Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 43 trang )

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ NGÃ BẢY. .1
I. CÁC CĂN CỨ....................................................................................................................................1
II. MỤC TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ...................................................................................................1
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH.....................................................................................1
IV. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ.............................................................2
PHẦN THỨ HAI : ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG THỊ XÃ NGÃ BẢY........................2
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ DỰ KIẾN TỰ NHIÊN......................................................................................2
1. Vị trí :.......................................................................................................................................2
2. Dự kiến tự nhiên :.....................................................................................................................2
II. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TX. NGÃ BÃY.....................................................................................3
1. Thị xã Ngã Bảy được hình thành từ Thị Trấn Huyện lỵ Phụng Hiệp mở rộng , tách
ra từ Huyện Phụng Hiệp (văn bản ngày 29/112000 gửi Ban tổ chức Chính phủ).....................3
2. Các đơn vị hành chính Thị xã Ngã Bảy :..................................................................................3
3. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất Huyện Phụng Hiệp cũ ( Gồm Huyện Phụng
Hiệp mới và Thị Xã Ngã Bảy) đến năm 2010...........................................................................4
III. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRẤN PHỤNG
HIỆP , TIỀN THÂN CỦA ĐÔ THỊ NGÃ BẢY................................................................................4
IV. TIỀM LỰC KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT.................................5
THỊ TRẤN PHỤNG HIỆP TIỀN THÂN CỦA ĐÔ THỊ NGÃ BẢY..................................................5
1. Các cơ sở sản xuất và tiểu thủ công nghiệp :...........................................................................5
2. Nhà ở :......................................................................................................................................5
3. Công trình công cộng , dịch vụ :..............................................................................................5
4. Cơ sở hạ tầng đô thị :...............................................................................................................6
V. KẾT LUẬN........................................................................................................................................7
PHẦN THỨ BA: ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG CẢI TẠO NÂNG CẤP XÂY DỰNG PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ NGÃ BẢY.................................................................................................................8
I. TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ ĐÔ THỊ................................................................................................8


1. Tính Chất :...............................................................................................................................8
2. Quy Mô Đô Thị :......................................................................................................................8
II. CƠ CẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG:..........................................................................................10
1. Khu dân dụng :.......................................................................................................................10
2. Khu công nghiệp kho tàng , cảng bến :...................................................................................10
3. Đất khác :...............................................................................................................................10
III. PHƯƠNG ÁN CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG...................................................................................10
IV. PHƯƠNG ÁN QHC. CÁI TẠO NÂNG CẤP XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ.................11

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

1|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

1. Hình thành 03 khu trung tâm lớn :..........................................................................................11
2. Hình thành 2 khu công nghiệp tập trung :..............................................................................11
3. Hình thành các khu ở gắn với các khu chức năng nêu trên :..................................................11
4. Tổng hợp sử dụng đất khu vực xây dựng tập trung cao tại các phường nội thị như
sau :........................................................................................................................................12
5. Quy hoạch không gian đô thị :................................................................................................13
6. Bảo vệ môi trường sinh thái đô thị :.......................................................................................13
PHẦN THỨ TƯ : QUY HOẠCH GIAO THÔNG VÀ CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐẤT................14
I. GIAO THÔNG.................................................................................................................................14
1. Hiện trạng :...........................................................................................................................14
2. Quy hoạch giao thông :..........................................................................................................15
3. Quy hoạch ngắn hạn :............................................................................................................16
II. CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐẤT XÂY DỰNG:...............................................................................17

1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình hiện trạng :...........................................................................17
2. Phương hướng thiết kế chuẩn bị kỹ thuật :.............................................................................20
3. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đến năm 2010 :.....................................................................21

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

2|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

Phần thứ nhất :

CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ NGÃ BẢY
. I CÁC CĂN CỨ


Căn cứ điều lệ quản lý Quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định 91/CP ngày
17/08/1994 của Chính phủ .



Căn cứ Nghị định 72/NĐ-CP 10/2001 về phân loại và quản lý đô thị (đô thị đặc biệt và
các đô thị loại 1 , 2 , 3 ,4 ,5) , trong đó đô thị loại 5 (Thị Trấn) có quy mô dân số từ 4.000
– 30.000 người .




Căn cứ Quyết định 10/1998/QĐ-TTg ngày 05/01/1998 của Thủ Tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng ĐBSCL đến 2010 .



Căn cứ chỉ đạo của Tỉnh Ủy – HĐND và UBND Tỉnh Cần Thơ về việc lập đề án nâng
cấp Thị Trấn Phụng Hiệp (đô thị loại 5) lên đô thị loại 4 cùng với việc thành lập Thị xã
Ngã Bảy (hạt nhân là Thị Trấn Phụng Hiệp) tách ra từ Huyện Phụng Hiệp .



Căn cứ Quy định về lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết
định 322/BXD-ĐT ngày 28/02/1993 của Bộ Xây Dựng .

. II MỤC TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ


Quy hoạch xây dựng và phát triển Thị xã Ngã Bảy đảm nhận vai trò, vị trí , chức năng
trung tâm kinh tế – xã hội vùng Tây – Nam Tỉnh Cần Thơ góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh
tế , đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa và an ninh quốc phòng kết hợp cải tạo nâng cấp và
xây dựng TX. Ngã Bảy thành đô thị hiện đại trong hệ thống đô thị và khu dân cư vùng Tỉnh
và là một đô thị vệ tinh của thành phố Cần Thơ .

. III PHẠM VI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH


Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính TX. Ngã Bảy (theo đề án đề nghị thành lập)với
diện tích 13.674,13Ha với số dân 88.488 (thống kê 2001) trong đó hạt nhân là (nội thị)
Thị Trấn Phụng Hiệp (cũ) có diện tích 2.452,82Ha , số dân 3233 người .


. IV CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HỌACH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ


Căn cứ tiêu chuẩn đô thị loại 4 (Thị ã thuộc Tỉnh



Bản đồ đo đạc địa hình và hiện trạng tỷ lệ 1/2.000 (đo vẽ 9/2001)



Đề án thành lập TX. Ngã Bảy và Quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội cua Huyện Phụng
Hiệp (gồm Thị ã và Huyện sẽ tách ra) .



Hợp đồng thiết kế giữa Sở Xây dựng Tỉnh và Cty Tư vấn xây dựng tổng hợp.

