Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án công nghệ lớp 6 chuẩn phát triển năng lực mới nhất 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.82 KB, 142 trang )

Trường THCS An Tiến
Ngày soạn: 10.8.2018
Ngày giảng:
Tiết 1
BÀI 1

Giáo án CN 6

BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. kiến thức
- Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6- phân môn
kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng phương pháp dạy học
2. kĩ năng - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt
động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
3. thái độ Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc sống
gia đình
4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý;
Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, sơ đồ tóm tắt mục tiêu
và nội dung chương trình công nghẹ THCS
- HS: Đọc trước bài học ở nhà.
III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ỔN định tổ chức: ổn định nề nếp lớp đầu năm
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên , được nuôi


dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội .
- Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 - phần kinh
tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để
góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của kinh tế gia đình
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
phát tiển
năng lực
- GV: Gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc các em I.Vai trò của gia đình Giải quyết
phần I, các em khác khác theo dõi SGK
+ Gia đình là nền tảng vấn đề, Tự
theo dõi.
- HS dựa vào SGK trả của xã hội , ở đó mỗi học, Sáng
? Em cho biết vai trò lời.
người được sinh ra và tạo,AD thực
của gia đình và trách
lớn lên được nuôi tiễn
nhiệm của mỗi người
dưỡng , giáo dục và
trong gia đình ?
chuẩn bị nhiều mặt cho
- GV: Tóm tắt ý kiến - HS lắng nghe, tiếp một cuộc sông tương
HS, bổ sung và cho thu, ghi chép
lai .
ghi.
+ Trong gia đình mọi
? Em cho biết trong - HS có thể trả lời
nhu cầu thiết yếu của

gia đình có rất nhiều + Tạo ra nguồn thu con người về vật chất
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
công việc phải làm nhập bằng tiền và hiện
đó là công việc gì?
vật
+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho
hợp

Giáo án CN 6
và tinh thần được đáp Tự quản lý;
ứng trong điều kiện cho Giao tiếp;
phép và không ngừng Hợp tác; Sử
được cải
dụng ngôn
ngữ

? Em hãy kể các
công việc liên quan lý
đến kinh tế gia đình
mà em đã tham gia. + Làm các công việc
(GV nhận xét, kết nội trợ trong gia đình
luận)
- HS: trả lời cá nhân


o chất lượng cuốc sống.
* Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia
đình là phải làm tốt
công việc của mình để
góp phần tổ chức cuộc
sống gia đình văn minh
hạnh phúc
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình sách
giáo khoa và phương pháp học tập môn học.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
phát tiển
năng lực
- GV: Cho HS đọc - HS đọc nội dung II. Mục tiêu của Giải quyết
phần II.
phần II SGK.
chương trình CN6 - vấn đề, Tự
- HS dựa vào SGK trả Phân môn kinh tế gia học, Sáng
? Phân môn kinh tế lời.
đình.
tạo,AD thực
gia đình có mục tiêu
1. Mục tiêu môn học:
tiễn
như thế nào?
a. Kiến thức:
- Biết được một số kiến
- GV nhận xét, giải - HS lắng nghe, tiếp thức cơ bản, phổ thông

thích từng phần và thu, ghi chép.
về các lĩnh vực liên
tổng kết cho HS ghi
quan đến lao động và
chép.
đời sống của con người
- Biết được các phương
pháp và quy trình công
nghệ tạo nên các sản
phẩm đơn giản mà các
em thường tham gia ở
gia đình như: khâu vá,
nấu ăn, mua sắm.....
b. Về kỹ năng
- Biết vận dụng các
kiến thức đã học vào Tự quản lý;
các hoạt động hàng Giao tiếp;
ngày ở gia đình.
Hợp tác; Sử
- Biết lựa chọn trang dụng ngôn
phục phù hợp có tính ngữ,
tính
thẩm mỹ sử dụng và toán
- GV giới thiệu nội
bảo quản quần áo đúng
dung chương trình và - HS lắng nghe, tiếp kĩ thuật.
mục tiêu của từng thu, ghi chép.
- Biết giữ gìn trang trí
GV: Lê thị Minh Bắc


năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
chương cho HS tiếp
thu.

GV: Lê thị Minh Bắc

Giáo án CN 6
nhà ở sạch sẽ, đẹp
- Biết ăn uống hợp lý,
tiết kiệm, phụ giúp gia
đình những công việc
vừa sức để tăng thu
nhập.
c. Về thái độ
- Có lòng say mê môn
học kinh tế gia đình và
tích cực vận dụng kiến
thức vào cuộc sống .
- Có ý thức tham gia
lao động trong gia
đình , nhà trường và
ngoài xã hội nhằm cải
thiện đời sống và bảo
vệ môi trường.
2. Nội dung chương
chình.
- Chương trình được

chia làm 4 chương.
+ Chương I: May mặc
trong gia đình.
- Cung cấp một số kiến
thức về một số loại vải
thường dùng, biết chọn
trang phục và sử dụng
trang phục hợp lý
mang tính thẩm mĩ của
may mặc.
+ Chương II: Trang trí
nhà ở.
- Cho chúng ta biết vai
trò, vị trí của ngôi nhà,
từ đó biết gìn giữ, trang
trí nơi ở sao cho phù
hợp với đáp ứng yêu
cầu của cuộc sống hàng
ngày.
+ Chương III: Nấu ăn
trong gia đình
- Cho chúng ta biết một
số kiến thức về ăn uống
đảm bảo dinh dưỡng
hợp lý, vệ sinh, biết
bảo quản thực phẩm.
+ Chương IV: Thu, chi

Giải quyết
vấn đề, Tự

học, Sáng
tạo,AD thực
tiễn;
Tự
quản
lý;
Giao tiếp

Hợp tác; Sử
dụng ngôn
ngữ,
tính
toán

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

Giáo án CN 6

trong gia đình.
- Cho chúng ta những
hiểu biết về các nguồn
thu nhập của gia đình
và các khoản chi tiêu
trong gia đình đồng
thời biết quý trọng sức
lao động và thực hiện
lao động để tăng thu

nhập.
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn CN 6
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS đọc nội
dung phần III SGK.
? Để học tập tốt môn
CN chúng ta phai
thực hiện như thế
nào?
- GV kết luận cho HS
ghi chép.

