SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC 2019-2020
Môn: TOÁN CHUYÊN
Câu 1. (2,0 điểm)
1
1
3. Tính giá trị biểu thức P x3 3
x
x
1
1
1
x 1
x 1
a) Cho số thực x thỏa mãn x
b) Giải phương trình
Câu 2. (2,0 điểm)
a b
4a
b c ac
b) Có 15 bạn học sinh nam và 15 bạn học sinh nữ ngồi quanh một bàn tròn.
Chứng minh rằng luôn tồn tại một học sinh mà 2 bạn ngồi cạnh bạn đó đều
là nữ
a) Cho a, b, c là các số thực dương, chứng minh rằng
Câu 3. (2,0 điểm) Với mỗi số thực x , kí hiệu x là số nguyên lớn nhất không
3
vượt quá x. Ví dụ 2 1; 2
2
a) Chứng minh rằng x 1 x x x 1 x 1 với mọi x
b) Có bao nhiêu số nguyên dương n 840 thỏa mãn n là ước của n ?
Câu 4. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại B, đường cao BH H AC . Goi
là đường tròn tâm C bán kính CB. Gọi F là một điểm bất kỳ trên đoạn thẳng
BH ( F khác B và H). AF cắt tại hai điểm D, E ( D nằm giữa A và E ). Gọi K là
trung điểm DE.
a) Chứng minh rằng FKCH là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh rằng AD. AE AH . AC AF. AK
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp BFK tiếp xúc với tại B
Câu 5. (1,0 điểm) Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho
n 2019
1
n
2
2020
ĐÁP ÁN
Câu 1.
3
1
a) Từ giả thiết có x 33 hay
x
1
1
1
x3 3 3 x 27 x3 3 3.3 27
x
x
x
1
P x3 3 27 9 18
x
x 0
b) Điều kiện xác định
x 1
Phương trình đã cho tương đương với
Đặt
2 x
1 x 2 x 1 0
x 1
x t t 0; t 1 ta có : t 2 2t 1 0 t 1 2 do...t 0
Khi đó x 1 2
2
3 2 2
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x 6 2 5
Câu 2.
a)
a b
4a
ac b2 a c 4abc
b c ac
Theo Cô si
ac b 2 2 ab 2c 0
a c 2 ac 0
ac b 2 a c 4abc
b) Giả sử tồn tại một cách xếp 30 bạn lên bàn tròn sao cho không có bận nào
ngồi giữa hai bạn nữ. Gọi các bạn theo thứ tự là A1; A2 ;.....; A30 . Chúng ta chia
30 bạn sang 2 bàn tròn gồm A1; A3 ;....; A29 và A2 ; A4 ;....; A30 và giữ nguyên
thứ tự
Khi đó ở cả hai bàn mới, không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau
15
.
2
Suy ra tổng số bạn nữ ở cẩ hai bàn nhỏ hơn 15 (trái giả thiết)
Vậy luôn tồn tại một học sinh mà 2 bạn ngồi cạnh đó đều là nữ.
Số bạn nữ ở mỗi bàn sẽ không vượt quá
Câu 3.
a) Ta có ngay x x (theo định nghĩa)
Giả sử x 1 x thì x 1là số nguyên mà x 1 x ;
Mà theo định nghĩa thì x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x (mâu thuẫn do
x x 1 . Do đó x x 1 x 1 x
x 1 x 1
x 1 x 1
Lại có
x
1
1
x
Vậy x 1 x x x 1 x 1
b) Giả sử n là số nguyên dương thỏa mãn
2
Đặt k n thì 1 k 28 và k 2 n k 1 hay k 2 n k 2 2k
n k 2 r với 0 r 2k
Mặt khác n k hay k 2 r k nên r 0; k ;2k với 1 k 28
Lại có 840 282 2.28
Mà n có dạng k 2 ; k 2 k ; k 2 2k đều thỏa mãn yêu cầu bài toán
Số nguyên dương n thỏa mãn yêu cầu bài toán là 3.28 84
Câu 4.
B
E
K
D
A
F
H
C
a) FKC FHC 900 FKCH là tứ giác nội tiếp
b) Xét hai tam giác ADB và ABE có A chung; ABD AEB
AD AB
AD. AE AB 2
Do đó ADB ABE ( g.g )
AB AE
2
Mặt khác AB AH . AC AD. AE AH . AC
Ta có AFH ACK ( g.g ) AF . AK AH .AC
AD.AE AH .AC AF.AK
c) Ta có AH . AC AB2 nên AF . AK AB2
Ta có AFB ABK c.g.c ABF AKB hay AB là tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp BFK AB là tiếp tuyến chung
Đường tròn ngoại tiếp tam giác BFK tiếp xúc với tại B
Câu 5.
Ta chứng minh n 100000000 thỏa mãn
10
Thật vậy
9 2019
2100000000
4
109.2019 2
24.9.2019
1
1
100000000 100000000 100000000 999927316
2
2
2
2
2020
9.2019
Tiếp theo ta chứng minh nhận xét
Nếu n a 1000000000 thỏa mãn, thì n 2a cũng thỏa mãn
Thật vậy,
n2019 2a
2n
22 a
2019
22019 a 2019
22019 a 2019 a 2019
1
a . a 1000000000 . a a
2
2
2
2
2
2020
Từ nhận xét trên kết hợp với quy nạp, ta thấy n 2k.109 thỏa mãn bài toán với mọi
k . Vậy tồn tại vô số số nguyên dương n