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

3|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

Phần thứ hai :

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG
THỊ XÃ NGÃ BẢY

. I VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ DỰ KIẾN TỰ NHIÊN
. 1 Vị trí :
– Bắc giáp Châu Thành (cùng Tỉnh)
– Tây và Nam giáp Huyện Phụng Hiệp mới (cùng Tỉnh)
– Đông giáp Huyện Kế Sách (Sóc Trăng)

. 2 Dự kiến tự nhiên :
.2.1. Khí hậu :


Thị xã Ngã Bảy có khí hậu cận nhiệt đới của vùng ĐBSCL , một năm có 1 mùa khô từ
cuối tháng 11 đến cuối tháng 5 năm sau , 1 mùa mưa từ tháng 06 đến cuối tháng 11 , vũ
lượng tập trung trong mùa mưa đạt trung bình 1900mm/năm .

.2.2. Nhiệt độ :


Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mùa không lớn , trung bình 3 – 50 C , mùa mưa khoảng 230 C
, mùa khô trung bình khoảng 270 C , nóng nhất (tháng 5) khoảng 39,50 C .

.2.3. Địa hình :


Thị xã nằm bên tuyến QL.1 giữa thành phố Cần Thơ và Thị xã Sóc Trăng (cách 2 đô thị
này 25 – 28km) , nơi hội tụ các tuyến kinh : Cái Côn , Xẻo Vông , Xẻo Môn , Lái Hiếu ,
Quản Lộ , Sóc Trăng , Xáng Thổi , trong đó kinh Quản Lộ – Phụng Hiệp – Cái Côn là
tuyến đường thủy quốc gia .




Địa hình nhiều kinh , rạch , không quá thấp , cao độ trung bình 0,7 – 0,8m (so với biển)
các khu vực đã xây dựng cao độ từ 1,3 – 1,5m , cao độ lũ ngập và triều cường cao nhất
1,12m (trạm Cái Côn năm 1999) . Địa chất công trình yếu phải gia cố cừ cọc nếu xây từ
2 tầng trở lên .
o Vì là nơi gặp nhau giữa 7 con kênh , do đó dễ bị xoáy lở .
o So với nhiều nơi ở Tây Nam bộ điều kiện tôn nền xây dựng ở TX. Ngã Bảy có
thuận lợi hơn (nhờ lấy cát sông Hậu , cách 12km) .

.2.4. Thị xã Ngã Bảy nằm trong khu vực nước ngọt dồi dào , không bị nhiễm mặn và ít phèn ,
mùa lũ ngập ít bị ảnh hưởng .

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

4|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

. II ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TX. NGÃ BẢY
. 1 Thị xã Ngã Bảy được hình thành từ Thị Trấn Huyện lỵ Phụng Hiệp mở rộng , tách ra từ
Huyện Phụng Hiệp (văn bản ngày 29/112000 gửi Ban tổ chức Chính phủ)


TT

Huyện Phụng Hiệp sẽ tách thành 2 đơn vị hành chính gồm 1 Thị xã và 1 Huyện như sau:
Tiêu Chí

1

2
3
4

Diện tích tự nhiên (Ha)
Dân số (Người)
Mật độ dân số (người / Km2)
Trụ sở hành chính cấp Huyện,Thị Xã

Thị Xã
Ngã Bảy
13.674,73
88.488
647
Tại TT. Phụng Hiệp cũ

Huyện
Phụng Hiệp Mới
42.749
167.372
392
Tại TT. Cây Dương

. 2 Các đơn vị hành chính Thị xã Ngã Bảy :


TT
I
1


2
3
4
5
6
II

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Gồm các đơn vị hành chính trước và ngay sau khi thành lập TX. Ngã Bảy
Đơn vị hành chính
Trước khi thành lập TX. Ngã Bảy
Gồm 06 Xã – Thị Trấn với 44 ấp
Thị Trấn Phụng Hiệp
( 8 ấp + 1 phần ấp Mái Dầm, ấp Phó
Đường , ấp Thành Viên)
Xã Long Thạnh (10 ấp)
Xã Tân Long (8 ấp)
Xã Đại Thành (8 ấp)
Xã Tân Thành (06 ấp)
Xã Phụng Hiệp (07 ấp)
Ngay sau khi thành lập TX. Ngã Bảy

Gồm 4 phường (18 khu vực ) ,
5 Xã với 40 ấp
Phường Châu Thành (5 khu vực)
Phường Lái Hiếu (4 khu vực)
Phường Điền Thành (4 khu vực)
Phường Sóc Trăng (5 khu vực)
Xã Hiệp Lợi (8 ấp)
Xã Đại Thành (8 ấp)
Xã Tân Thành (6 ấp)
Xã Long Thạnh (10 ấp)
Xã Tân Long (8 ấp)

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

Diện tích (Ha)
13.674,73

Dân số (Người)
88.488

2.452,82

32.333

2.659,10
2.336,66
2.696,32
1.481,10
2.048,73
13.674,73


15.954
14.546
13.486
6.924
11.982
88.488

329,87
812,84
500,58
809,53
1.881
2.696,32
1.481,10
2.659,10
2.336,66

7.855
7.052
5.432
5.257
10.994
13.486
6.924
15.954
14.546

5|Page



THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

. 3 Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất Huyện Phụng Hiệp cũ ( Gồm Huyện Phụng Hiệp
mới và Thị Xã Ngã Bảy) đến năm 2010
TT
1

Danh Mục
Đất nông nghiệp (Ha)

Đến 2001
45.603,64

Đến 2005
45.368,19

Đến 2010
43.709,00

2

Đất lâm nghiệp

2.329,50

3.000,00

3.000,00


3

Đất chuyên dùng

3.652,60

4.492,71

5.484,76

4

Đất đô thị

344,20

351,95

1.484,69

5

Đất ở nông thôn

2.025,64

2.140,65

1.674,89


6

Đất chưa sử dụng

2.469,15

1.071,23

1.071,23

. III KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRẤN PHỤNG
HIỆP , TIỀN THÂN CỦA ĐÔ THỊ NGÃ BẢY


Năm 1915, Thị Trấn Phụng Hiệp được hình thành tại vị trí hội tụ của 7 tuyến kinh xáng
lớn , phía Đông-Nam Tỉnh Cần Thơ , là 1 đầu mối giao lưu kinh tế của cả vùng Phụng
Hiệp .



Người Pháp gọi là “Ngôi sao Phụng Hiệp” , vì nút giao thông này giống hình ngôi sao 7
nhánh đường thủy , đồng thời có QL.1 xuyên Việt đi qua .



Từ năm 1915 , Thị Trấn Phụng Hiệp đã là 1 chợ đầu mối nổi tiếng và sau đó là trung tâm
kinh tế – văn hóa – xã hội của Huyện Phụng Hiệp ; có vị trí quan trọng về chiến lược
quân sự quốc phòng của vùng Cần Thơ – Sóc Trăng .