- HS đọc nội dung III. Phương pháp học
SGK
tập
- HS dựa vào SGK để
trả lời.
- Cần tìm hiểu kĩ hình
- HS lắng nghe, tiếp vẽ, câu hỏi, bài tập,
thu, ghi chép.
thực hiện các bài thử
nghiệm, thực hành và
liên hệ thực tế với đời
sống.

phát tiển
năng lực
Giải

quyết
vấn đề, Tự
học,
Sáng
tạo;
Giao
tiếp; Hợp tác;
Sử
dụng
ngôn
ngữ,
tính toán

3. Củng cố - luyện tập
? Phân môn kinh tế gia đình - CN6 có mục tiêu như thế nào đối với HS chúng ta?
? Để học tập tốt môn CN6 chúng ta phải thực hiện như thế nào?
4.tìm tòi mở rộng
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 1/Tr. 6 SGK.

GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

Giáo án CN 6

Ngày soạn: 10.8.2018
Ngày giảng:

CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2-3
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. kiến thức
HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hoá học
2. kĩ năng: Biết phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải.
3. thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc
4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý;
Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán
II. Chuẩn bị.
- GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa,
khay đựng mẫu.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ỔN định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
phát tiển
năng lực
- GV : Theo tranh, - HS quan sát hình vẽ I. Vải sợi thiên nhiên
Giải quyết

hướng dẫn học sinh và tìm hiểu.
a. Nguồn gốc.
vấn đề, Tự
quan sát hình 1.1
học, Sáng
(SGK)
- HS có thể trả lời:
- Là loại vải có sẵn từ tạo,AD thực
? Vải sợi thiên nhiên + Từ thực vật như sợi thiên nhiên: Như động tiễn
có nguồn gốc từ bông thu từ quả cây vật (lông cừu, lông vịt, tơ
đâu?
bông, sợi đay , lanh tằm...), thực vật (sợi
thu từ thân cây đay , bông, lanh...)
gai , lanh.
+ Từ động vật như con
tằm, lông cừu, vịt...
- HS: Cây bông - quả
bông - xơ bông- sợi
? Qua quan sát tranh dệt- vải sợi bông
em hãy nêu quy
trình sản xuất sợi vải
bông?
- HS lắng nghe, tiếp
Tự quản lý;
thu.
Giao tiếp;
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019



Trường THCS An Tiến
* GV củng cố thêm:
- Từ cây bông ra hoa
kết trái cho ra quả
bông. Quả bông sau khi
thu hoạch được rửa
sạch hạt , loại bỏ các
chất bẩn , đánh tơi để
tạo sơ bông, kéo thành
sợi dệt vải và qua quá
trình dệt tạo thành vải
sợi bông.

Giáo án CN 6
Hợp tác; Sử
dụng ngôn
ngữ

- HS: Con tằm - kén
tằm - Sợi tơ tằm - sợi
dệt- vải sợi bông

?Em hãy nêu quy - HS lắng nghe, tiếp
trình sản xuất vải tơ thu.
tằm?
- GV củng cố thêm:
Người ta đêm kén tằm
nấu trong nước sôi làm
cho keo tơ tan ra một

phần , kén tơ trở nên
mềm ra, rễ ràng rút
thành sợi , sợi tơ rút ra
còn ướt ( kén đang ở
nồi nước nóng )được
chập thành sợi tơ mộc ,
từ sợi tơ dệt được vải tơ
tằm.

- HS: Thời gian tạo
thành nguyên liệu lâu
vì cần có thời gian từ
khi cây con sinh ra đến
khi thu hoạch.

?Qua quan sát sơ đồ
b. Tính chất vải thiên
em cho biết thời
nhiên
gian
tạo
thành
nguyên liệu dệt vải?
- GV nêu thêm - HS quan sát, tiếp thu,
người ta có thể dùng nhận xét.
2 phương pháp để
dệt vải đó là: Dệt
thoi, Dệt kim
- Có độ hút ẩm cao, mặc
thoáng mát.

- GV: Thực hiên - HS dựa vào SGK trả * Nhược điểm dẽ bị gián
thao tác làm thử lời.
nhậy cắn thủng, dễ bị
nghiệm vò vải, đốt
nhăn.
sợi vải , nhúng vải
vào nước để học
sinh quan sát và nêu - HS lắng nghe, tiếp
tính chất vải thiên thu, ghi chép.
nhiên.
? Vải sợi thiên nhiên
có tính chất như thế
nào?
GV: Kết luận tính
GV: Lê thị Minh Bắc

Giải quyết
vấn đề, Tự
học, Sáng
tạo,AD thực
tiễn;
Tự
quản
lý;
Giao tiếp

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

chất vải thiên nhiên
* GV nêu thêm các
nhược điểm của vải
sợi thiên nhiên.
HĐ2: Tìm hiểu vải sợi hoá học
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV gợi ý cho HS
quan sát hình 12(SGK)
? Nguyên liệu đầu
vào của vải sợi hoá
học là gì?

Giáo án CN 6

Nội dung

phát tiển
năng lực
- HS quan sát hình 1.2
II. Vải sợi hoá học
Giải quyết
a. Nguồn gốc
vấn đề, Tự
- HS từ chất Xenlulo - Vải sợi hoá học được học, Sáng
của gỗ, tre, nứa, một số dệt bằng các loại sợi do tạo,AD thực
chất hoá học...
con người tạo
tiễn
- HS lắng nghe, tiếp

thu, ghi chép.

