Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CHUYÊN đề 4 từ LOẠI TRẠNG từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.23 KB, 7 trang )

Sưu tầm và biên soạn: Đỗ Huyền Trang
Nhóm ôn luyện tiếng anh thi đại học với chị Trang

TRẠNG
TỪ

A. CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
1. Định nghĩa (Definition): Trạng từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và
đại danh từ.
 Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp
câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
 Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ
nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay
mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó
đứng sau hay cuối câu.
2. Phân loại trạng từ (Types of adverbs)
Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng
diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao?
(một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Các trạng từ chỉ cách thức thông dụng:
Well: giỏi
Badly: tồi tệ
Carefully: cẩn thận
Hard: khó khăn
Quickly: nhanh
Slowly: chậm

Happily: vui vẻ
Loudly: ồn ào
Quite: khá


Easily: dễ
Early: sớm
Possibly: có thể

E.g.: He runs fast. She dances well. Lệ Rơi sings
badly. Chú ý:
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ: They worked hard.
hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ): She performed the song very well.
E.g.: They hard worked. [không đúng] - They worked hard. [đúng]
She formed very well the song. [không đúng] - She formed the song very well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực
Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn
mạnh)
 Các trạng từ chỉ thời gian thông
dụng: Now: bây giờ
Tomorrow: ngày mai

Today: hôm nay
Yesterday: hôm qua


Soon: sớm
Late: muộn
Before: trước kia
Since: kể từ khi
Already: đã
Then: sau đó



Sưu tầm và biên soạn: Đỗ Huyền Trang
Nhóm ôn luyện tiếng anh thi đại học với chị Trang
Eg: I want to play it now!
This morning David Beckham arrived at the airport.
2.3. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào.
Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here (ở đây), there (ở đó), out, away, everywhere,
somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away
(đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
E.g.: I am standing here. She went out.
2.4 Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng,
thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? (có thường
.....?)
- How often do you visit your grandmother? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính:
E.g.: John is always on time. He seldom works hard.
Mức độ 1:
- always /`ɔ:l.weɪz/: luôn luôn, mọi lúc
- invariably /ɪn`veəriəbli/: luôn luôn
Mức độ 2:
- usually /`ju:.ʒu.ə.li/ : thường xuyên
- constantly /`kɒnt.stənt.li/: không ngừng. liên tục
- habitually /hə`bɪtʃ.u.əli/ : như 1 thói quen
- chiefly /`tʃi:fli/ : chủ yếu
- predominantly /prɪ`dɒm.ɪ.nənt.li/ : liên tục, chiếm ưu thế
- typically /`tɪp.ɪ.kli/ : thông thường, điển hình
- continuously /kən`tɪn.ju.əsli/ : liên tục
- normally /`nɔ:.mə.li/ : thông thường, thường xuyên
- mostly /`məʊst.li/ : chủ yếu
- generally /`dʒen. ə r.əl.i/ : thông thường
- commonly /`kɒm.ən.li/ : thường xuyên

- largely /`lɑ:dʒ.li/ : chủ yếu
- regularly /`reg.jʊ.lər/ : thông thường, thường xuyên
Mức độ 3:
- often /`ɒf.tən/ : thường, hay
- frequently /`fri:.kwənt.li/ : thường xuyên
- repeatedly /rɪ`pi.tɪd.li/ : nhiều lần, lặp lại


Sưu tầm và biên soạn: Đỗ Huyền Trang
Nhóm ôn luyện tiếng anh thi đại học với chị Trang
Mức độ 4:
- sometimes /`sʌm.taɪmz/ : thỉnh thoảng
- sporadically /spə`ræd.ɪ.kli/ : thỉnh thoảng
Mức độ 5:
- occasionally /ə`keɪ.ʒən.əl.i/ : đôi lúc
- intermittently /,ɪn.tə`mɪt.ənt.li/ : thỉnh thoảng, có ngắt quãng
Mức độ 6:
- rarely /`reə.li/ : hiếm khi
- infrequently /ɪn`fri:.kwənt/ : không thường xuyên
- seldom /`sel.dəm/ : gần như không bao giờ
- almost never
- hardly ever: gần như không bao giờ
Mức độ 7:
- never /`nev.ər/ : không bao giờ
2.5 Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính;
chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động
diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là
dùng với động từ:
E.g.: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance
very beautifully.

