Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trò chơi rung chuông vàng trong dạy học chương III, sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

QUÁCH THỊ NHUNG

HƯỚNG DẪN HỌC SINH THIẾT KẾ
VÀ TỔ CHỨC TRÕ CHƠI RUNG
CHUÔNG VÀNG TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG III, SINH HỌC 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp dạy học Sinh học
Người hướng dẫn khoa học

TS. AN BIÊN THÙY

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được những sự
giúp đỡ vô cùng quý báu của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn khoa học:
TS. An Biên Thùy, cô đã tận tâ

d u dắt, hướng dẫn tôi trong quá trình

nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cả

ơn các thầy cô trong Ban chủ nhiệm khoa Sinh -


KTNN và các thầy cô trong tổ bộ

ôn Phương pháp giảng dạy

ôn Sinh đã

tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận của mình.
Xin chân thành cả

ơn BGH trường THPT Nguyễn Huệ – Ninh Bình

và cô giáo Nguyễn Thị Huế, giáo viên bộ môn Sinh học trường THPT
Nguyễn Huệ - Ninh B nh, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian
thực hiện h

uận t t nghiệp

Do hạn chế về thời gi n và bước đầu làm quen với phương pháp giảng
dạy mới nên đề tài không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được ý kiến đ ng g p của quý thầy cô và các bạn để đề tài được
hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cả

ơn!

Hà Nội, tháng 04 nă
Sinh viên

Quách Thị Nhung


2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c

đo n rằng mọi thông tin và kết quả nghiên cứu trong khóa

luận này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi cũng xin c

đo n đây à ết quả nghiên cứu củ riêng tôi dưới sự

hướng dẫn của TS. An Biên Thùy. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.

Hà Nội, tháng 04 nă

2018

Sinh viên

Quách Thị Nhung


Danh mục các từ viết tắt
Thứ
tự

Chữ viết tắt


Đọc là

1

BGD ĐT

Bộ giáo dục đào tạo

2

GV

3

HĐTNST

4

HS

5

TCN

Trước công nguyên

6

TNST


Trải nghiệm sáng tạo

7

THPT

Trung học phổ thông

Giáo viên
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Học sinh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài
...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
............................................................................................3
4. Đ i tượng nghiên cứu............................................................................................4
5. Giả thuyết khoa học...............................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu
...............................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
8 Đ ng g p củ đề tài ...............................................................................................5

NỘI DUNG ...............................................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
..........................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu iên qu n đến đề tài
..........................................6
1.1.1. Trên thế giới.....................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam
......................................................................................................9
1 2 Cơ sở lí luận
.......................................................................................................10
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
....................................................................10
1 2 2 Tr chơi ..........................................................................................................14
1.2.3. Trò chơi Rung chuông vàng
.........................................................................20
1 3 Cơ sở thực tiễn
...................................................................................................21
1.3.1.Mục đích điều tra............................................................................................21


1.3.2.Đối tượng điều tra
..........................................................................................21
1.3.3.Phương pháp điều tra.....................................................................................21
1.3.4.Điều tra giáo viên
...........................................................................................21


1.3.5.Điều tra học sinh
............................................................................................23
Kết luận chương 1....................................................................................................26

Chương 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG CHƯƠNG III, SINH HỌC 11
28
2.1. Phân tích nội dung chương III, Sinh học 11
...................................................28
2.1.1. Vị trí phần “Sinh trưởng và phát triển ở thưc vật”, Sinh học
11..............28
2.1.2. Mục tiêu cần đạt trong chương “Sinh trưởng và phát triển”theo
chuẩn kiến thức Sinh học
11...............................................................................................28
2.1.3. Mục tiêu cần đạt trong chương “Sinh trưởng và phát triển”theo mức
độ
nhận thức. .................................................................................................................31
2 2 Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức tr chơi Rung chuông vàng trong
dạy học Chương III, Sinh học 11............................................................................35
2.2.1. Quy trình hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trò chơi Rung
chuông
vàng trong dạy học Chương III, Sinh học
11.........................................................35
Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
..................................47
3.1. Mục đích đánh giá ...........................................................................................49
3.2. Nội dung đánh giá.............................................................................................49
3 3 Phương pháp đánh giá ......................................................................................49
3.3.1. Chọn lớp đánh giá..........................................................................................49
3.3.2. B trí ..............................................................................................................49
3.4. Kết quả đánh giá
...............................................................................................50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
................................................................................52