- GV nhận xét, kết
luận.
- HS lắng nghe, tiếp
thu.
- GV củng cố thêm:
Nguyên liệu không có
dạng sợi mà phải qua
quá trình tạo sợi. Căn
cứ vào nguyên liệu
Bao gồm:
ban đầu và phương
+ Vải sợi nhân tạo:
pháp người ta chia
- HS dựa vào sơ đồ trả + Vải sợi tổng hợp:
sợi hoá học làm hai
lời.
loại là sợi nhân tạo
và sợi tổng hợp

? Quan sát sơ đồ em
cho biết tóm tắt qui
trình vải sợi nhân
tạo và vải tổng hợp.
- HS nghiên cứu 1.2
(SGK) tìm nội dung
điền vào khoảng
trống trong bài tập
sách giáo khoa và

ghi vào vở.
- GV: Làm thử
nghiệm chứng minh
(đốt vải, vò vải).

GV: Lê thị Minh Bắc

- HS hoạt động nhóm
điền từ thích hợp vào
chỗ trống (Vải sợi nhân
tạo; vải sợi tổng hợp;
nhân tạo; gỗ, tre, nứa;
nilon, polyeste; dầu mỏ,
than đá).

- HS quan sát kết quả rút ra nhận sét.

Tự quản lý;
Giao tiếp;
Hợp tác; Sử
dụng ngôn
ngữ,
tính
b. Tính chất vải sợi hoá toán
học.
- Sợi nhân tạo mềm
mại , hút ẩm nhưng độ
bền kém, ít nhàu hơn sợi
thiên nhiên và bị cứng
lại trong nước. Khi đốt

sợi vải tro bóp dễ tan .
- Vải dệt bằng sợi tổng
hợp độ hút ẩm ít, bền,
đẹp, mau khô và không
bị nhàu. Khi đốt sợi vải ,
tro vón cục,bóp không
tan.
năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

Giáo án CN 6
* Vải sợi hoá học phong
phú , đa dạng ,bền, đẹp, Giải quyết
giặt mau khô, ít bị nhàu, vấn đề, Tự
- HS có thể trả lời dựa giá thành rẻ.
học, Sáng
theo ưu điểm của hai
tạo,AD thực
loại vải nhân tạo và vải
tiễn;
Tự
sợi hoá học.
quản
lý;
Giao tiếp;
? Vì sao vải sợi hoá
Hợp tác
học dùng nhiều

trong may mặc?
- GV nhận xét, tổng
kết.
HĐ3: Tìm hiểu vải - HS lắng nghe, tiếp 3. Vải sợi pha
Giải quyết
sợi pha - GV cho thu, ghi chép.
a. Nguồn gốc
vấn đề, Tự
HS xem một số mẫu
- Vải sợi pha được dệt học, Sáng
vải có thành phần
bằng sợi pha (gồm hai tạo,AD thực
sợi pha và rút ra kết
hay nhiều loại sợi kết tiễn;
Tự
luận nguồn gốc vải
hợp lại dệt thành vải)
quản lý
sợi pha.
- 1 HS đọc, các em khác b. Tính chất.
theo dõi SGK.
- Vải sợi pha mang ưu
- HS dựa vào SGK trả điểm của các sợi thành
- GV cho HS đọc lời.
phần tạo nên vải.
nội dung SGK.
? Vải sợi pha có tính - HS trả lời cá nhân.
chất như thế nào?
? Vải sợi pha được
sử dụng như thế

nào? Vì sao?
HĐ4:
Tìm hiểu - HS tập chung theo III. Thử nghiệm để Giải quyết
cách phân biệt một nhóm tiến hành nhận phân biệt một số loại vấn đề, Tự
số loại vải - GV xét và hoàn thành vào vải.
học, Sáng
chia HS làm 4 nhóm bảng 1
tạo,AD thực
nhận xét và điền nội
tiễn;
Tự
dung vào bảng 1.
- HS tiến hành vò vải,
quản
lý;
nhúng nước, đốt vải ->
Giao tiếp;
- Cho HS tiến hành tiến hành nhận xét và
Hợp tác
vò vải, nhúng nước điền nội dung vào bảng
và đốt vải và nhận 1
xét, điền nội dung - HS đọc và giải thích.
vào bảng 1.
- GV yêu cầu HS
đọc thành phần sợi
vải trong khung hình
1.3 và các băng vải
nhỏ do HS và GV
GV: Lê thị Minh Bắc


năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
Giáo án CN 6
chuẩn bị. (GV nhận
xét, cho điểm nếu
cần thiết).
4. Củng cố - luyện tập
? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải
lụa hoặc nilon
5. tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị sẵn các mẫu vải , sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao
diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vai.

Ngày soạn: 10.8.2018
Ngày giảng:
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
TIẾT 4-5

Giáo án CN 6
BÀI 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC

I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:

1. kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của
các loại trang phục
2. kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với
bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ..
3. thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc
4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý;
Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán
II. Chuẩn bị.
- GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa,
khay đựng mẫu.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ỔN định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:.
? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
? Em hãy phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết nhất là
mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như
thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp mắt và hợp thời trang làm tôn vinh vẻ
đẹp của mỗi người.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
phát tiển
năng lực
- GV nêu khái niệm - HS lắng nghe, tiếp thu, I. Trang phục và Giải quyết

trang phục
ghi chép.
chức năng của trang vấn đề, Tự
? Em hãy cho một số - HS lấy ví dụ.
phục.
học, Sáng
ví dụ về vật dụng gọi
1. Trang phục là gì? tạo,AD
là trang phục
- Trang phục bao gồm thực tiễn
các loại quần áo và
các vật dụng đi kèm
GV cho HS quan sát - HS quan sát hình vẽ và với cơ thể người.
các loại trang phục trên tìm hiểu.
2. Các loại trang
hình 1.4 SGK.
phục.
? Đó là những loại - HS: Trang phục trẻ
trang phục dùng cho em, thể thao, lao động.
loại nào?
? Kể tên một số trang - HS theo ý kiến cá nhân
phục dành cho các bộ trả lời.
môn hoặc ngành khác?
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến


Giáo án CN 6

(Ghi ý kiến trả lời của
HS lên bảng).
- HS theo ý kiến cá nhân

? Em hãy kể tên một số trả lời.
loại trang phục dùng
cho mùa lạnh? Mùa
nóng?
(Ghi ý kiến trả lời của - HS theo ý kiến cá nhân
HS lên bảng).
trả lời.
? Theo em trang phục - HS lắng nghe, tiếp thu,
gồm những loại nào ? ghi chép.
* GV củng cố, kết
luận.
- HS lấy ví dụ.
? Nêu một số ví dụ về
trang phục.
HĐ2: Tìm hiểu chức năng của trang phục
HĐ của thầy
HĐ của trò

- Trang phục có nhiều
loại:
+ Trang phục theo
thời tiết.
+ Trang phục theo
công dụng.

+ Trang phục theo lứa
tuổi.
+ Trang phục theo
giới tính.

Tự
lý;
tiếp;
tác;
dụng
ngữ,
toán

quản
Giao
Hợp
Sử
ngôn
tính

Nội dung

phát tiển
năng lực
- HS trả lời cá nhân (1-3 3. Chức năng của Sáng
em).
trang phục.
tạo,AD
thực tiễn;
- HS trả lời cá nhân (1-3

Tự quản lý
em).

? Em hãy nêu những
hiểu biết của mình về
tác dụng trang phục?
? Nêu ví dụ về tác
dụng bảo vệ cơ thể của
trang phục.
- GV dẫn dắt tác dụng - HS lắng nghe, tiếp thu.
của trang phục ngoài
khả năng bảo vệ cơ
thể, trang phục còn làm
đẹp cơ thể (Từ thời
nguyên thuỷ...)
- HS thảo luận, trả lời
- GV cho HS thảo luận
trả lời câu hỏi " Em

hiểu thế nào là ăn mặc
đẹp".
- HS lắng nghe, ghi - Trang phục có chức

- GV củng cố, nhận
xét, kết luận.

HĐ 3: Tìm hiểu cách
lựa chọn trang phục
GV: Lê thị Minh Bắc


chép.

Giao tiếp;
năng bảo vệ cơ thể và Hợp
tác;
làm đẹp cho con Sử
dụng
người. Trang phục thể ngôn ngữ
hiện phần nào cá tính,
nghề nghiệp và trình
độ văn hoá của người
mặc.
II. Lựa chọn trang Giải quyết
phục.
vấn đề, Tự
1. Chọn vải, kiểu may học, Sáng
năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
- GV cho HS đọc nội
dung bảng 2 SGK
? Màu sắc, hoa văn của
vải có ảnh hưởng gì
đến vóc dáng cơ thể?
? Vậy chọn vải có màu
sắc và hoa văn như thế
nào cho phù hợp với
vóc dáng cơ thể?
* GV nhận xét, kết

luận

Giáo án CN 6
phù hợp với vóc dáng tạo,AD
- HS đọc thông tin trong của cơ thể.
thực tiễn
bảng 2.
a. Lựa chọn vải.
- HS dựa vào bảng 2 trả - Người gầy: Chọn vải
lời.
màu sáng, mặt vải
bóng, kẻ sọc ngang,
hoa văn to…
- HS trả lời cá nhân
- Người béo: Chọn vải
màu tối, mặt vải trơn,
kẻ dọc, hoa nhỏ…
HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.

- HS đọc thông tin trong
bảng 3.
- Cho HS đọc nội dung - HS dựa vào bảng 3 trả
bảng 3 SGK.
lời
? Kiểu may có ảnh - HS trả lời cá nhân.
hưởng gì đến vóc dáng
cơ thể?
? Cần chọn kiểu may - HS hoạt động nhóm
như thế nào để phù trả lời.

hợp với cơ thể.
? Từ những dáng người
trên hình 1.7 SGK em - HS lắng nghe, ghi
hãy chọn vải may cho chép.
từng người.
- GV nhận xét, kết luận
- HS lấy ví dụ, các em
* Cho ví dụ về bản khác nhận xét.
thân em sẽ chọn màu
vải và kiểu may như
thế nào
HĐ 4: Tìm hiểu cách - HS trả lời theo ý hiểu
chọn vải, kiểu may cá nhân.
phù hợp với lứa tuổi?
Vì sao cần phải chọn
vải may mặc và hàng - HS lắng nghe, tiếp thu,
may sẵn phù hợp với ghi chép.
lứa tuổi.
GV bổ xung, kết luận.

HĐ5: Tìm hiểu sự - HS quan sát, nhận xét.
đồng bộ của trang
GV: Lê thị Minh Bắc

b. Lựa chọn kiểu may
- Người cân đối: Chọn
kiểu may phù hợp với
lứa tuổi.
- Người gầy, cao:
Chọn kiểu may để

trang hơi rộng. (may
hoa văn ngang).
- Người thấp, bé: may
vừa người tạo dáng
cân đối.
- Người béo, lùn: Kiểu
may có đường nét dọc
(nếu có hoa văn).