Tháng 8/1954 theo hiệp định Genever (ký 20/07/1954) phái đoàn liên lạc Việt - Pháp đặt
trụ sở khu liên hiệp đình chiến vùng Tây-Nam Bộ tại Thị Trấn Phụng Hiệp ; trong kháng
chiến chống Mỹ , vùng Phụng Hiệp là căn cứ cách mạng của Khu ủy Tây -Nam Bộ .



Sau 30/04/1975 đến nay , Thị Trấn Huyện lỵ Phụng Hiệp là trung tâm kinh tế – văn hóa
– xã hội của Huyện Phụng Hiệp ; năm 1999 quy mô số dân là 22.235 người (04/1999)
quy mô diện tích là 2.631,18Ha , số dân phi nông nghiệp chiếm trên 60% , bình quân thu
nhập GDP 560USD/người năm 2000 , vào loại khá lớn so với các đô thị trung bình và
nhỏ ở Việt Nam .

. IV TIỀM LỰC KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
THỊ TRẤN PHỤNG HIỆP TIỀN THÂN CỦA ĐÔ THỊ NGÃ BẢY


Hiện nay công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp , dịch vụ thương mại của Thị Trấn Phụng
Hiệp chiếm 62% tổng sản phẩm quốc nội GDP, trong đó tỷ trọng công nghiệp – tiểu thủ

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

6|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

công nghiệp chiếm 30-35% , dịch vụ thương mại chiến 25-30% cơ cấu GDP . Thu ngân

sách chiếm 25% tổng thu trên địa bàn Huyện . Mức tăng trưởng GDP đạt bình quân 1114% / năm .

. 1 Các cơ sở sản xuất và tiểu thủ công nghiệp :


Hiện có 01 nhà máy đường (thiết bị công nghệ của Ấn Độ) công suất 1.250 tấn
mía/ngày , 08 cơ sở xay xát gạo , 05 cơ sở cưa xẻ gỗ , 04 cơ sở sản xuất cửa sắt , 48
xưởng mộc đóng ghe xuồng , tàu đi biển đánh cá , vận tải , 17 xưởng mộc gia dụng , 06
cơ sở cơ khí hàn điện , nguội , 02 nhà máy nước đá 40.000 tấn/năm , 06 lò ấp vịt nuôi ,
30 cơ sở may mặc , 03 cơ sở sản xuất nước mắm , 06 xưởng sản xuất nông cụ cầm tay ,
05 lò bánh mì , 06 cơ sở sản xuất bánh mứt kẹo , 03 cơ sở đổ đúc bêtông xây dựng , 12
cơ sở sửa xe gắn máy và nhiều tổ đội xây dựng .

. 2 Nhà ở :


Tổng số căn hộ 4.639 căn , trong đó kiên cố 434 căn , bán kiên cố 1.547 căn , nhà khung
gỗ lâu bền 1.230 căn , nhà tạm 1.428 căn , tổng diện tích nhà ở 182.899 m2 , bình quân 8
m2/người .

. 3 Công trình công cộng , dịch vụ :


Trung tâm y tế Huyện : 1 bệnh viện đa khoa 100 giường , hiện có 40 bác sỹ , 92 y sỹ , 42
y tá , hộ sinh .



Là đầu mối giao thông : đô thị hiện có 01 bến xe khách , 01 bến xe tải , 07 bến tàu khách
và nhiều bến , vựa hàng hóa .


Phương tiện vận tải gồm nhiều chủng loại : Xe khách liên Tỉnh (loại lớn) 21 chiếc đưa 804 lượt
khách/ngày , Daihatsu 76 chiếc , xe tải nhẹ 07 chiếc , ba gác đạp 60 chiếc , ba gác máy 13 chiếc ,
xe lôi 90 chiếc , tàu khách liên tỉnh đường dài 90 chiếc , tàu khách đường ngắn 12 chiếc , đò dọc
60 chiếc , đò chèo 116 chiếc , ghe tải hàng 194 chiếc .
o Lưu lượng khách đường bộ 788.400 người/năm , đường thủy 365.800 người/năm
o Vận tải hàng hóa đường bộ 13.260 tấn/năm , đường thủy 52.460 tấn/năm


Công trình thương mại - dịch vụ : Là 1 trung tâm đầu mối lưu thông trung chuyển hàng
hóa của vùng Tây-Nam bộ , với các tuyến Phụng Hiệp – Cà Mau – Bạc Liêu , Phụng
Hiệp – Mang Thít – Chợ Gạo – Thành phố Hồ Chí Minh , Phụng Hiệp – Sóc Trăng ,
Phụng Hiệp – Cái Côn – Cần Thơ , Phụng Hiệp – Long Mỹ – Vị Thanh - Rạch Giá vv…

Tại Thị Trấn có 02 nhà lồng chợ , các dãy nhà vựa , các phố buôn bán , trong đó có phố cổ ,
cũ có trên dưới100 năm nay , có chợ nổi trên sông rất nổi tiếng tạo tiền đề phát triển du lịch sông
nước , du lịch sinh thái (vườn – khu sinh thái Lung Ngọc Hoàng , lâm trường Mùa Xuân) .

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

7|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

Thị Trấn có 40 nhà trọ , 03 nhà hàng , 02 Cty thương mại , 15 doanh nghiệp tư nhân bán sỉ , 347
cửa hàng bán lẻ 163 cửa hàng , dịch vụ ăn uống . Ngoài 02 khu vực nhà lồng chợ , tại ngã bảy
các kênh lớn đã hình thành 01 địa điểm hoạt động buôn bán trên sông rất tấp nập , nên gọi là chợ
nổi .



Công trình văn hóa – giáo dục : Thị Trấn hiện có 02 trường phổ thông trung học với
1.675 học sinh , 05 trường tiểu học và 01 trường trung học cơ sở với 5.536 học sinh , 02
trường mẫu giáo , mầm non thu hút 508 trẻ .

Thị Trấn đang xây dựng , sắp đưa vào hoạt động 1 trung tâm văn hóa – TDTT , 01 thư viện hơn
10.000 quyển sách .

. 4 Cơ sở hạ tầng đô thị :
.4.1. Hệ thống giao thông :


Mạng lưới giao thông đường bộ gồm có : Đường đối ngoại (QL.1 , TL.927) và đường
nội bộ đô thị :



o

Tổng diện tích đường chính :

135.000 m2

o

Tổng chiều dài đường chính :

32,56 Km


o

Mật độ đường chính :

2,50 Km/Km2

o

Tiêu chuẩn diện tích đường :

6,05 m2/người

Thị Trấn Phụng Hiệp còn có tuyến giao thông thủy quan trọng là kinh Quản lộ Phụng
Hiệp và kinh xáng Lái Hiếu từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau , Kiên Giang và các
Tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long .



Là một trong những tuyến giao thông thủy quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long có
thể đáp ứng cho tàu hơn 100 tấn đi lại dễ dàng .