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................54


PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1


1.1. Do yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8

h

XI (Nghị quyết s

29-

NQ/TW) [12] với nội dung: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại h

trong điều kiện kinh tế

thị trường định hướng xã hội chủ nghĩ và hội nhập qu c tế. Trong nghị
quyết đã nêu rõ “ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một

chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích
tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng,
phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa
học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và
học ”
Mục tiêu giáo dục củ nước t trong gi i đoạn hiện n y đã được xác
định rõ tại Hội nghị ban chấp hành Trung Ương Đảng cộng sản Việt Nam
lần thứ 2 (khoá 8). Một trong những mục tiêu đ

à đào tạo thế hệ trẻ có

phẩm chất và năng ực s u: “C ý thức cộng đồng và phát huy tích cực của
cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại C tư duy sáng
tạo, c

ĩ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức và

kỷ luật ”
Luật Giáo dục [13], điều 28.2 khẳng định “Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, rèn luyện ĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động
đến tình cả , đe

ại niềm vui, hứng thú cho học sinh” C n trong phương

2



hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện n y đã c sự th ng nhất về việc
cần thiết phải thực hiện nguyên tắc dạy học trong hoạt động và bằng hoạt
động. Và theo nguyên tắc này thì GV phải tổ chức, hướng dẫn cho HS hoạt
động học tập trong quá trình dạy học nhằ

ĩnh hội kiến thức và hình thành

nhân cách Đặc biệt là hình thành năng ực tự học và giải quyết vấn đề và
tư duy ho học.


2014 bộ Giáo dục – Đào tạo đã b n hành công văn s

5555/BGDĐT – GDTrH [11] hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
phương pháp dạy học và kiể

tr , đánh giá; tổ chức quản lí các hoạt động

chuyên môn củ trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua
mạng nêu rõ các GV: “xây dựng các chuyên đề dạy học, biên soạn câu hỏi
và bài tập, thiết kế tiến trình dạy học, tổ chức dạy học và dự giờ” để hỗ trợ
các trường phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên triển khai có
hiệu quả việc đổi mới đồng bộ PPDH và kiể

tr , đánh giá chất ượng giáo

dục, nâng c o năng ực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về phát triển kế
hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng ực học sinh.
1.2. Nội dung môn Sinh học thuận lợi cho thiết kế hoạt động trải nghiệm
sáng tạo

Sinh học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thế giới s ng, đ i
tượng của sinh học là thế giới s ng, nhiệm vụ của sinh học là tìm hiểu cấu
trúc, cơ chế, bản chất của các hoạt động, quá trình, quan hệ trong thế giới
s ng và với

ôi trường. Dạy học môn Sinh học gắn liền với các hoạt động

thực hành, làm thí nghiệ , tr
nghiệ

chơi…… Trong đ , thực hành, làm thí

được coi là hoạt động bậc thấp củ TNST, c n tr chơi, diễn đàn,

hội thi, cuộc thi… chính à

ột hình thức củ HĐTNST

1.3. Tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động TNST
Hoạt động TNST là một bộ phận của quá trình giáo dục, được tổ
chức ngoài giờ học các

ôn văn h

ở trên lớp và có m i quan hệ bổ sung,

3


hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những

việc làm cụ thể và các hành động của học sinh, HĐTNST à các hoạt động
giáo dục có mục đích, c

tổ chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà

trường nhằm phát triển, nuôi dưỡng ý thức s ng tự lập, đồng thời quan tâm,
chia sẻ tới những người xung qu nh Các e

được chủ động tham gia vào

tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị,
thực hiện và đánh giá ết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và
khả năng của bản thân Các e

được trải nghiệ , được bày tỏ qu n điểm, ý

tưởng, được đánh giá và ựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự
khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá ết quả hoạt động của
bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,… Từ đ , h nh thành và phát triển
cho các em những giá trị s ng và các năng ực cần thiết.
HĐTNST c thể thực hiện dưới nhiều hình thức hác nh u, tr chơi
cũng à

ột hình thức củ HĐTNST dễ thực hiện, gây hứng thú cho học

sinh.
Rung chuông vàng là một tr chơi bổ ích dành cho các bạn học sinh,
sinh viên được gi o ưu và thử sức mình, giúp các bạn giải tỏa bớt áp lực
bài vở Qu đ , các bạn cũng c tinh thần, phấn khởi hơn trong quá tr nh
học tập.