Tự
lý;
tiếp;
tác;
dụng
ngữ,
toán

quản
Giao
Hợp
Sử
ngôn
tính

2. Chọn vải, kiểu may Giải quyết
phù hợp với lứa tuổi. vấn đề, Tự
học, Sáng
tạo,AD
- Mỗi lứa tuổi có nhu thực tiễn;
cầu, điều kiện sinh Tự quản lý;

hoạt, làm việc, vui Giao tiếp
chơi và đặc điểm tính
cách khác nhau nên sự
lựa chọn vải may hoặc
kiểu may cũng khác
nhau.
3. Sự đồng bộ của Giải quyết
trang phục
vấn đề, Tự
năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
Giáo án CN 6
phục
học, Sáng
GV: Hướng dẫn quan
tạo,
Tự
sát hình 1.8 và nhận - HS theo ý kiến cá
quản
lý;
xét về sự đồng bộ của nhân trả lời.
Giao tiếp;
trang phục?
- HS lắng nghe, tiếp thu, - Trang phục đồng bộ Hợp tác
? Sự đồng bộ trang ghi chép.
khi có vải, kiểu may
phục được thể hiện khi
và một số vật dụng đi

nào?
kèm phải phù hợp với
- GV nhận xét, kết
vóc dáng cơ thể.
luận.
4. Củng cố - luyện tập.
? Theo em, trang phục là gì? Cho một số ví dụ về vật dụng đi kèm trang phục.
? Trang phục có chức năng như thế nào với con người? Cho ví dụ
? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
5.tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu trước phần ii - Lựa chọn trang phục.
- Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù
hợp với bản thân.

Ngày soạn: 10.8.2018
Ngày giảng:
TIẾT 6
BÀI 3
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
THỰC HàNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC

Giáo án CN 6

I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:

1. kiến thức: Nắm vững những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục
2. kĩ năng:
- Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với màu da của mình,
đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần làm tôn vẻ đẹp của con người.
- Biết một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
3. thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc
4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý;
Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm, kiểu mẫu trang phục.
- HS: Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may
cho phù hợp với bản thân..
III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ỔN định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:.
? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?
Cho ví dụ?
? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
3. Bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
phát tiển
năng lực
1. Tìm hiểu đặc - GV hướng dẫn cách - HS tự nhận xét đặc điểm Giải quyết
điểm vóc dáng tìm hiểu và ghi đặc điểm của bản thân theo định vấn đề, Tự
của bản thân
của bản thân HS: (màu hướng của giáo viên.

học;
Tự
da, dáng, chiều cao…),
quản
lý;
dự định kiểu áo, quần
Giao tiếp;
định may, chọn vải có
Hợp tác;
màu sắc, hoa văn phù
Sử
dụng
hợp với vóc dáng bản - HS lắng nghe, tập chung ngôn ngữ,
thân.
theo nhóm, chuẩn bị dụng cụ tính toán
- GV chia nhóm HS và thực hành.
hướng dẫn thảo luận
+ Từng cá nhân trình
bày phần viết của mình
trước tổ.
+ Các bạn trong tổ nhận
xét về cách lựa chọn
trang phục của bạn.
(Mầu sắc, chất liệu vải,
kiểu may và vật dụng đi
kèm).
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019



Trường THCS An Tiến
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên.
Nội dung
HĐ của thầy

Giáo án CN 6
HĐ của trò

2. Thảo luận - GV tiến hành cho HS
trong tổ.
thảo luận nhóm theo nội
dung đã cho. (GV theo
dõi, và chuẩn bị ý kiến để
đánh giá, nhận xét).

* GV: Nêu chú ý cho HS
là phải nhận xét xem bạn
chọn như thế đã hợp lí
chưa (nên sửa như thế
nào). Khi thảo luận cá
nhân ghi nhận xét của
các bạn vào báo cáo thực
hành của mình.

phát tiển
năng lực
- HS tập chung thảo luận AD thực
theo nhóm theo nội dung bài tiễn;
Tự

thực hành.
quản
lý;
Giao tiếp;
Hợp tác;
Sử
dụng
ngôn ngữ,
tính toán

HĐ3: Hướng dẫn kết thúc.
Nội dung
HĐ của thầy

HĐ của trò

3. Tổng kết và - Yêu cầu HS vệ sinh lớp - HS thực hiện vệ sinh lớp.
đánh giá bài.
học sạch sẽ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV cho HS trở về vị trí
cũ sau đó nhận xét giờ
thực hành (ý thức, thái
độ, tinh thần làm việc,
nội dung đạt được…)
(GV có thể thu bài về
chấm điểm)
3. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét và giới thiệu một số phương án hợp lí cho HS tiếp thu.
4.tìm tòi mở rộng

- Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà.

phát tiển
năng lực
Tự
học,
Sáng
tạo,AD
thực tiễn;
Tự quản lý

Ngày soạn: 10.8.2018
Ngày giảng:
TIẾT 7-8
BÀI 4
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC

Giáo án CN 6

I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và
công việc.
2. kĩ năng:Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mỹ.
3. thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục một cách hợp lí.

4.phát tiển năng lực: Giải quyết vấn đề, Tự học, Sáng tạo,AD thực tiễn; Tự quản lý;
Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ, tính toán
II. Chuẩn bị.
- GV: Bảng kí hiệu trang phục, tranh ảnh, mẫu vật trang phục.
- HS: Tìm hiểu trước cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà
III. phương pháp: trực quan, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ỔN định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Trang phục là gì? Cho ví dụ?
? Trang phục có tác dụng gì đối với cơ thể con người?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách
sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách
bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được quần áo luôn bền đẹp. Vậy chúng ta sử dụng và bảo
quản chúng như thế nào? Bài này sẽ giúp các em tìm hiểu được điều đó.
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
phát tiển
năng lực
I. Sử dụng trang Giải quyết
- GV đưa ra một số - HS cùng GV tìm hiểu phục.
vấn đề, Tự
tình huống sử dụng cách sử dụng đúng, sai 1. Cách sử dụng trang học, Sáng
trang phục chưa hợp trong các tình huống phục.
tạo,AD thực
lí, không phù hợp với trên.

