SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
KHỐI 9 NĂM HỌC 2018-2019
MÔN THI: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 1. (3,0 điểm)
1. Rút gọn biểu thức P
4
2 7 2 10
2. Xét ba số thực dương x, y, z thỏa mãn
1
xy x yz 1
1
yz y 1
1 9 4 2
7 89 28 10
xz
z z2 1
z
y
z2 1
. Chứng minh rằng
y
1
1
zx z 1
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Giải phương trình x3 x 2 2 x
4 5 2
x 2 x4 4
15
x y 2 1 2 x y 1
4
2. Giải hệ phương trình
xy
x y
2
4 x 5 y x y 1 6 x 13
Câu 3. (3,0 điểm)
1
Q x Q 1 x x . Biết rằng
2
các hệ số của P( x) là các số nguyên không âm và P 0 0. Tính P 3P 3 P 2
1. Cho các đa thức P( x) và Q( x) thỏa mãn P( x)
2. Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn phương trình:
x y 1 x 1 y 6xy y 2 2 x y 2 x 1 y 1
Câu 4. (7,0 điểm) Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn O; R , vẽ đường tròn O '; R '
tiếp xúc với cạnh AD tại H, tiếp xúc với cạnh BC tại G và tiếp xúc trong với đường tròn
O tại (điểm M thuộc cung CD không chứa điểm A). Vẽ đường thẳng tt ' là tiếp tuyến
chung tại M của hai đường tròn (O) và ( O ') (tia Mt nằm trên nửa mặt phẳng bờ là đường
thẳng MA chứa điểm D)
1. Chứng minh DHM DMt AMH và MH , MG lần lượt là tia phân giác của các góc
AMD & BMC.
2. Đường thẳng MH cắt đường tròn (O) tại E ( E khác M ). Hai đường thẳng HG và CE cắt
nhau tại I. Chứng minh EHI EIM
3. Chứng minh đường thẳng HG đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác ACD.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng mnh rằng :
1
1
1
1 1 1 1
.
c. c a 3b c 2 a. a b 3c a 2 b b c 3a b 2 6 a 2 b 2 c 2
2. Cho một đa giác có 10 đỉnh như hình vẽ ở bên
(bốn đỉnh A, B, C, D hoặc B, C, D, E hoặc C, D, E, F
hoặc … hoặc J , A, B, C được gọi là 4 đỉnh liên tiếp
của đa giác). Các đỉnh của đa giác được đánh số một
cách tùy ý bởi các số nguyên thuộc tập hợp
1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 (biết mỗi đỉnh chỉ được đánh
bởi 1 số, các số được đánh ở các đỉnh là khác nhau).
Chứng minh rằng ta luôn tìm được 4 đỉnh liên tiếp
của đa giác được đánh số mà tổng các số đó lớn hơn
21)
J
B
A
C
I
D
H
G
F
E
ĐÁP ÁN
Câu 1.
1.Ta có: 7 2 10
5 2
2
;9 4 2 1 2 2
2
2
Và 89 28 10 7 2 10 , Do đó:
4
P
2
52
2
1
7
1 2 2
7 2 10
2
2
4
1 1 2 2
2 5 2 7 7 2 10
4
2 2
4
1
5
5 2 10
5
5
Vậy P 5
2. ta có:
z2 1
xz
y
z z2 1
xz
z
z z2 1 y
xyz z z 2 1
z2 1 z
y
z 2 1 z xyz 1
Ta có:
1
xy x yz 1
1
yz y 1
Và
1
xy x . xyz 1
x.
1
zx z 1
x
yz y 1
xy .
xy
1
xy x 1
x
x
xyz xy x 1 xy x
zx z 1
xy
x 2 yz xyz xy
xy
x 1 xy
Do đó:
1
xy x 1
1
yz y 1
1
xy x yz 1
Vậy
xz
z
z z2 1 y
1
zx z 1
1
x
xy x 1 1 xy x
xy
1
x 1 xy
1
1
1khi x, y, z 0 thỏa mãn
yz y 1
zx z 1
z2 1
y
Câu 2.