.4.2. Hệ thống cấp nước :
 Trên địa bàn Thị Trấn mạng lưới ống nước sinh hoạt cho nhân dân có chiều dài 3,5Km
với nhà máy nước công suất thiết kế 960m3/ngày , công suất phát thực tế là 450m3/ngày ,
hệ thống cấp nước tương đối hoàn chỉnh , cung cấp đủ nước sinh hoạt cho 619 hộ nội ô
thị trấn .

.4.3. Hệ thống cấp điện :
 Nguồn cung cấp điện cho Thị Trấn là nguồn điện lưới quốc gia từ Cần Thơ và Sóc Trăng
qua tuyến trung thế 15Kv . Các tuyến 15Kv đi dọc các đường chính trong Thị Trấn cùng

với các trạm hạ thế đã cung cấp điện cho 4.239 hộ (chiếm 91,36% hộ sử dụng điện) .

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

8|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

.4.4. Thoát nước và vệ sinh mội trường :
 Hệ thống thoát nước gồm cống ngầm , mương xây với tổng chiều dài khoảng 10.200m
được xây dựng mới từ năm 1975 đến nay , đảm bảo thoát nước tốt cho Thị Trấn .

.4.5. Mật độ dân cư khu trung tâm :
 Nếu tính dân số nội thị trên diện tích tự nhiên thì mật độ ở khu trung tâm là
8.800người/Km2 . Nếu tính cả lượng khách vãng lai thường xuyên co mặt và những dân
cư không có hộ khẩu thì mật độ lên đến 10.000người/Km2 .

.4.6. Thu nhập đời sống :
 Thu nhập bình quân đầu người năm 2000 khoảng 560USD (tính theo giá cố định năm
1994 qui đổi 1USD 6.350 đồng)

. V KẾT LUẬN
 Đô thị Phụng Hiệp trong quá trình lịch sử cũng như hiện tại đóng vai trò chức năng là 1
trung tâm kinh tế – chính trị – văn hóa của Huyện Phụng Hiệp nói riêng và Tỉnh Cần
Thơ nói chung . Đưọc sự quan tâm đầu tư của Trung Ương và của Tỉnh , sự phát triển
của các cơ sở kinh tế cũng như cơ sở hạ tầng đang được phục hồi và phát triển . Trước
mắt đô thị Phụng Hiệp sẽ xây dựng một khu thương mại và 1 khu công nghiệp tập trung
với quy mô 60 – 120ha .

 Căn cứ tiêu chuẩn đô thị loại IV được quy định tại tiết 4 điều II của quy định số
132/HĐBT ngày 05/5/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ) và hướng dẫn
ở tiết 4 điều II của thông tư liên bộ số 31/TTLB của Bộ Xây Dựng và Ban Tổ chức Cán
bộ Chính Phủ thì Thị Trấn Phụng Hiệp hội đủ điều kiện khách quan là đô thị loại IV và
đề nghị lấy tên là Thị xã Ngã Bảy , trung tâm kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Tỉnh Cần
Thơ và lân cận .
 Việc nghiên cứu Quy hoạch xây dựng TX. Ngã Bảy nhằm phạm vi yêu cầu xây dựng mở
rộng và phát triển đô thị đồng thời phục vụ cho yêu cầu nâng cấp Thị Trấn thành Thị xã .

Phần thứ ba :

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG CẢI TẠO NÂNG CẤP XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NGÃ BẢY

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

9|Page


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

. I TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ ĐÔ THỊ
. 1 Tính Chất :
 Thị xã Ngã Bảy là đô thị loại IV , trung tâm kinh tế – chính trị , văn hóa – xã hội , an
ninh quốc phòng , đầu mối giao lưu hàng hóa dịch vụ thương mại – du lịch và công
nghiệp của vùng Đông-Nam Tỉnh Cần Thơ và là đô thị vệ tinh của thành phố Cần Thơ .

. 2 Quy Mô Đô Thị :
.2.1. Thị xã Ngã Bảy :

 Có diện tích tự nhiên 13.674,73Ha với số dân 88.488 người tính từ khi có quyết định
thành lập , gồm 04 phường (18 khu vực) 05 Xã (40 ấp) .
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Phường Châu Thành (5 khu vực)
; diện tích 329,871ha
; dân số 7.855 người
Phường Lái Hiếu (4 khu vực)
; diện tích 812,84ha
; dân số 7.052 người
Phường Điền Thành (4 khu vực)
; diện tích 500,58ha
; dân số 5.432 người
Phường Sóc Trăng (5 khu vực)
; diện tích 809,53ha
; dân số 5.257 người
Xã Hiệp Lợi (8 ấp)
; diện tích 1.881ha
; dân số 10.994 người
Xã Đại Thành (8 ấp)
; diện tích 2.996,32ha
; dân số 13.486 người

Xã Tân Thành (6 ấp)
; diện tích 1.481,10ha
; dân số 6.924 người
Xã Long Thạnh (10 ấp)
; diện tích 2.659,10ha
; dân số 15.954 người
Xã Tân Long (8 ấp)
; diện tích 2.336,66ha
; dân số 14.546 người
.2.2. Nội thị (4 phường):
Có 31.148 người với diện tích 2.675,66ha
Ngoại thị (5 Xã )

:

Có 57.340 người với diện tích 10.999,07ha

 Dân số nội thị bằng 54,32% dân số ngoại thị và chiếm tỷ lệ 35,20% toàn thị xã
 Diện tích nội thị bằng 24,32% diện tích ngoại thị và chiếm tỷ lệ 19,56% thị xã

.2.3. Quy mô dân số đô thị :
 Cơ sở tính toán : Căn cứ tỷ lệ tăng dân số (tự nhiên – cơ học) tỷ lệ nhập cư từ ngoại thị
vào nội thị và khả năng đô thị hóa tại chỗ , tiềm lực phát triển kinh tế – xã hội , tốc độ
tăng trưởng GDP , tốc độ đầu tư phát triển xây dựng hạ tầng khu công nghiệp , khu
trung tâm thương mại , dịch vụ du lịch và khu ở , khả năng chính sách , cơ chế huy
động vốn .
 Quy mô dân số , đất đai đô thị :
TT
1


Danh Mục
Dân số đô thị (Người)
Nội thị
Ngoại thị
2
Diện tích đô thị (Ha)
Nội thị xây dựng tập trung cao a/b
Ngoại thị
Chú Thích :

Khi thành lập
88.488
31.148
57.340
13.674,73
375 / 2675,66
11.000

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

Đến 2010
108.000
50.000
68.000
13.674,73
550/2675,66
11.000

Đến 2020
118.000

70.000
48.000
13.674,73
800/ 2675,66
11.000

10 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

 Đất (a) là khu vực có mật độ xây dựng tập trung cao thực tế hiện có 375Ha , (khoảng
10.000người/Km2) trên diện tích đất chung của nội thị tại Ngã Bảy (b) .
 Năm 2010 , nội thị 50.000 dân , đất xây dựng tập trung tại Ngã Bảy cần quy hoạch
khoảng 550Ha .
 Năm 2020 , nội thị khoảng 70 - 80.000 dân , đất xây dựng tập trung tại Ngã Bảy cần quy
hoạch khoảng 800Ha .