tiễn
điều kiện hoàn cảnh…
để nói lên tác hại của
việc sử dụng trang
phục chưa đúng.
- HS theo ý kiến cá
? Vậy sử dụng trang nhân trả lời.
phục như thế nào là
phù hợp.
- HS lắng nghe, tiếp
- GV kết luận: Trang thu.
phục phải phù hợp với
hoạt động, thời điểm
và hoàn cảnh xã hội.
a. Trang phục phù hợp
- GV nêu sự cần thiết - HS lắng nghe, tiếp với hoạt động.
phải sử dụng trang thu.
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
Giáo án CN 6
phục phù hợp với hoạt
động, phù hợp với
môi trường và công
việc (Sử dụng không
Tự quản lý;
phù hợp sẽ lao động

+ Trang phục đi học: Giao tiếp;
không thoải mái, dễ bị
Phải có màu sắc nhã Hợp tác; Sử
hiểu lầm, không biết
nhặn, kiểu may đơn dụng ngôn
tiết kiệm…)
giản, dễ mặc, dễ hoạt ngữ,
tính
? Em hiểu thế nào là - HS: Trang phục tạo động.
toán
lựa chọn trang phục cảm giác thoải mái khi + Trang phục lao động:
phù hợp với hoạt lao động.
Chọn vải màu sẫm, vải
động?
- HS: Đi học, đi lao dầy, kiểu may đơn
? Em hãy kể những động, đi lễ hội, lễ tân.
giản, đi giày, dép thấp,
hoạt động thường
+ Trang phục lễ hội:
ngày của em?
- HS cùng GV tìm hiểu Phải phù hợp với
- GV hướng HS tham cách lựa chọn trang phong tục, tập quán.
gia lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt b. Trang phục phù hợp
phục cho mình phù động của mình.
với môi trường và công
hợp với lứa tuổi và
việc.
hoạt động lao động.
- 1 HS đọc các em
- GV cho HS đọc bài khác theo dõi SGK.

"Bài học về trang
phục của bác".
- HS theo ý kiến cá
? Qua bài học em học nhân trả lời.
tập được điều gì?
- HS lắng nghe, tiếp
GV nhận xét, bổ thu.
xung.
HĐ 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
phát tiển
năng lực
2. Cách phối hợp Giải quyết
GV đưa ra 2 tình
trang phục.
vấn đề, Tự
huống
học, Sáng
+ Tình huống 1: Em có - HS lắng nghe, tìm
tạo,AD thực
5 bộ quần áo nhưng hiểu.
tiễn
chỉ sử dụng bộ nào đi
với bộ ấy.
+ Tình huống 2: Bạn
khác cũng có 5 bộ
nhưng bạn phối hợp
giữa bộ này với bộ - HS: Em thấy tình

khác.
huống 2 trang phục
? Qua hai tình huống phong phú hơn.
thì bạn nào có phong - HS theo ý kiến cá
phục phong phú hơn? nhân trả lời.
? Tại sao bạn ở tình
huống 2 có trang phục - HS lắng nghe, tiếp a. Phối hợp vải hoa Tự quản lý;
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
phong phú hơn.
thu.
GV tổng kết: Biết phối
hợp quần áo của trang
phục này với trang
phục khác sẽ tạo tính
thẩm mĩ của con
người. (theo phong - HS: Phải biết phối
tục, tập quán…).
hợp màu sắc, hoa văn
? Vậy ta phải phối hợp một cách hợp lí.
trang phục như thế - HS quan sát và nhận
nào?
xét.
- GV cho HS quan sát
H1.11 và nhận xét sự
phối hợp hoa văn của

vải.
? Vậy phải phối hợp
vải hoa văn với vải
trơn như thế nào?
- GV nhận xét, kết
luận.
* GV cho HS quan sát
H1.12 và lấy ví dụ về
các sự kết hợp các màu
trong vòng màu.
+ Sự kết hợp giữa các
sắc độ khác nhau trong
cùng một vòng màu.
+ Sự kết hợp giữa hai
màu cạnh nhau trên
vòng màu.
+ Sự kết hợp giữa hai
màu tương phản, đối
nhau trên vòng màu.
+ Màu trắng và màu
đen có thể kết hợp với
bất kì màu nào khác.
? Em có nhận xét gì về
sự phối hợp màu sắc
trên các cách trên?
- GV nhận xét, kết
luận.

văn với vải trơn.


Giáo án CN 6
Giao tiếp;
Hợp tác; Sử
dụng ngôn
ngữ,
tính
toán

- Không nên mặc quần
áo có hai dạng vải
khác nhau, vải hoa văn
hợp với vải trơn có
- HS trả lời theo ý hiểu màu trùng với một
cá nhân qua H1.11
trong các màu chính
của hoa.
- HS ghi chép.
b. Phối hợp màu sắc.
- HS quan sát H1.12
tìm hiểu và lấy ví dụ.
- 1 HS lấy ví dụ
- 1 HS lấy ví dụ
- 1 HS lấy ví dụ
- 1 HS lấy ví dụ

- Không nên mặc quần
áo có hai màu tương
phản nhau (xanh - đỏ,
tím - vàng…)
- Không nên mặc cả

quần và áo có màu sắc
quá sặc sỡ (cùng màu
đỏ hoặc vàng…)
- Màu đen và trắng phù
hợp với tất cả các màu.

- HS theo ý kiến cá
nhân trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp
thu, ghi chép.

