Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 43 tỷ lệ 1 1000 xã yên trạch, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN TUẤN VŨ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC ĐIỆN
TỬ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈNH LÍ BÀN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 43 TỶ
LỆ 1:1000XÃ YÊN TRẠCH – HUYỆN PHÚ LƯƠNG – TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2014- 2018

Thái Nguyên, năm 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN TUẤN VŨ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC ĐIỆN
TỬ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈNH LÍ BÀN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 43 TỶ
LỆ 1:1000XÃ YÊN TRẠCH – HUYỆN PHÚ LƯƠNG – TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Đức Thạnh


Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi
sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm
việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc công ty cổ phần Trắc Địa – Địa
Chính – Xây Dựng Thăng Long em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng
công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác chỉnh lý
bản đồ địa chính tờ số 43 tỷ lệ 1:1000 xã Yên Trạch – huyện Phú Lương – Tỉnh
Thái Nguyên”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý tài
nguyên và đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Đức Thạnh người đã trực tiếp hướng dẫn
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty cổ phần Trắc
Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo
của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày.......tháng 6 năm 2018
Sinh viên

Trần Tuấn Vũ


ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ............................................12
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................15
Bảng 4.1. Hiện trạng quỹ đất xã Yên Trạch năm 2017 .............................................38
Bảng 4.2. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........43
Bảng 4.3. Số liệu điểm gốc .......................................................................................46
Bảng 4.4. Tọa độ sau khi bình sai .............................................................................46
Bảng 4.5. Kết quả đo một số điểm chi tiết ...............................................................48


iii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger ............................................................................8
Hình 2.2: Phép chiếu UTM .........................................................................................9
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ...................................13
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ..........................................................17
Hình 2.5: Trình tự đo.................................................................................................19
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis .....................25
Hình 4.1. Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử .....................................................49

Hình 4.2. Phần mềm đổi định dạng file số liệu .........................................................50
Hình 4.3. File số liệu sau khi đổi ..............................................................................50
Hình 4.4. Phần mềm đổi định dạng file số liệu .........................................................51
Hình 4.5. File số liệu sau khi đổi ..............................................................................51
Hình 4.6. Nhập số liệu bằng FAMIS ........................................................................52
Hình 4.7. Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................................53
Hình 4.8. Tạo mô tả trị đo .........................................................................................54
Hình 4.9. Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa .............................................54
Hình 4.10. Bản đồ sau khi tạo topology ....................................................................55
Hình 4.11. Tự động sửa lỗi clean Parameters ...........................................................56
Hình 4.12. Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa ........................................................57
Hình 4.13. Thao tác để đánh số thửa .........................................................................58
Hình 4.14.Vẽ nhãn thửa ............................................................................................59
Hình 4.15.Tạo khung bản đồ .....................................................................................60
Hình 4.16. Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ..........................................60


iv

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BĐĐC


Bản đồ địa chính

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CP

Chính Phủ



Quyết định

QL

Quốc lộ

TCĐC

Tổng cục Địa chính

TNMT

Tài nguyên & Môi trường

TT

Thông tư


UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .........................................................................................iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
1.3. Yêu cầu .................................................................................................................3
1.4. Ý nghĩa của đề tài. ................................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính ..............................................................................4
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC ............................................................................4
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ..................................................................................4
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính.............................................5
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính .........................................................5

2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính. ......................6
2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ................................................................7
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger ............................................................................8
2.1.5.2: Phép chiếu UTM ...........................................................................................9
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính ..................................10
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................12
2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .....................................12
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...........................12
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ......................................13
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa ......................................................................14


vi

2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ..................................................................14
2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................16
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ .........................................................................16
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ..............................................................................16
2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: .............................................16
2.5.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ....................17
2.5.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết: ......17
2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử ................18
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ...............20
2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ................................................20
2.6.2. Phần mềm famis ..............................................................................................21
2.6.2.1.Giới thiệu chung ............................................................................................21
2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS ........................................................22
2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất .....................................22
2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính ........................23
2.6.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ........................24