. II CƠ CẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
. 1 Khu dân dụng :
 Đất các khu ở (kể cả công trình hạ tầng , công trình thương mại dịch vụ , văn hóa – giáo
dục , công cộng cho dân cư)
 Trung tâm hành chính – chính trị cấp Thị xã
 Trung tâm văn hóa , giáo dục đào tạo (trường dạy nghề , phân hiệu đại học …) y tế ,
công viên – cây xanh , trung tâm TDTT … và công trình công cộng cấp Thị xã
 Trung tâm thương mại – dịch vụ du lịch cấp Thị xã và khu vực .
 Đất giao thông chính đô thị , công trình đầu mối kỹ thuật đô thị bến xe , bến tàu , quảng
trường … đất giao thông đối ngoại QL. , kênh rạch lưu thông thuyền bè , cảng bến dành
cho thương mại – dịch vụ .


. 2 Khu công nghiệp kho tàng , cảng bến :
Bao gồm các công trình nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp tập trung và kho cảng bến
xuất-nhập hàng hóa công nghiệp .

. 3 Đất khác :
 Đất không xây dựng (sông kênh rạch)
 Đất dự trù phát triển cho giai đoạn sau
 Đất chuyên dùng : (Quốc phòng , thủy lợi , di tích lịch sử)
 Đất giao thông đối ngoại (QL.1)

. III PHƯƠNG ÁN CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG
 Ưu tiên chọn đất xây dựng có điều kiện thuận lợi :
o Phía Bắc QL.1A và kênh xáng cụt ; phía Tây 2 bên kinh Mang cá , có điều kiện
thuận lợi để bố trí khu dâng dụng .
o Phía Đông kênh Bún Tàu , từ nhà máy đường , có điều kiện hình thành khu công
nghiệpvà tiểu thủ công nghiệp tập trung , giai đoạn đầu khoảng 50Ha và có khả

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

11 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

năng phát triển rộng thêm ; vì thuận lợi giao thông đường bộ (cầu nối QL.1) và
đường thủy .
o Các hướng khác Nam kênh Xẻo Vông , Xẻo Môn …) trước mắt chưa có lộ , cầu
nên phát triển chậm hơn .


. IV PHƯƠNG ÁN QHC. CẢI TẠO NÂNG CẤP XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
. 1 Hình thành 03 khu trung tâm lớn :
 Trung tâm hành chính – chính trị – văn hóa công viên TDTT và các công trình ytế –
xã hội … cấp đô thị , tham khảo phương án quy hoạch khu trung tâm Thị Trấn Phụng
Hiệp trước đây . Trục công viên đô thị mở theo kênh Xáng cụt , phát triển về 2 phía .
 Trung tâm thương mại – dịch vụ cấp đô thị và cấp vùng
o Cải tạo nâng cấp khu thương mại – dịch vụ phố chợ cũ
o Phát triển xây dựng mới khu thương mại – dịch vụ số 2 mở dọc theo kênh Xáng
Cụt nối ra kênh lớn Phụng Hiệp Cái Côn , tạo các bến hàng hóa mới , xây dựng
hiện đại .
 Xây dựng khu trung tâm dịch vụ du lịch sinh thái vườn , chợ nổi trên kênh rạch ở
giữa kênh Lai Hiếu và kênh Bún Tàu ; nối với tuyến du lịch khu bảo tồn sinh thái vùng
ngập nước Tây sông Hậu ở lâm trường Muà Xuân và lâm trường Phương Ninh (diện
tích khu bảo tồn 360ha kể cả vùng đệm 4,24ha) .

. 2 Hình thành 2 khu công nghiệp tập trung :
 Từ nhà máy đường hiện nay phát triển thành KCN và TTCN. (đóng thuyền , ghe gổ)
phía Nam (55ha). Phát triển KCN phía Bắc (70ha) . Các KCN có bến thuyền trên rạch
Phụng Hiệp – Cái Côn . Chủ yếu là công nghiệp chế nông sản thực phẩm , cơ khí nông
nghiệp , sửa chữa, đóng tàu thuyền … không có công nghiệp gây ô nhiễm môi trường .

. 3 Hình thành các khu ở gắn với các khu chức năng nêu trên :
 Lưu ý bảo tồn , tôn tạo các di tích , lịch sử văn hóa trong đó có khu phố chợ cũ , chùa ,
di tích trụ sở Liên Hiệp đình chiến , nay là nhà truyền thống .
 Di dời 1 số cơ sở sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp ô nhiễm hoặc gây tắc
nghẽn giao thông vào khu công nghiệp tập trung .
Các khu dân cư tập trung tại nội thị như sau :
TT
1

2
3
4
5
6

TÊN KHU PHỐ TT
Phố chợ cũ
Phô chợ mới
Bắc kinh Xáng
Nam kinh Xáng
Bắc Mang Cá
Nam Mang Cá

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

Dân số 2010
7.000
5.000
5.000
10.000
9.000
6.000

Dân số 2020
8.000
10.000
10.000
15.000
14.000

9.000

12 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

7
8
9
10

Đông Bún Tàu
Nam Xẻo Môn
Nam Xẻo Vông
Khu du lịch sinh thái
Tổng cộng

3.000
4.000
1.500
500
50.000

4.000
6.000
3.000
1.000
70.000/80.000


Chú Thích :
-

Có tính dự phòng cấp bán đất xây dựng trước , người định cư đến sau .

. 4 Tổng hợp sử dụng đất khu vực xây dựng tập trung cao tại các phường nội thị như sau :
Bảng 1 : Hiện trạng đất nội thị (a)
LOẠI ĐẤT

Diện tích (Ha)
1. Đất ở
153
2. Đất nông nghiệp
513
3. Đất công cộng và dịch vụ
10
4. Đất công nghiệp – kho tàng
22
5. Đất giao thông
15
6. Đất mặt nước
130
TỔNG CỘNG
843
Chú Thích : (a) là khu vực dân cư tập trung mật độ cao .