II. Bảo quản trang
HĐ1: Tìm hiểu cách
phục
bảo quản trang phục - HS theo ý kiến cá * Bảo quản trang phục
? Theo em vì sao phải nhân trả lời.
hợp lí, đúng kĩ thuật sẽ
bảo quản trang phục?
- HS lắng nghe, tiếp giữ được vẻ đẹp, độ
GV: Lê thị Minh Bắc

Giải quyết
vấn đề, Tự
học, Sáng
tạo

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

- GV nhận xét, kết thu, ghi chép.
luận.
- HS: Giặt, phơi, là, cất
giữ…
? Chúng ta có những
cách công việc gì để
bảo quản trang phục?
- GV: Ở nhà các em đã
tham gia công việc giặt
quần áo giúp đỡ bố mẹ
hoặc thấy người lớn
làm công việc giặt
quần áo.
? Tại sao sau khi vò xà
phòng ta phải giũ quần
áo bằng nhiều nước
sạch?
- GV cho HS hoạt
động nhóm tìm từ
thích hợp trong khung
điền vào chỗ trống
trong
đoạn
văn
(Tr.23_SGK.)

Giáo án CN 6
bền của trang phục tạo
cho người mặc gọn
gàng, hấp dẫn, tiết

kiệm được tiền chi tiêu
trong may mặc.
Bao gồm các quy trình. AD
thực
1. Giặt, phơi.
tiễn;
Tự
quản
lý;
Giao tiếp;
Hợp tác; Sử
dụng ngôn
- HS trả lời: Để hết xà
ngữ,
tính
phòng và làm sạch
toán
quần áo.
- HS điền từ: Lấy, tách
riêng, vò, ngâm, giũ,
nước sạch, chất làm
mềm, phơi, bóng râm,
ngoài nắng, mắc áo,
cặp quần áo.

- GV nhận xét, tổng - HS lắng nghe, tiếp
kết.
thu.
* GV giới thiệu quy
trình giặt bằng máy

cho HS tiếp thu.
->Lấy các đồ còn sót
trong túi - tách quần áo
sáng màu và tối màu, dễ
nhàu để riêng - vò xà
phòng những chỗ bẩn
nhiều bằng tay - cho vào
máy giặt (máy chạy theo
quy trình).

b. Là (ủi)
HS trả lời:
+ Khi quần áo bị nhăn.
+ Các loại quần áo sợi
thiên nhiên hay phải là
(bông, tơ tằm…)
- HS trả lời: bàn là,
bình phun nước, cầu
là…

? Ở nhà chúng ta
thường thấy người lớn
hay là quần áo khi
nào? Những loại quần
áo nào hay phải là?
? Em hãy kể tên các HS lắng nghe, tiếp thu.
c. Kí hiệu giặt, là.
dụng cụ dùng để là
quần áo ở gia đình.
- GV nêu quy trình là - HS quan sát, tìm hiểu

GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
theo SGK cho HS tiếp
thu.
- HS lên bảng trả lời.
- Cho HS quan sát
bảng 4 để hiểu kí hiệu
giặt là
- GV: Gọi một HS lên
bảng chỉ và đọc một số
kí hiệu giặt là.
HĐ2: Tìm hiểu cách - HS lắng nghe, tiếp
cất giữ trang phục
thu, ghi chép các ý
chính
- GV nêu cách cất giữ
trang phục cho HS tiếp
thu và ghi chép các ý
chính.

Giáo án CN 6

2. Cất giữ.
- Quần áo sau khi giặt,
phơi khô phải cất giữ ở
nơi khô ráo, sạch sẽ.

- Treo bằng mắc áo
hoặc gấp gọn gàng khi
cất giữ.
- Những quần áo chưa
sử dụng đến cần đặt
trong túi nilon tránh
gián cắn, ẩm mốc…

Giải quyết
vấn đề, Tự
học, Sáng
tạo,AD thực
tiễn;
Tự
quản lý

3. Củng cố - luyện tập
? Sự phối hợp trang phục có ý nghĩa gì đối với con người?
? Cần sử dụng trang phục như thế nào để phù hợp với học sinh chúng ta?
? Cần phối hợp trang phục như thế nào để đạt tính thẩm mĩ, hiểu biết?
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác lắng nghe, tiếp thu.
4.vận dụng
? Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? Cần lưu ý điều gì khi cất giữ quần
áo?
5. tìm tòi mở rộng
- Mỗi em chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 8 cm x15 cm và một mảnh vải có kích
thước 10 cm x 15 cm, kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường và chỉ thêu màu.

GV: Lê thị Minh Bắc


năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

Giáo án CN 6

Ngày soạn: 20.8.2015
Ngày giảng:
TIẾT 9
BàI 5
TH:MỘT SỐ MŨI KHÕU CƠ BẢN
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu được công dụng của việc khâu thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản.
- Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên
vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
- Có ý thức thực hành tốt, tích cực tìm hiểu về phần may mặc.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu để làm mẫu, bìa, kim khâu len, len mầu (để
làm mẫu). Một số mảnh vải để bổ xung những em còn thiếu.
- HS: Mỗi em chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 8 cm x15 cm và một mảnh vải có
kích thước 10 cm x 15 cm, kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường và chỉ thêu
màu.
III. Lên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào? Cần lưu ý điều gì khi cất giữ
quần áo?
3. Bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu

Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
I. Ôn lại một số mũi - GV nhắc lại các thao tác đồng - HS lắng nghe, tiếp
khâu cơ bản.
thời thao tác mẫu trên bìa bằng thu.
1.
Khâu
mũi kim khâu len.
thường.
+ Lấy thước và bút chì kẻ nhẹ
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
một đường thẳng lên vải.
+Xâu chỉ vào kim và thắt nút chỉ
ở cuối sợi cho khỏi tuột.
+ Tai trái cầm vải, tay phải cầm
kim, khâu từ phải sang trái.
+ Lên kim ở mặt trái vải (H14.a)
xuống kim cách 3 canh sợi vải
và cứ tiếp tục như vậy.
+ Khi khâu xong cần lại mũi
xuống kim mặt trái (dấu nút chỉ
ở mặt trái).
- GV: Treo mẫu hoàn thành đã
chuẩn bị lên bảng.