2.7. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử .......................................................26
2.7.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử ..........................................26
2.7.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi ..........................................................26
2.7.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử ........................................................26
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................27
3.3. Nội dung .............................................................................................................27
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Yên Trạch....................................27
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................27
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................27
3.3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ......................................28
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ......................................................................28


vii

3.4.2.1. Công tác ngoại nghiệp ..................................................................................28
3.3.2.2. Công tác nội nghiệp .....................................................................................28
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết .............................28
3.4 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................28
3.4.1 Thu thập số liệu thứ cấp ...................................................................................28
3.4.2 Phương pháp đo vẽ chi tiết ...............................................................................29
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .......................................30
4.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ...................................................................30
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................30
4.1.1.2. Địa hình, địa chất công trình ........................................................................30
4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................31
4.1.1.4. Thuỷ văn .......................................................................................................32
4.1.1.5. Tài nguyên đất ..............................................................................................32

4.1.1.6. Tài nguyên nước ...........................................................................................32
4.1.1.7. Tài nguyên rừng ...........................................................................................33
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội: ..................................................................................33
4.1.2.1. Dân số ...........................................................................................................33
4.1.2.2. Lao động, việc làm và thu nhập ...................................................................34
4.1.2.3. Giao thông ....................................................................................................34
4.1.2.4. Năng lượng ...................................................................................................34
4.1.2.5. Bưu chính viễn thông ...................................................................................35
4.1.2.6. Cơ sở văn hóa ...............................................................................................35
4.1.2.7. Cơ sở y tế .....................................................................................................35
4.1.2.8. Cơ sở giáo dục - đào tạo ...............................................................................35
4.1.2.9. Quốc phòng – an ninh .........................................................................................36
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ........................................37
4.1.3.1. Tình hình quản lý đất đai .............................................................................37
4.1.3.2. Hiện trang sử dụng đất đai ...........................................................................38
4.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ............39


viii

4.2.1. Những lợi thế chủ yếu và kết quả đạt được ....................................................39
4.2.2. Những hạn chế ................................................................................................39
4.2.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Yên Trạch .....................................40
4.2.3.1. Hiện trạng quỹ đất ........................................................................................40
4.2.3.2. Tình hình quản lý đất đai .............................................................................41
4.2.3.3. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính ................41
4.3. Thành lập lưới kinh vĩ ........................................................................................42
4.3.1. Công tác ngoại ngiệp .......................................................................................42
4.3.1.1. Công tác chuẩn bị .........................................................................................42
4.3.1.2. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng ..............................................................43

4.3.1.3. Công tác đo GPS ..........................................................................................44
4.3.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................................45
4.3.2.1. Nhập số liệu đo được từ thực địa vào máy tính ...........................................45
4.3.2.2. Bình sai lưới kinh vĩ. ....................................................................................45
4.4. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis.....................47
4.4.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................47
4.4.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính .............48
4.4.2.1. Nhập số liệu đo.............................................................................................52
4.4.2.2. Hiển thị số liệu đo ........................................................................................53
4.4.2.3. Thành lập bản vẽ ..........................................................................................54
4.4.2.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ ..................................................................55
4.4.2.5. Sửa lỗi. .........................................................................................................55
4.4.2.6. Chia mảnh bản đồ.........................................................................................57
4.4.2.7. Thực hiện trên 1 mảnh bản đồ được tiến hành như sau : .............................57
4.4.2.8. Kiểm tra kết quả đo ......................................................................................61
4.4.2.9. In bản đồ .......................................................................................................61
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................62
5.1. Kết luận ..............................................................................................................62
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63


1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá
của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất sẽ
không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo vệ
nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.

Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể
thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác động trực tiếp
vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm giảm dần tính bền
vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái hoá đất và sa mạc hoá
ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu nói chung và Việt Nam nói
riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân
dân ta. Cho nên, vì thế hệ hôm nay và cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết
để sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi
nguy cơ thoái hoá đang ngày một rõ rệt như hiện nay.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất
đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và
Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói
chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo
một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ
địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình
cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là một phần của dự án nêu trên.
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho công
tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết,


2
vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai,
đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với
tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường

tỉnh Thái Nguyên, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - công ty cổ phần
Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu
lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, đã tiến hành xây dựng
hệ thống bản đồ địa chính cho các xã, xã trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Yên Trạch,
huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho
toàn khu vực xã Yên Trạch, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty cổ phần Trắc Địa – Địa
Chính – Xây Dựng Thăng Long với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Đức
Thạnh em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy
toàn đạc điện tử thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 43 tỷ lệ 1:1000 Xã
Yên Trạch-Huyện Phú Lương – Tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lưới
khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại
xã Yên Trạch.
- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai
cho UBND các cấp.
- Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại địa phương một cách
dễ dàng.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống
phần mềm Trắc địa, máy Toàn đạc điện tử trong công tác thành lập bản đồ địa chính
và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Yên Trạch.