1. Điều kiện xác định : x R
2
1 7
+)Nhận xét x 2 0x ; x 4 0x , x x 2 x 0x
4 8
Do đó từ (1) suy ra x 0
2
4
2
2 4 5
2 x4 4
Phương trình (1) x 1
x
x 15
x
x2
2
2
4 5
2 2 4
2
4 5
2
2
x 1
x
x
x
1
x
x
4
x
15
x
x2
x
15
x
x
2
Đặt a x a 2 2
x
Khi đó ta có phương trình 15 a 1 4 5a. a 2 4 45 a 1 16a 2 a 2 4
2
16a 4 109a 2 90a 45 0 a 3 16a 3 48a 2 35a 15 0
a 3 16a3 48a 2 35a 15 0..do...a 2 2
+)Với a 3 ta có: x
Vậy S 1;2
x 1(tm)
2
3 x 2 3x 2 0
x
x 2(tm)
xy 0
2. Điều kiện x y 1
x 0
(*)
Phương trình 1
x y
xy
2
1
2 x y 1
x y 1 2 x y 1 0
4
0
x y
xy
x y
2
x y 1 x y 1 2 x y 1 0
x y
xy
x
x y 1
2
y2 x y
xy x y
0
x y 1 0 y 1 x (vì với x, y thỏa mãn điều kiện (*) ta có: x 2 y 2 x y 0)
Thay y 1 x vào phương trình thứ (2) của hệ phương trình ta được phương trinh:
4 x 2 5 1 x 13 6 x 0 4 x 2 5 x 8 6 x 0
4 x 2 4 x 1 x 6 x 9 2 x 1
2
x 3
2
2 x 1 x 3 2 x 2 x
2 x 1 3 x
4 2 x x
2
7
1
)2 x 2 x x x 0(VN ...vi....x 0)
4
2
x 2
17 33
4
2
x
0
x 2
17 33
x
)4 2 x x
x
8
2
2
+
8
4 2 x x
4 x 17 x 16 0
17 33
x
8
17 33
33 9
thỏa mãn điều kiện (*)
y
8
8
17 33 33 9
;
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm x; y
8
8
Với x
Câu 3.
1. Từ giả thiết ta có: P 0
1
1
Q 0 Q 1 0 1 và P 1 Q 1 Q 0
2
2
Từ (1) và (2) suy ra P 1 0
(2)
Giả sử P x a0 a1x a2 x 2 ..... an x n , trong đó a0 , a1, a2 ,...., an là các số nguyên không
âm suy ra a0 a1 a2 ..... an 0 do đó P x 0
Vì P( x) 0x
x
P(2) 0, P(3) 0, do đó: 3P 3 P 2 0 P 3P 3 P 2 0
2. Ta có : x y 1 x 1 y 6 xy y 2 2 x y 2 x 1 y 1
x y 1 6 xy y 2 x y 2 2 x y xy 1 x y y 2 x y 2 2 x y 3
2
2
x y x y 2 y 2 x y 2 3 x y 2 x y y 2 3
Vì x, y
nên x y 2; x y y 2 là các ước của 3
x y 2 1
y2 0
x 3
2
x y y 3 x y 3 y 0
x 3
x y 2 1
y2 4
y 2
2
x y y 3 x y 1 x 1
y 2
x y 2 3
y2 0
x 1
2
x y y 1 x y 1 y 0
x 7
x y 2 3
y2 4
y 2
2
x y y 1 x y 5 x 3
y 2
Vậy các cặp số nguyên x; y là 3;0 ; 3; 2 ; 1;2 ; 7; 2 ; 3;2 ; 1;0
Câu 4.
1. Xét HAM ta có DHM DAM AMH
(1)
Xét đường tròn (O) ta có : DAM DMt
(2)
Từ (1) và (2) ta có : DHM DMt AMH
Vì Mt và DH là các tiếp tuyến của O ' nên DHM HMt
Và HMt HMD DMt
(3)
(4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra AMH HMD suy ra MH là phân giác của AMD
Chứng minh tương tự ta có MG là phân giác của góc BMC.