* GV giới thiệu cách khâu và
thao tác mẫu.
+ Kẻ nhẹ tay một đường thẳng
lên vải.
+ Lên kim mũi thứ nhất cách
mép vải 8 canh sợi vải, xuống
kim lùi lại 4 canh sợi vải trên
2. Khâu mũi đột đường kẻ, và thực hiện cứ như
mau
vậy cho đến hết đường kẻ.
- GV: Treo mẫu hoàn thành đã
chuẩn bị lên bảng.
- GV giới thiệu cách làm và thao
tác mẫu để HS quan sát.
+ Gấp mép vải vào vị trí định
khâu (đường gấp vải hướng vào
vị trí người khâu).
+ Khâu cố định mép vải bằng
mũi khâu thưa (mũi thường).
+ Tay trái cầm vải, khâu từ phải
sang trái, khâu từng mũi ở mặt
trái vải.
+ Lên kim ở dưới nếp gấp, kéo
3. Khâu vắt
kim lên khỏi nếp gấp, dùng mũi
kim lấy 2-3 sợi vải nền rồi đưa
chếch kim lên qua nếp gấp, rút
chỉ để mũi kim chặt vừa phải.
Các mũi khâu vắt cách nhau từ
0,3 cm - 0,5 cm, khi hết đường

khâu cần lại mũi và thắt nút chỉ.
- GV: Treo mẫu hoàn thành đã
chuẩn bị lên bảng.

Giáo án CN 6
- HS quan sát, tiếp
thu.

- HS lắng nghe, quan
sát, tiếp thu.

- HS quan sát, lắng
nghe, tiếp thu.

HS quan sát, lắng
nghe, tiếp thu.

HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến
Giáo án CN 6
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
* Trước khi thực hành GV nêu lưu - HS lắng nghe, tiếp
* Thực hành

ý an toàn thực hành. (kéo, kim thu.
khâu)

- GV tiến hành cho HS thực
hành
- HS làm thực hành cá
* GV quan sát, uốn nắn HS các nhân các mũi khâu
thao tác đúng kĩ thuật.
trên.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV cho HS vệ sinh chỗ làm - HS thực hiện vệ sinh
việc của mình.
chỗ làm việc của mình.
- GV hướng dẫn học sinh tự - HS đánh giá bài thực
đánh giá bài thực hành của hành của nhau theo cá
mình theo mục tiêu bài học.
nhân.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét chung về tiết thực hành, thái độ học tập, việc làm bài thực hành, nhận xét
qua kết quả bài thực hành.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị: Mỗi em một mảnh vải kích thước 20 cm x 24cm, hoặc hai mảnh 11cm x 13
cm, dây chun nhỏ, kim chỉ, phấn may, kéo, thước, bìa mỏng kích thước 10 cm x12 cm
--------------------------------------***-------------------------------------

GV: Lê thị Minh Bắc


năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến

Giáo án CN 6

Ngày soạn: 20.8.2016
Ngày giảng:
Tiết 10 - bài 6
Thực hành
Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh.

9.0

I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Vẽ, tạo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Thực hiện hoàn chỉnh mẫu giấy.
- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác, đúng quy trình kĩ thuật cắt may đơn giản.
II. Chuẩn bị
- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh (1 đôi), tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy, giấy,
thước, kéo.
- HS: Giấy bìa mỏng, thước, kéo.
III. Lên lớp.
1. ỔN định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Bài thực hành trước các em đã ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay
chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản (bao

tay trẻ sơ sinh). Bài thực hành thực hiện trong 3 tiết (Tiết 1: vẽ, thiết kế mẫu trên bìa,
Tiết 2 và Tiết 3: Thiết kế trên vải và hoàn thành mẫu).
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
Nội dung.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Vẽ và cắt trên mẫu - GV treo tranh phóng to - HS quan sát, lắng
giấy.
mẫu vẽ trên giấy và phân nghe, tiếp thu.
11.0
tích cho HS biết. Sau đó
hướng dẫn cách dựng hình
tạo mẫu trên bảng để HS
quan sát, tiếp thu.
GV: Dựng hình trên bảng
theo hình 1.17a SGK.
4.5
- Kẻ hình chữ nhật ABCD
(AB=CD = 11cm; AD=BC =
9cm.
- Kẻ AE=DG = 4,5cm làm
phần cong đầu các ngón tay.
- Dùng com pa vẽ nửa
đường tròn có bán kính là
GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


Trường THCS An Tiến


Giáo án CN 6

R=4,5 cm.
HĐ 2: Hướng dẫn thường xuyên
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
2. Thực hành.
- GV cho HS thực hiện cá - HS làm việc cá nhân
nhân bài vẽ mẫu giấy bao dựng hình mẫu bao
tay trẻ sơ sinh.
tay trẻ sơ sinh trên
(GV quan sát, uấn nắn cho HS giấy.
thực hiện đúng kích thước)

- Sau khi vẽ xong GV cho
HS cắt theo nét vẽ vừa
dựng. (GV nêu chú ý an toàn - HS cắt mẫu giấy
khi cắt mẫu giấy)
theo nét vẽ vừa dựng.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc.
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV nhắc nhở HS thu - HS tiến hành vệ sinh
dọn vệ sinh lớp học.
lớp học.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm bài thực hành của HS

V. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà em nào dựng hình chưa đẹp thì dựng lại mẫu chính xác để bài sau thực hành
cắt trên vải và khâu.
- Chuẩn bị: Vải mềm, kim, chỉ, mẫu cắt trên giấy, kéo, chỉ mầu…

--------------------------------------***--------------------------------------

GV: Lê thị Minh Bắc

năm học :2018-2019


×