3
1.3. Yêu cầu
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa

chính tại xã Yên Trạch-huyện Phú Lương– tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ được thành lập theo Thông tư số 25/2014/TT - BTNMT Quy định
về thành lập bản đồ địa chính,Thông tư số 25/2014/TT - BTNMT Quy định thực
hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng kí, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với
đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và Quyết định số 08/2008/QĐ
– BTNMT Quyết định Ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200,
1:500, 1:1000, 1:2000, 1: 5000 và 1: 10000 của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường
(2008) [3].
- Đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng thiết kế.
- Đánh giá được khả năng chuyên môn trong lĩnh vực sử dụng phần mềm của
cán bộ quản lý đất đai.
1.4. Ý nghĩa của đề tài.
- Ý nghĩa trong khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Ý nghĩa trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác
đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai
được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính

Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các
thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, xã, thị trấn,
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao
phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số
nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp
mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng
thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết
khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính
-Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực quan,
dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các
thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong máy tính. Trong
đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ
được mã hoá.
-Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất,
là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản đồ địa chính
theo đơn vị cấp xã.


5
+Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh giới,
diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng và được

hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Một sô yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa chính
mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất (Lê Văn Thơ, 2009)[7].
Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc. Trong
thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta cần chú ý
quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với đoạn
thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với đường gấp khúc
và Các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó và đưa về dạng
hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một đường
bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất
định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường
ranh giới phân chia không ổn định, có các khu được sử dụng vào các mục đích
khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn
vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được
giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều
kiện tương đồng nhất định (độ cao, độ dốc, ...mục đích sử dụng)
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất
và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư , cộng đồng người cùng sống và
lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự kết mạnh về các
yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...


6

Xã, xã: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản, tổ dân phố. Đó là đơn
vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà
nước một cách toàn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính.
Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của công
tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các
điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế
đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể
hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia,
địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành chính , các
điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa
giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới
phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh
giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp
khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thủa đất cần đo vẽ chính xác các điểm
đặc trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm ngoặt, điểm cong
của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố
là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng.
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính
cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
- Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất
thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính
xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc, . . .Các công
trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị
tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng.



7
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư,
ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh
trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ,
đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ chính xác vị trí
tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên đường và tính
chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân đường, đường có độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì
vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ, . . .
Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn
0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ
một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính
xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên
riêng và hướng nước chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định
hướng.
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy
hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ
đê điều.
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất

bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao.
2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin
đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở
toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn
một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy

chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép
chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.


8
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa
chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng
của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau:
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không
thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60
múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả
rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần
xích đạo (Lê Văn Thơ, 2009)[7].


9
2.1.5.2: Phép chiếu UTM

Hình 2.2: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và tương
đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996, trên hai kinh

tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến
biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong vùng Đông
Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến
dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một
số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ
độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng
phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử
dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đường
Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.


10
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy
phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước
có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi
tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 103 0 đến 1090 (Lê Văn
Thơ, 2009)[7].
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
Hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
theo ô vuông tọa độ thẳng góc. Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000 được xác định
như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước

thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ở thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là
10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số
sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu
chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
-Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là
03 số chẵn km của toạ độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của toạ độ Y của điểm
góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích
thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm,
tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.


11
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên
tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ
tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ

1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái
sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số
hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là
50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên
tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500
bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô
vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50
cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên
tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200
bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô
vuông (Lê Văn Thơ, 2009)[7].