Chính vì những lí do trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài
“Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trò chơi Rung chuông vàng
trong dạy học chương III, sinh học 11” nhằm góp phần vào công cuộc đổi
mới dạy học sinh học trong trường phổ thông trong gi i đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức tr chơi Rung chuông

vàng trong dạy học chương III Sinh học 11.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

4


3.1.

Nghiên cứu cơ sở lí luận của hoạt động trải nghiệm sáng tạo,

trò chơi gồm: Khái niệm, đặc điểm, các hình thức, vai trò.
3.2.

Điều tra thực trạng của việc sử dụng trò chơi cho học sinh

hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học.
3.3.

Phân tích nội dung kiến thức, chuẩn kiến thức kĩ năng làm cơ

sở cho việc hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trò chơi Rung chuông

vàng trong chương III Sinh học 11.
3.4. Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trò chơi Rung
chuông

5


vàng
3.5.

Đánh giá chất lượng của giả thuyết đề tài đưa ra.

3.6.

Xử lý kết quả thực nghiệm, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

4. Đối tượng nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu:

- Nội dung kiến thức sinh học 11, tập chung vào chương III
- Quy trình thiết kế các hoạt đông trải nghiệm sáng tạo
4.2. Khách thể nghiên cứu:
Học sinh lớp 11
5. Giả thuyết khoa học
Nếu hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức được tr

chơi Rung


chuông vàng trên cơ sở phân tích mục tiêu và nội dung bài học thì sẽ góp
phần nâng cao chất ượng dạy học môn Sinh học.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Tổ chức tr chơi Rung chuông vàng trong dạy học chương III,
Sinh học 11.
- Nghiên cứu việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy
học chương III, Sinh học 11.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

6


Nghiên cứu tư iệu c

iên qu n à

cơ sở lí luận cho đề tài: Các

thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phát triển năng ực và năng ực tự
học. Sách giáo khoa, tài liệu tập huấn và các tài liệu liên quan khác.
7.2. Phương pháp điều tra
Quan sát việc sử dụng các HĐTNST trong trường THPT của giáo


viên
Điều tra tần suất sử dụng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
dạy học Sinh học của GV và tần suất tham gia các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo của HS ở trường THPT.
7.3. Phương pháp chuyên gia

Xin ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm thiết kế các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong sinh học 11 ở trường THPT.
7.4. Phương pháp thực nghiệm
Đánh giá tính khả thi của giả thuyết khoa học.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Lí luận
- Góp phần hệ th ng h

cơ sở lí luận của việc thiết kế và tổ chức

hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 11.
8.2. Thực tiễn
- Đề xuất được quy trình hướng dẫn học sinh tự thiết kế và tổ chức
được các hoạt động trải nghiệm sáng tạo về phần “ Sinh trưởng và phát
triển ở thực vật“ Sinh học 11.
- Biên soạn tài liệu gồm 50 câu hỏi sử dụng trong việc tổ chức trò
chơi
- Làm tài liệu tham khảo trong việc giảng dạy và học tập cho các bộ
môn khoa học nói chung và bộ môn Sinh học nói riêng ở các trường THPT.


NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Trên thế giới
Tư tưởng giáo dục về học qua trải nghiệ

đã xuất hiện từ thời cổ đại

và được phát triển dần bới các nhà giáo dục trên thế giới, được nhiều nước có

nền giáo dục tiên tiến trên thế giới coi như triết lý giáo dục của qu c gia
mình.
Vai trò của trải nghiệ

