Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.05 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ

MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 7
Thời gian: 45 Phút

Phần 1: Trắc nghiệm(2đ)
Câu 1 : Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(1đ)
1.Vào khoảng thời gian nào chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành?
A. Thế kỉ I trước công nguyên.
B. Thế kỉ II trước công nguyên.
C. Thế kỉ III trước công nguyên.
D. Thế kỉ IV trước công nguyên.
2. Quá trình phát triển xã hội phong kiến phương đông có đặc điểm gì?
A. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng suy vong kéo giài.
B. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng suy vong kéo giài.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng suy vong nhanh.
D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng suy vong nhanh.
3. Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nhân dân và nông nô bằng cách nào ?
A. Đánh thuế.
B. Địa tô.
C. Tô tức.
D. Làm nghĩa vụ phong kiến.
4. Chế độ quân chủ là:
A. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
B. Thể chế nhà nước quyền lực bị phân tán.
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
Câu 2: Hãy ghi những biến cố lớn diễn ra trong thời Ngô- Đinh- Tiền Lê vào chỗ trống của
bảng dưới đây.(1đ)
Năm 939……………………………………………………..


Năm 968……………………………………………………..
Năm 981…………………………………………………..
Năm 1054……………………………………………………..
Phần 2: Tự luận(8đ)
Câu 1: Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu nước? hãy kể tên những nước đó.
(1đ)
Câu 2 : Nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học, kỹ thuật của nhân dân Trung Quốc
thời phong kiến.(3đ)
Câu 3 : Em hãy trình bày cuộc kháng chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta.
(4đ)


ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm(2đ) mỗi câu trả lời đúng 0,25đ
Câu 1:(1đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
B
A
Câu 2:(1đ)
Năm 939: Ngô Quyền lên ngôi vua
Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế
Năm 981: Kháng chiến chống Tống lần 1 thắng lợi
Năm 1054 :Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt

Phần 2: Tự luận(8đ)
Câu 1:(1đ)
Các quốc gia Đông Nam Á gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Cam- Pu- Chia, Thái Lan, Mi-anma, Ma-lai- xi- a, Bru-nây, Phi- líp- pin, Xin- ga- po, In-đô- nê- xi- a, Đông- ti- mo.
Câu 1: (3điểm): Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung
Quốc thời kì phong kiến.
* Về văn hoá
- Tư tưởng: nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.
- Văn học: Thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng, đến thời Minh – Thanh xuất
hiện những bộ tiểu thuyết có giá trị như Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tây Du Kí…
- Sử học: Có các bô sử kí, hán thư, Đường thư, Minh sử
- Nghệ thuật kiến trúc: Với nhiều công trình độc đáo: cổ cung, tượng phật
* Về khoa học – kĩ thuật
- Có nhiều phát minh quan trọng, giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng
- Ngoài ra Trung Quốc còn có công lao đóng góp to lớn về đồ gốm, sử vải, lụa, đóng
tầu, luyện sắt và khai thác dầu mỏ
Câu 3: (4điểm) Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Ngư Nguyệt
* Diễn biến
- Quách Quỳ nhiều lần cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta
phản công mãnh liệt.
- Một đêm cuối năm 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào
doanh trại giặc, quân giặc lâm vào tình thế khó khăn.
- Giữa lúc ấy Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp thương
lượng
* Kết quả:
- Quân giặc 10 phần chết 5 đến 6 phần
- Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà rút quân về nước
* Nguyên nhân thắng lợi
- Tinh thần đoàn kết toàn dân
- Sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt
* ý nghĩa :

- Tống từ bỏ mộng xâm lược.
- Khẳng định nền độc lập tự chủ dân tộc.



×