 Các trạng từ chỉ mức độ thường dùng:
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly
(quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có
phần).
SMALL DECREE (weaker)
Mức độ thấp
a bit tired
mệt một chút
a little late
hơi trễ

MEDIUM DEGREE
Mức độ trung b nh
Quite/ rather/ pretty hard
hơi khó
fairly unusual
khá lạ

LARGE DEGREE (stronger)
Mức độ mạnh hơn
very young
rất trẻ
absolutely/ extremely sure
hoàn toàn chắc chắn


Sưu tầm và biên soạn: Đỗ Huyền Trang
Nhóm ôn luyện tiếng anh thi đại học với chị Trang
slightly complicated
hơi phứ c tạ p một chút


rather nice
khá dễ thương

really ill/ thật sự yếu
* So + good: nhấn mạnh nghĩa tích cực
Too + bad: nhấn mạnh nghĩa không tích
cực

2.6 Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
E.g.:
I’ve only been there once.
This is a twice-monthly newsletter.
I visited my grandparents three times a year.
Phân biệt “too many” – “too much”
There are too many factories in this area. (Dùng với danh từ đếm được số
nhiều) There are too much smoke. (Dùng với danh từ không đếm được)

2.7 Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When,
where, why, how
Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng
đoán: certainly (chắc chắn)
perhaps (có lẽ)
maybe (có lẽ)
surely (chắc
chắn) of course
(dĩ nhiên)
willingly (sẵn
lòng) very well
(được rồi)

cũng được xếp vào nhóm này.
E.g.: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?
2.8 Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể
diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
E.g.: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.


Sưu tầm và biên soạn: Đỗ Huyền Trang
Nhóm ôn luyện tiếng anh thi đại học với chị Trang
B.CẤU TẠO TRẠNG TỪ
1. Nhiều trạng từ chỉ cách thức và một số trạng từ chỉ mức độ được thành lập bằng cách
thêm ly vào các tính từ tương ứng:
quick (nhanh nhẹn) - quickly
immediate (ngay tức th ) – immediately
slow (từ từ) – slowly
Chú ý:
 âm cuối y đổi thành i và thêm đuôi - ly:
happy – happily
easy – easily
lucky – luckily
 âm cuối e được giữ lại và thêm đuôi -ly:
extreme (tột cùng) – extremely
sincere (chân thành) – sincerely
extreme (cực kỳ) - extremely
o Trường hợp ngoại lệ: phải bỏ e mới thêm đuôi –ly:
true (thật, đúng) – truly
due (đúng, chính xác) – duly
whole (toàn bộ) - wholly
 các tính từ tận cùng bằng “able/ ible/ ple” thì bỏ e và thêm đuôi -y:
capable (có khả năng) – capably

probable (có khả năng) – probably
possible (có khả năng) – possibly
sensible (đúng đắn, hợp lý) – sensibly
simple (đơn giản) – simply
 các tính từ có các chữ cuối là IC thêm” AL” và thêm đuôi – LY:
basic => BasiCALLY
economic => EconomiCALLY
tragic => TragiCALLY
 các tính từ tận cùng bằng một nguyên âm thì gấp đôi “l” và thêm đuôi –ly
beautiful (đẹp) – beautifully


Sưu tầm và biên soạn: Đỗ Huyền Trang
Nhóm ôn luyện tiếng anh thi đại học với chị Trang
final (cuối cùng) – finally
 Các tính từ có các chữ cuối là LL => chỉ cần thêm Y:
- full => fully
- dull => dully
2. Những ngoại lệ
Một số Tính từ => Trạng từ vẫn giữ nguyên dạng:
- much => much (nhiều)
- little => little (ít)
- early => early (sớm)
- late => late (trễ, muộn)
- fast => fast (nhanh)
- hard => hard (chăm chỉ)
- deep => deep (sâu)
- right => right (đúng)
- wrong => wrong (sai)
- high => high (cao)

- near => near (ở gần)

- Trạng từ của good là well (tốt, giỏi, hay)
- Friendly (thân thiện), likely (có thể, chắc), lonely (cô đơn).....là các tính từ và không được dùng như
trạng từ và không có h nh thức trạng từ. Để có những trạng từ tương ứng ta phải dùng một trang từ
tương tự hay cụm trạng từ (adverbial phrase).
Ví dụ:
likely (tính từ) – probably (adv)(có thể)
friendly (tính từ) – in a friendly way (bằng một cách thân thiện)



×