đ i với giáo dục đã được các nhà giáo dục

dự trên qu n điểm triết học về giáo dục của mình nghiên cứu ở nhiều góc
độ

hác nh u, như “qu n điểm về phương pháp giái dục coi trọng thực

hành, vận dụng” của Khổng Từ (551 – 479 TCN); “Qu n điểm về dạy học
phải đảm bảo m i liên hệ với đời s ng, giáo dục thông qu tr chơi, hoạt
động ngoài giờ lên lớp, ngoài thiên nhiên” của J.A Cô – men – xki; Học
thuyết giáo dục của Mác – Ănghen và Lê – nin về “Giáo dục kỹ thuật tổng
hợp và giáo dục kết hợp với o động sản xuất”;…
Công trình nghiên cứu của Lê – nin về lý luận nhận thức c ý nghĩ
vô cùng quan trọng đ i với việc phát triển lý luận dạy học. Trong quá trình
phát triển lý luận nhận thức duy vật biện chứng, Lê-nin đã nêu ên công
thức điển hình phản ánh đặc trưng của quá trình nhận thức củ

oài người:

“Từ trực qu n sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn, đ

à con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận

thức hiện thức hách qu n” [5].
Trên cơ sở đ , ý uận dạy học củ các nước xã hội chủ nghĩ đã ấy

đ

à

nền tảng phương pháp uận của mình và giải quyết vẫn đề một cách

khoa học như: Giải thích bản chất của quá trình dạy học, m i liên hệ giữa
các mặt nhận thức - tình cảm – tư duy trừu tượng – hoạt động thực tiễn của
học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức.


Qu n điểm học qua trải nghiệm trở thành tư tưởng giáo dục chính
th ng và phát triển thành học thuyết chỉ khi nó gắn liền với các nhà tâm lý
học, giáo dục học như: Jonh Dewey, Kurt Lewin, D vid Ko b và các nhà
giáo dục hiện đại sau này.
Tư tưởng của nhà giáo dục học John Dewey về học qua trải nghiệm
[14] [15]:
Khi nói về vai trò của giáo dục, ông đã dẫn chứng các hình thức giáo
dục trong lịch sử B n đầu là truyền đạt kinh nghiệm giữa các thế hệ là trực
tiếp, tuy nhiên s u đ h nh thức học này dần trở nên h

hăn bởi những

điều thế hệ trước truyền đạt mang tính lý luận xa vời, áp đặt đẫn dến dập
khuôn không có sự sáng tạo ở người học. Ông phê phán nền giáo dục
truyền th ng à

đứa trẻ trở nên bị động, chấp nhận, phục tùng, thiếu sáng

tạo. Chính vì thế cần tổ chức các hoạt động nhằm hình thành kinh nghiệm

cho người học bằng các hoạt động có tính kế hoạch, tổ chức, đây chính là
hoạt động học tập trong nhà trường.
John Dewey à người đư r qu n điể

“học qua làm, học bắt đầu từ

à ” Trong quá tr nh s ng, con người không ngừng thu ượm kinh nghiệm
và cải tổ kinh nghiệm - ấy chính là giáo dục. Mục đích giáo dục không phải
là đào tạo người học h y à

người học phát triển phù hợp với những

khuôn mẫu sẵn có, xa vời thực tiễn cuộc s ng,

à à giúp người học giải

quyết những vấn đề được đặt ra do những tiếp xúc hằng ngày với điều kiện
tự nhiên và xã hội. Tri thức rút được qua quá trình làm ấy mới chính là
những chi thức thực Theo đ , cần đư các oại bài tập hoạt động như: nghề
à

đồ thủ công, dệt,… vào nhà trường, các hoạt động này vừa gây hứng

thú cho người học, vừa phản ánh thực tiễn của xã hội.
J Dewey đề cao luận điểm về phương pháp dạy học trải nghiệm, ông
nhấn mạnh: sự phát triển thể chất của trẻ sẽ đi trước về giác qu n, theo đ
trẻ hành động trước khi có sự nhận thức đầy đủ về hành động đ , nghĩ

à



trẻ thường hành động hi chư c

inh nghiệm về hành động. Vì vậy, để

phát triển trí tuệ cho học sinh, phương pháp dạy học phải bằng trải nghiệm
và thông qua trải nghiệ , nghĩ

à để cho trẻ trực tiếp tham gia vào hoạt

động. Sự phát triển trí tuệ trước hết phải có quá trình hình thành biểu tượng.
Trải nghiệm sẽ cho trẻ biểu tượng trong đầu về sự vật hiện tượng đ
Có thể n i, tư tưởng giáo dục của John Dewey rất tiến bộ vào thời ký
đ , đến bây giờ tư tưởng giáo dục về “học thông qua làm, học qua trải
nghiệ