Tỷ Lệ (%)
13,8
64,0

1,2
2,8
1,9
16,3
100

Bảng 2 : Quy hoạch sử dụng đất nội thị (a) TX. Ngã Bảy
Số TT
I
1
2
3
4
II
III
1
2

LOẠI ĐẤT
Đất dân dụng
Đất khu ở
Đất trung tâm cấp Thị xã
Đất cây xanh và sân TDTT
Đất giao thông & ĐMKT
Đất công nghiệp & kho cảng
Đất khác
Giao thông đối ngoại
Sông , kênh rạch , di tích , cây xanh cách ly
TỔNG CỘNG


TIÊU
CHUẨN
M2/Người

Đến
2020
(Ha)

60 - 80
35 – 45
5–8
8 – 10
15 – 18

530
260
70
90
110
125
188
60
143
843

. 5 Quy hoạch không gian đô thị :
Tăng hệ số sử dụng đất xây dựng đô thị đạt 1,3 – 1,5 . Mật độ xây dựng trung bình 65 – 70%
(khoảng trống – khoảng xanh 30 – 35%) . Tầng cao công trình xây dựng trung bình 1,5 tầng ,
trong đó :
o Nhà vườn :


1 – 2 tầng

o Nhà phố :

1 – 3 tầng

o Chung cư :

3 – 5 tầng

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

13 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

o Trục sở cơ quan , trường học :

2 – 5 tầng

o Các khách sạn :

3 – 7 tầng

o Bệnh viện và cơ sở dịch vụ khác :

3 – 5 tầng


. 6 Bảo vệ môi trường sinh thái đô thị :


Từng bước hoàn chỉnh hệ thống kè bờ Kênh – rạch trong nội thị , trước mắt gia cố kè ,
nơi có nguy cơ sụp lở .



Không xây dựng công trình kiến trúc lấn bờ kênh – rạch .



Thường xuyên khai thông nạo vétluồng lạch các tuyến giao thông thủy , các hồ cảnh
quan trong nội thị .



Có quy chế thu gom chất thải , xử lý chất thải , bảo vệ nguồn nước ; 100% sử dụng vệ
sinh tự hoại , bố trí các trạm vệ sinh công cộng nơi đông người qua lại , nơi thu gom vận
chuyển rác hợp vệ sinh .

Phần thứ tư :

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐẾN NĂM 2020
KHU ĐÔ THỊ NGÃ BẢY – THỊ XÃ NGÃ BẢY – HUYỆN PHỤNG
HIỆP – TỈNH HẬU GIANG
 QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG :

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318


14 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

- TCXDVN 104:2007 ĐƯỜNG ĐÔ THỊ - YÊU CẦU THIẾT KẾ
- QCXDVN 01:2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
I.

HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG :

. 1 Giao thông bộ :
 Giao thông đối ngoại :
o Quốc lộ 1A chạy ngang khu đô thị theo hướng Bắc Nam có chiều dài khoảng 4.7km,
bề rộng 18m. Tuyến đường này là đường giao thông chính nối khu đô thị với các
vùng lân cận do quá trình sử dụng lâu năm nên đã có ít nhiều hư hỏng và không đáp
ứng nhu cầu giao thông.
o Tỉnh lộ 927 đi thị trấn Bún Tàu, Vị Thanh dài 2.1km rộng … đóng vai trò là trục cảnh
quan đô thị.
 Giao thông đối nội :
o Đường giao thông chính liên hệ trong khu đô thị đa phần là đường bê tông, đường
đất, lộ giới nhỏ, kết cấu yếu không đảm chất lượng và nhu cầu đi lại trong khu vực.
o Trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay của Đất nước-,thu hút được sự đầu tư
mạnh mẽ từ nước ngoài. Nên việc cải tạo, nâng cấp mở rộng các tuyến đường có sẵn
và việc xây dựng mới các tuyến đường ôtô đã trở thành nhu cầu thiết yếu và ngày
càng trở nên bức thiết để làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và
quốc phòng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
 Chỉ tiêu giao thông

o

Tổng diện tích đường chính :

135.000 m2

o

Tổng chiều dài đường chính :

32.56 Km

o

Mật độ đường chính

:

2.50 Km/Km2

o

Tiêu chuẩn diện tích đường :

6.05 m2/người

. 2 Giao thông thủy :
 Giao thông đối ngoại :
o Kinh Quản lộ Phụng Hiệp và kinh xáng Lái Hiếu từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà
Mau , Kiên Giang và các Tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long . Là một trong những

tuyến giao thông thủy quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long có thể đáp ứng cho
tàu hơn 100 tấn đi lại dễ dàng.
 Giao thông đối nội :

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

15 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

o Hệ thống kênh rạch chằng chịt, nhỏ vừa, thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển
nông sản bằng thuyền nhỏ trong khu vực.
3. Bến bãi :
 Vị trí bến xe hiện nay nằm cạnh QL.1 gần nhà thờ Phụng Hiệp, diện tích khoảng hơn
1000 m2 chưa được xây dựng hoàn chỉnh, công suất nhỏ
 Hệ thống cảng sông hầu như chưa được xây dựng theo các tiêu chuẩn hiện hành, tàu
thuyền chủ yếu cặp tạm vào các điểm lên xuống hàng hóa ở khu vực chợ hoạc ven
đường.
4. Cầu :
 Hệ thống cầu trong đô thị quá ít ngoài cầu Phụng Hiệp trên QL.1 dài 80m, khổ cầu 12m,
mặt đường xe chạy 10m, trong nội thị chỉ có 2 cầu xe cơ giới lưu thông được, 1 cầu bắc
qua kinh Xẻo Vòng nối với TL.927 rộng 4m xe dưới 2,5 tấn lưu thông được, còn lại là
cầu bắc qua kinh Sóc Trăng xe trên 10 tấn lưu thông được.
Kết Luận : hệ thống giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa của
đô thị, cần định hướng phát triển và quy hoạch lại mạng lưới giao thông để hướng tới sự phát
triển của đô thị Ngã Bảy trong tương lai.

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318


16 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

Một số hình ảnh về hiện trạng giao thông đô thị

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

17 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG :

II.

