác 100, đặt sâu
so với nền đất tự nhiên 1,2 m. Móng băng dới tờng bằng đá hộc xây vữa
XM mác 50, bê tông lót đá 4x6 mác 100, đặt sâu so với nền đất tự
nhiên 1,2 m.
+ Cột: BTCT mác 200, trát vữa XM mác 75.
+ Dầm: BTCT mác 200, trát vữa XM mác 75.
+ Sàn: BTCT mác 200, trát vữa XM mác 75.
+ Tờng xây gạch chỉ VXM mác 50, trát VXM mác 50.
+ Mái lợp ngói 22v/m2
+ Kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, bê tông mác 200;
+ Cốt thép đợc chia thành 02 loại, thép nhóm AI (Rs=2250kg/cm2)
với những thanh thép có đờng kính <10mm, thép nhóm AII
(Rs=2800kg/cm2) với những thanh thép có đờng kính >=10mm;

5. Giải pháp cấp điện:
2

10


+ Nguồn điện đợc cấp từ đờng dây hiện có của trờng mầm non; Từ
tủ điện tổng nguồn điện đợc phân thành các nhánh, mỗi nhánh cấp
cho một tầng, riêng hệ thống điện hành lang, cầu thang các tầng đợc
đấu với nhánh ở tầng 1.
+ Tất cả các mạch trên đợc điều khiển bằng một atomat tổng và
mỗi mạch lại có một atomat con điều khiển riêng.
+ Từ mỗi atomat con của phòng dây điện đợc đi đến các công
tắc, ổ cắm để điều khiển các thiết bị điện.
+ Phơng thức đi dây và cáp điện: Dây dẫn và cáp đi dọc tờng và
trong các phần có sàn mái bằng BTCT đặt ngầm luồn ống gen nhựa các
loại.
+ Hệ thống chiếu sáng nhân tạo: chiếu sáng nhân tạo bằng đèn
Neon; khu vực cầu thang, vệ sinh chiếu sáng bằng đèn sợi đốt.
+ Hệ thống thông gió nhân tạo: dùng quạt trần
II. H S THIT K BVTC:
2.1. Thuyt minh thit k BVTC:
Nờu rừ c nhng phn chớnh sau:
- Tng quỏt:
Nhng cn c phỏp lý
Gii thiu chung v d ỏn
- S cn thit u t d ỏn, cỏc iu kin thun li v khú khn.
- La chn mc tiờu, nhim v ca cụng trỡnh.
- Túm tt bỏo cỏo lp d ỏn:
Cn c lp d ỏn.

Phm vi, gii phỏp cụng trỡnh.
Gii phỏp k thut chung.
Tớnh toỏn cỏc thụng s thit k.
Tng tin xõy dng.
Gii phỏp thi cụng tng th v tng hng mc cụng trỡnh.
- Nhu cu din tớch t, phng ỏn gii phúng mt bng.
- ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng.
- Tin v t chc thc hin cụng trỡnh.
- Khi lng cụng tỏc chớnh v d toỏn cụng trỡnh.
2.2. Tp bn v BVTC :
Bn v cụng trỡnh Xõy dng 4 phũng hc trng tiu hc Bỡnh Sn, huyn Anh Sn.

11


CHƯƠNG IV:
DỰ TOÁN KINH PHÍ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BVTC.
I. CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN:
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về việc hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế Giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế Giá trị gia tăng. Thuế GTGT tính bằng 10%;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ tài chính ban hành;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng Công bố kèm theo Văn
bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng;
- Định mức dự toán công tác sữa chữa công trình xây dựng Công bố kèm theo Văn
bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng;
- Căn cứ thông tư số 09/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 18/1/2016 Quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Căn cứ thông tư Số: 06/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 10/3/2016 về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 12/04/2004 Về việc ban
hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt;
- Căn cứ thông tư số 75/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 12/6/2014 Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Công bố kèm theo
Quyết định số 5911/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An;
- Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát kèm theo Quyết định số 5912/QĐ –
UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An;
- Đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng kèm theo Quyết định số 5913/QĐ –
UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An;
- Thông báo giá vật liệu Quý II năm 2017 số 1522//LSXD-TC ngày 04/07/2017 của
Liên Sở xây dựng - Tài Chính tỉnh Nghệ An;
- Lương nhân công tối thiểu 2.050.000 đồng;
- Các văn bản khác nếu có.
II. KHÁI TOÁN KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BVTC
1. Tổng khái toán công trình dự kiến: 1.500.000.000 đồng.
2. Chi phí khảo sát địa hình dự kiến: 11.000.000 đồng.
3. Chi phí khảo sát địa chất dự kiến: 70.000.000 đồng.
4. Chi phí thiết kế BVTC : Theo tỷ lệ % được cấp thẩm quyền phê duyệt.


12


V - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Kết luận.
Chủ trương đầu tư xây dựng công trình Xây dựng 4 phòng học trường tiểu học Bình
Sơn, huyện Anh Sơn đã được các cấp, các ngành cho phép. Chủ đầu tư UBND xã Bình Sơn
đã tiến hành thuê đơn vị đủ năng lực lập đề cương khảo sát thiết kế. Đề cương khảo sát thiết
kế đã được dựa trên chủ trương đầu tư, các quy định hiện hành và qua quá trình khảo sát
thực tế sơ bộ công trình.
2.
Kiến nghị
Kính đề nghị cơ quan chức năng, xem xét thẩm định phê duyệt đề cương nhiệm vụ
khảo sát thiết kế để dự án có thế tiến hành triển khai các bước tiếp theo./.

13



×