1
1
2. Xét O ' có HGM HMt sd HM , xét O có ECM EMt sd EM
2
2
HGM ECM hay IGM ICM tứ giác IMCG nội tiếp
Ta có EHI EHA AHG
(4)
Và EIM 1800 MIC 1800 MGC MGB MGH BGH
(5)
Lại có AHG BGH (6) (vì AH và BG đều là tiếp tuyến của O ')
Và EHA DHM MGH 7
Từ (4), (5), (6), (7) suy ra EIM MGH BGH EHA AHG EHI EIM
3. Ta có CE là tia phân giác của ACD * (vì EM là tia phân giác của AMD
sdEA sdED)
Ta có: EHI EIM (chứng minh ở câu 4.2),
EHI và EIM có HEI MEI và EHI EIM
EHI
EIM ( g.g )
EI
EH
EI 2 EH .EM (8)
EM EI
Lại có : EDH DMH (vì EM là tia phân giác của AMD sdEA sdED)
EHD và EDM có HED MED và EDH DMH EHD EDM ( g.g )
ED EH
ED 2 EH .EM (9)
EM ED
Từ (8) và (9) suy ra EI ED EID cân tại E EDI EID 10
DI cắt (O) tại K, ta có: EDI
Và EID
1
sdEA sdAK (11)
2
1
sdED sdKC (12)
2
Từ (10), (11), (12) và do sdEA sdED sdAK sdKC DK là tia phân giác ADC **
Từ (*), (**) suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD
Rõ ràng, HG đi qua I là tâm đường tròn nội tiếp BCD.
Câu 5.
1 1 1
1
1 1 1 1
1.Áp dụng BĐT x y z 9
. x, y , z 0
x yz 9 x y z
x y z
1
1
1
1
1
1
2 2 x, y , z 0
2
x
y
z
xy yz xz
Và
Vì a, b, c 0 ta có :
1 1 1
1
1
1
2 2
, bất đẳng thức (1) đúng ta cần chứng minh
2
a b c
ab bc ca
1
1
1
1 1
1
1
2
2
2
ac 3bc 2c
ab 3ac 2a bc 3ab 2b
6 ab bc ac
Ta có 2
(2)
1
1
1
1 a bc
2
2
2
ac 3bc 2c
ab 3ac 2a bc 3ab 2b
6 abc
ab
bc
ac
abc
a 3b 2c b 3c 2a c 3a 2b
6
Ta có:
ab
ab
ab 1
1
1 1 ab
ab
a
a 3b 2c a c b c 2b 9 a c b c 2b 9 a c b c 2
Vậy
ab
1 ab
ab
a
a 3b 2c 9 a c b c 2
Tương tự ta có:
(3)
bc
1 bc
bc
b
(4)
b 3c 2a 9 b a c a 2
ac
1 ac
ac
c
c 3a 2b 9 c b a b 2
(5)
Cộng theo vế 3 , 4 , 5 ta có:
ab
bc
ac
1 ab bc ab ac ac bc a b c a b c
a 3b 2c b 3c 2a c 3a 2b 9 a c
cb
a b
2
6
Vậy BĐT (2) đúng do đó BĐT (1) đúng
2. Gọi x1, x2 , x3 ,........, x10 là các số phân biệt được đánh liên tiếp cho 10 điểm phân biệt
thuộc đường tròn (O) , x1, x2 , x3 ,........, x10 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 . Giả sử ngược lại là không
tìm được 4 đỉnh nào thỏa mãn khẳng định của bài toán. Khi đó ta có:
x1 x2 x3 x4 21
x x x x 21
2 3 4 5
x3 x4 x5 x6 21
................................
x10 x1 x2 x3 21
Từ đó suy ra 4 x1 x2 x3 ...... x10 10.21 210
Mặt khác ta lại có : x1 x2 x3 ..... x10 1 2 3 ..... 10
10.11
55
2
Suy ra 4.55 210 220 210 (vô lý), do đó điều giả sử sai.
Vậy ta luôn tìm được 4 điểm liên tiếp được đánh số mà tổng các số đó lớn hơn 21