1. Quan điểm quy hoạch :
 Xây dựng mới và nâng cấp đường dựa trên các tuyến đường hiện hữu. Các tuyến đường
khu vực chính yếu được thiết kế theo TCVN 104:2007, định hướng phát triển trong tương
lai cụ thể để đảm bảo thiết kế lưu thông tốt.
 Mạng lưới giao thông đảm bảo mật độ mạng lưới đường và khả năng kết nối giữa các khu
vực với nhau.
 Phân cấp đường rõ ràng theo đúng chức năng và thiết kế làn xe theo tiêu chuẩn để tiện
cho việc quản lý và sửa chữa, nâng cấp về sau
 Đường khu vực trong khu đô thị phải đảm bảo tối thiểu 4 làn xe, lộ giới 30m. Mạng lưới

đường được thiết kế phân bố đều trên các khu dân cư đảm bảo hoạt động thông suốt cho
người dân.
 Vỉa hè các đường đô thị và khu vực đảm bảo tối thiểu 6m để bố trí đường dây đường ống
hạ tầng đi ngầm
2. Giao thông đối ngoại :
 Mở rộng nâng cấp tuyến đường Quốc Lộ 1A hiện hữu và đường tỉnh lộ 729 vì đây là
đường giao thông quan trọng nối khu đất với các khu vực lân cận đồng thời là đường trục
chính đô thị.
 Xây mới Quốc Lộ 1A dự kiến để giảm bớt lưu lượng cho Quốc Lộ 1A hiện hữu.
 Quốc Lộ 1A chạy qua khu đô thị theo hướng Bắc Nam có lộ giới 40m, tổng chiều dài
4672m. Tuyến đường này được thiết kế với vận tốc 60km/h, 6 làn xe, dải phân cách 2m
(mặt cắt 2-2)
 Quốc Lộ 1A dự kiến có lộ giới 80.5m, tổng chiều dài 5185m. Tuyến đường này được
thiết kế với vận tốc 80km/h, 14 làn xe, dải phân cách chính 6m, 2 dải phụ mỗi dải rộng
3m (mặt cắt 1-1)
3. Giao thông đối nội :
-

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường hiện hữu, và xây mới các tuyến đường mới để đáp
ứng nhu cầu đi lại của người dân.

-

Mạng lưới đường giao thông được thiết kế theo dạng hỗn hợp, tổ chức thành nhiều cấp
đường

-

Các đường số 2,3,4,5A,6A,7,8,9,10,11 chạy ven kênh đô thị ngoài chức năng là đường
khu vực còn được quy hoạch thành trục cảnh quan với lộ giới 30m, vận tốc 50km/h,

trồng cây xanh cảnh quan ở dải phân cách.

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

18 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

III. TÍNH TOÁN NHU CẦU VÀ QUY MÔ GIAO THÔNG :
1. Phương pháp tính toán :
-

Nhu cầu giao thông của người tham gia giao thông, hay người dân đô thị nói chung
thường tập tung vào hững giờ cao điểm như buổi sáng đi làm, đi học buổi chiều về nhà.
Tại những thời điểm này có thể xem lưu lượng giao thông cao nhất. Ở khu đô thị này,
hướng di chuyễn chính của người dân là đến khu cực trung tâm. Lưu lượng giao thông
được tính toán dựa vào bản đồ quy hoach sử dụng đất, các vị trí trung tâm, và các điểm
giải trílà những nơi phát sinh nhu cầu giao thông cao nhất.

-

Tính toán dựa trên giả thiết người dân có xu hướng di chuyển tới nơi cần đến theo đường
ngắn nhất, bằng các trục đường đô thị hay đường khu vực. Nhu cầu tham gia giao thông
của người dân bao gồm : đi làm, đi học, giải trí và thăm viếng. Tất cả các nhu cầu trên
đều sử dụng mạng lưới giao thông theo quy tắc từ điềm bắt đầu ra đường khu vực rồi tới
điểm đến

-


Ta dùng phương pháp ma trận để thống kê lưu lượng di chuyển trên từng khu vực trong
đô thị.

2. Tính toán nhu cầu giao thông trong đô thị :
-

Phân chia khu đô thị thành 12 khu vực với giả thiết nhu cầu đi lại như sau

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

19 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

20 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

-

Ta giả thiết nhu cầu giao thông cụ thể cho từng khu vực như sau : (xem phụ lục 1)

-


Tổng cộng các nhu cầu, ta có bảng thống kê như sau :

NƠI ĐI

TỔNG
Khu A
Khu B
Khu C
Khu D
Khu E
Khu F
Khu G
Khu H
Khu I
Khu J
Khu K
Khu L
Tổng

Khu A
NC
1952
902
377
995
692
368
1363
822

283
70
552
324
8699

Khu B
NC
1327
656
196
574
460
304
754
690
249
65
428
262
5966

Khu C
NC
2192
1434
829
1355
1238
1002

2134
1123
426
74
372
148
12327

Khu D
NC
11024
4434
1549
6905
4182
2027
7300
5180
2247
418
3183
2296
50745

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

Khu E
NC
5967
2982

1159
3153
2900
1285
4614
2256
1112
210
1653
852
28142

Khu F
NC
3589
1803
1253
1573
1476
1937
2721
1215
556
117
568
255
17063

NƠI ĐẾN
Khu G Khu H

NC
NC
811
1068
274
391
137
118
439
442
363
289
333
221
5603
1966
2587
771
1050
559
115
169
598
866
172
286
12481
7144

Khu I

NC
4837
1902
512
1044
938
814
3223
3930
1699
516
2435
915
22764

21 | P a g e

Khu J
NC
1344
651
282
826
545
435
1326
1291
706
253
1032

513
9203

Khu K
NC
1848
489
471
1221
836
462
1384
805
218
296
2112
820
10962

Khu L Ra Ngồi
NC
NC
603
721
285
420
170
71
428
43

298
32
173
139
527
332
332
371
250
145
35
37
226
224
140
142
3466
2677

Tổng
37284
16623
7124
18998
14248
9499
33246
21372
9499
2375

14248
7124
191640


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

-

Trừ đi nhu cầu giao thông nội bộ ta được bảng tổng hợp sau :

NƠI ĐI

TỔNG
Khu A
Khu B
Khu C
Khu D
Khu E
Khu F
Khu G
Khu H
Khu I
Khu J
Khu K
Khu L
Tổng

Khu A

NC
0
902
377
995
692
368
1363
822
283
70
552
324
6747

Khu B
NC
1327
0
196
574
460
304
754
690
249
65
428
262
5309


Khu C
NC
2192
1434
0
1355
1238
1002
2134
1123
426
74
372
148
11498

Khu D
NC
11024
4434
1549
0
4182
2027
7300
5180
2247
418
3183

2296
43840

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

Khu E
NC
5967
2982
1159
3153
0
1285
4614
2256
1112
210
1653
852
25242

NƠI ĐẾN
Khu F Khu G Khu H
NC
NC
NC
3589
811
1068
1803

274
391
1253
137
118
1573
439
442
1476
363
289
0
333
221
2721
0
1966
1215
2587
0
556
1050
559
117
115
169
568
598
866
255

