Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Hình học 8: Diện tích đa giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.32 KB, 12 trang )



Bài 1: Hãy cho biết công thức tính
Bài 1: Hãy cho biết công thức tính
diện tích của mỗi hình sau:
diện tích của mỗi hình sau:
a
b
S= a.b
a
S=
a
2
a
h
S=
a.h
2
1
a
h
S=
a.h
2
1
h
a
S=
h.a
2
1


a
h
d
1
d
2
S= S=
a.h
21
.
2
1
dd
h
a
b
S=
h.
2
ba +
Bài 2: Cho hình vẽ sau.
1. Tính S
AEB
?
2. Tính S
EBCD
?
3. Tính S
ABCDE
?

A
E
D
C
B
3cm
6cm
4cm
Giải
1/ S
AEB
=
2/ S
EBCD
=
4.6 = 24 (cm
2
)
3/ S
ABCDE
=
S
AEB
+ S
EBCD
= 9 + 24 = 33(cm
2
)



Làm thế nào tính diện tích của hình này ?


Bài 2: Cho hình vẽ sau.
1. Tính S
AEB
?
2. Tính S
EBCD
?
3. Tính S
ABCDE
?
A
E
D
C
B
3cm
6cm
4cm
Giải
)(96.3.
2
1
2
cm=
1/ S
AEB
=

2/ S
EBCD
=
4.6 = 24 (cm
2
)
3/ S
ABCDE
=
S
AEB
+ S
EBCD
= 9 + 24 = 33(cm
2
)


Để tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thể làm như
sau:
* Chia đa giác thành các tam giác, tứ giác (không có điểm
trong chung) mà đã biết công thức tính diện tích ( Như
Hình 1 + Hình 2)
* Tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác ( Như hình 3 )
Hình 1 Hình 2
Hình 3


Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện

tích hình ABCDEGHI trên hình 150 ( SGK )
tích hình ABCDEGHI trên hình 150 ( SGK )
A
B
C
D
E
GH
I

×