12
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ
Tỷ lệ

Cơ sở


Kích thước

Kích thước

Diên tích Ký hiệu

bản đồ để chia mảnh bản vẽ (cm) thực tế (m)

đo vẽ (ha) thêm vào

Ví dụ

1:25000

Khu đo

48*48

12000*12000

14400

25-340 493

1:10000

1:25000

60*60


6000*6000

3600

10-334 499

1:5000

1:10000

60*60

3000*3000

900

331.502

1:2000

1:5000

50*50

100*100

100

149


331.502-9

1:1000

1:2000

50*50

500*500

25

A,b,c,d

311.502-9-d

1:500

1:2000

50*50

250*250

6,25

(1)..(16) 331.502-9-(16)

1:200


1:2000

50*50

100*100

1,0

14100 331 502-9-100

( Nguồn:Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013)[1]
2.2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nước ta đã thành lập bản đồ địa
chính bằng phương pháp đo vẽ bằng máy toàn đạc điện tử. công ty cổ phần Trắc
Địa – Địa Chính – Xây Dựng Thăng Long đã xây dựng bản đồ ở rất nhiều tỉnh trên
nước ta như: Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái... Đây là phương pháp cho kết quả
và độ chính xác cao nên đây là phương pháp chủ yếu để thành lập bản đồ hiện nay.
Vì vậy, khi đi thực tập ở công ty cổ phần Trắc Địa – Địa Chính – Xây Dựng
Thăng Long em tiếp tục nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc
điện tử đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản đồ địa chính cho xã Yên Trạch – huyện Phú
Lương – Tỉnh Thái Nguyên.
2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một trong các
phương pháp sau:
- Phương pháp toàn đạc (đo vẽ trực tiếp ở ngoài thực địa ).
- Phương pháp ảnh hàng không.
- Biên tập, biên vẽ từ bản đồ có sẵn.
Quá trình thành lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước.



13
Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc ( bản đồ địa chính cơ sở )

Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã ( gọi tắt là bản đồ địa chính ).
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc

Xác định khu vực thành lập bản đồ, Xác định ranh giới hành chính cấp xã

Xây dựng lưới khống chế đo vẽ

Đo đạc chi tiết ranh giới thửa, địa hình, địa vật kết hợp điều tra thửa đất

Nhập và xử lí số liệu đo trên máy tính, nối các điểm chi tiết. In thử bản vẽ,
kiểm tra thực địa,đo bù kết hợp quy chủ sử dụng đất

Tự đồng tìm và sửa lỗi; Tạo vùng; Tính diện tích; đánh số thửa

Biên tập bản đồ địa chính cơ sở, Bản đồ địa chính ở dạng giấy và dạng số

- In bản đồ giấy
- Ghi bản số trên đĩa CD

Lập hồ sơ, giao nộp sản phẩm

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính



14
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính
Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập trên
các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa chính
tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1: 200 ở các
vùng đô thị.
Lưới khống chế địa chính được tính toán trong hệ tọa độ nhà nước, dùng các
điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng lưới tọa độ địa
chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước.
Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh thổ quốc
gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với các số liệu khác
nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả nước. Lưới tọa độ hạng III
và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng , đảm bảo độ chính xác và mật độ
điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông thôn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên
vai trò thực tế của lưới tọa độ này bị hạn chế vì mất mát và hư hỏng nhiều.
Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới hạng I
và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa chính cấp 2 sau
đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.
Hiện nay lưới địa chính cơ sở được xây dựng bằng công nghệ GPS còn lưới
địa chính cấp thấp hơn dùng phương pháp đường truyền đo cạnh bằng máy toàn đạc
điện tử (Lê Văn Thơ, 2009)[7].
2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ

Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường
chuyền tuân theo bảng sau:


15

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính

STT
1

Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai

2

Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai

3

Chỉ tiêu kỹ

Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400 m
sau bình sai

thuật
≤ 5 cm
≤ 1:50000
≤ 1,2 cm

Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai:
4

- Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m

≤ 5 giây


- Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m

≤ 10 giây

Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai:
5

- Vùng đồng bằng

≤ 10 cm

- Vùng núi

≤ 12 cm

(Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ
Tài Nguyên Và Môi Trường)
Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút, giữa các
điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền đã quy định ở
bảng trên.
Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m.
Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá 2,5 lần,
số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5000.
Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn hơn 0,05m;
Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng:
f =2m√‾n
Trong đó :

- m là sai số trung phương đo góc;

- n là số góc đường chuyền.


×