172
286
15126
6879
6372

Khu I
NC
4837
1902
512
1044
938
814
3223
3930
0
516
2435
915
21065

22 | P a g e

Khu J
NC
1344
651
282
826

545
435
1326
1291
706
0
1032
513
8950

Khu K
NC
1848
489
471
1221
836
462
1384
805
218
296
0
820
8849

Khu L
NC
603
285

170
428
298
173
527
332
250
35
226
0
3327

Ra Ngồi
NC
721
420
71
43
32
139
332
371
145
37
224
142
2677

Tổng
35332

15967
6295
12092
11348
7562
27644
20601
7800
2122
12136
6984
165882


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

-

Ta lập bảng ma trận phân bố nhu cầu giao thông trên từng tuyến đường như sau : (xem
phụ lục 2 phần 1)

-

Ngoài ra, do khu đô thị có tuyến đường đối ngoại là QL1A, tỉnh lộ 729 và khu du lịch
vườn sinh thái nên sẽ phát sinh một lượng nhu cầu quá cảnh và vãn lai. Ta phân bố thêm
trên bảng phân bố lưu lượng (phụ lục 2 phần 1) những nhu cầu này như sau : (xem phụ
lục 2 phần 2 )

3. Xác định mặt cắt ngang đường :

-

Xét điển hình trục đường Quốc Lộ 1A dự kiến có mặt cắt 1-1

-

Theo bảng tính toán, ta có lưu lượng lớn nhất là 78081 lượt/ngày.

-

Ta tính nhu cầu trên đường Quốc Lộ 1A vào giờ cao điểm như sau :

Ncd = 20% x ∑N = 20% x 78081 = 15616 lượt/h
-

Ta giả thuyết về phương tiện giao thông đi qua mặt cắt trong giờ cao điểm như sau
o Xe buýt 20%, số người trên xe = 40
o Xe ôtô 40%, số người trên xe = 2
o Xe máy 30%, số người trên xe = 1
o Xe đạp 10%, số người trên xe = 1

-

Ta chọn hệ số quy đổi ra xe con như sau (theo bảng 2 trang 9 TCXDVN 104:2007)
o Xe buýt = 2.5
o Xe ôtô = 1
o Xe máy = 0.25
o Xe đạp = 0.3

-


Ta tính được số xe con quy đổi như sau :
o Xe buýt = 195 xe con
o Xe ôtô = 3123
o Xe máy = 2342
o Xe đạp = 781

-

Tổng số xe con quy đổi = 172 + 2756 + 1033 + 413 = 6442 xe con.

-

Theo TCVN 104:2007, khả năng thông hành lớn nhất cho đường nhiều làn có phân cách
là Pln = 1800 xe, lấy khả năng thông hành tính toán Ptt = 0.55Pln, hệ số sử dụng khả
năng thông hành Z= 0.55 (mức phục vụ của tuyến đường là C)

-

Ta có số làn xe tính toán = 6.5 làn

-

Do Quốc Lộ 1A dự kiến là đường trục chính đô thị, theo TCXDVN 104:2007, ta chọn số
làn xe thiết kế là 14 làn xe.

-

Tính toán tương tự cho các đoạn đường còn lại ta được bảng sau : (Xem phụ lục 3)


SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

23 | P a g e


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

Bảng thống kê mạng lưới đường giao thông

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

TÊN ĐƯỜNG
QL 1A DỰ KIẾN

ĐƯỜNG SỐ 1A
ĐƯỜNG SỐ 12
ĐƯỜNG SỐ 1B
ĐƯỜNG SỐ 2
ĐƯỜNG SỐ 3
ĐƯỜNG SỐ 4
ĐƯỜNG SỐ 5A
ĐƯỜNG SỐ 5B
ĐƯỜNG SỐ 6A
ĐƯỜNG SỐ 6B
ĐƯỜNG SỐ 7
ĐƯỜNG SỐ 8
ĐƯỜNG SỐ 9
ĐƯỜNG SỐ 10
ĐƯỜNG SỐ 11

THÔNG SỐ MẶT CẮT NGANG

MẶT
CẮT

Lề Trái (m)

Lòng Đường (m)

Lề Phải (m)

1_1
2_2
2_2

3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3
3_3

8
7.5
7.5
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6


11.25 + 3 + 15 + 6 + 15 + 3 + 11.25
11.5 + 2 + 11.5
11.5 + 2 + 11.5
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
8+2+8
TỔNG

8
7.5
7.5
6
6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6

SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

24 | P a g e

LỘ

CHIỀU

DIỆN

GIỚI

DÀI

TÍCH

(m)
80.5
40
40
30
30
30
30

30
30
30
30
30
30
30
30
30

(m)
5185
4672
4916
800
2556
2117
2702
3073
1014
918
504
2616
2250
1383
1995
2168
38869

(m2)

417393
186880
196640
24000
76680
63510
81060
92190
30420
27540
15120
78480
67500
41490
59850
65040
1523793


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH GIAO THÔNG – SAN NỀN ĐÔ THỊ
GVHD : THẦY HỒ VĂN DƯƠNG

4. Chỉ tiêu mạng lưới giao thông :


Mật độ mạng lưới đường  (km/km2):

Áp dụng công thức:



�L
(km/km2)
F

Trong đó:
 : mật độ mạng lưới đường phố (km/km2)
�L : Tổng chiều dài đường của cấp đường tính toán mật độ (km)
F : Tổng diện tích xây dựng đô thị(không tính diện tích mặt nước, đầm lầy) km2
Ta có tổng chiều dài đường trục chính đô thị = 5,185 km, tổng chiều dài đường khu vực =33,684
km, tổng diện tích xây dựng đô thị = 7.15 km2.
Ta được chỉ tiêu mạng lưới đường trục chính đô thị = = 0.72 km/km2
Chỉ tiêu mạng lưới đường trục chính khu vực = = 4.7 km/km2


Mật độ mạng lưới đường theo diện tích xây dựng đường(%)


�L B
(%).
�F

Trong đó:
L: Chiều dài các tuyến đường (km)
B: Bề rộng đường (km)
F: Diện tích thành phố do mạng lưới đường phụ vụ (km2)
Chỉ tiêu mạng lưới đường trục chính đô thị = = 5.7 %
Chỉ tiêu mạng lưới đường trục chính khu vực = = 15.38%


Mật độ diện tích trên một người dân đô thị ()



�L B
(m2/ người)
N

Trong đó:
 : Mật độ diện tích đường tính trên đầu người (m2/người)
L: Chiều dài các tuyến đường (km)
B: Bề rộng đường (km)
N :Tổng dân số của đô thị (người)
- Tổng số dân của đô thị là N = 80000 người.
- Mật độ diện tích/người dân đô thị = 18..88(m2/người)
- Qua các chỉ tiêu tính toán trên, mạng lưới giao thông như vậy là đảm bảo.
SVTH : BÙI NHẬT VINH – LỚP : KD09 – MSSV : H072318

25 | P a g e


×