” của ông vẫn là một trong những triết lý giáo dục điển hình củ

nước
Mỹ.
D vid Ko b cũng đư r
học là một quá tr nh trong đ
chuyển hóa kinh nghiệ ; nghĩ
trải nghiệ

ột lí thuyết về học từ trải nghiệ , theo đ ,
iến thức củ người học được tạo ra qua việc
à, bản chất của hoạt động học là quá trình

D Ko b đư r sáu đặc điểm chính của học từ trải nghiệm:


- Việc học t t nhất cần trú trọng đến quá trình chứ không phải kết


quả;
- Học là một quá trình liên tục trên nền tảng kinh nghiệm;
- Học tập đ i hỏi việc giải quyết xung đột giữa mô hình lý thuyết với
công cuộc thực tiễn;
- Học tập là sự kết n i giữ con người với

ôi trường;

- Học tập là quá trình kiến tạo ra tri thức, nó là kết quả của sự chuyển
hóa giữa kiến thức xã hội và kiến thức cá nhân.
Một s quan niệm khác của các học giả qu c tế cho rằng giáo dục trải
nghiệm coi trọng và khuyến khích m i liên hệ giữa các bài học trừu tượng
với các hoạt động giáo dục cụ thể để t i ưu h

ết quả học tập (Sakofs,

1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm củ người học với hoạt
động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ
có kinh nghiệ

th chư đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình

phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin,


1995) Cũng trong nă


1995, Conr d và Hedin đã phỏng vấn 4000 học sinh

trong 33 chương t nh học tập trải nghiệ
là sự học qua trải nghiệ

đe

hác nh u và rút r được kết luận

ại kết quả tích cực đ i với sự phát triển tâm

lý củ người học chẳng hạn như à

tăng sự tự tin vào chính

nh, đe

ại

nhiều lợi ích cho nhà trường, năng ực tự chủ và khả năng lý luận củ người
học được tăng ên Bên cạnh đ , các năng ực xã hội củ người học cũng
được phát triển và cho kết quả tích cực cũng như phát triển cảm xúc xã hội,
có ý thức, trách nhiệm với người khác, có ý thức và thái độ tích cực khi làm
việc nhóm và khả năng à

việc với người lớn, tăng h

u n tham gia các


hoạt động xã hội, đặc biệt à năng ực xác nhận và giải quyết vấn đề cũng
tăng ên đáng ể.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được các nước phát triển quan tâm,
nhất à các nước tiếp cận hệ th ng chương tr nh phổ thông theo hướng phát
triển năng ực, ĩ năng s ng, đạo đức và phẩm chất,…
Từ những nghiên cứu trên thế giới, chúng ta có thể thấy các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo được các nước rất coi trọng và thực hiện dưới
nhiều hình thức, ĩnh vực khác nhau, bằng cách này hay cách khác các hoạt
động ấy đe

ại rất nhiều lợi ích cho người được trải nghiệm về tất cả các

phương diện đức, trí, thể, mỹ, đặc biệt là kinh nghiệm, kiến thức và hình
thành phát triển nhân cách cho học sinh.
1.1.2. Ở Việt Nam
Từ thời

đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ cộng hòa,

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người
tài đức à: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với

o động sản xuất,

nhà trường gắn liền với xã hội!”
Đây cũng à nguyên í giáo dục được qui định trong Luật giáo dục
hiện hành của Việt N

theo đ : “Hoạt động giáo dục phải được thực hiện


theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,


lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội”
Hiện nay Bộ GD – ĐT cũng rất qu n tâ

đến việc đư HĐTNST vào

nhà trường, cụ thể như biên tập nhiều tài liệu tập huấn về HĐTNST, tổ chức
và cử các cán bộ có kinh nghiệm xu ng các đị phương, tập huấn cho các
GV tại địa phương Biên soạn sách Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ lớp 1
đến lớp 12 và sách Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
trung học cơ sở đ i với từng môn học. Về phí cá nhân cũng c nhiều người
nghiên cứu, qu n tâ

đến hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương

trình phổ thông như Th S Nguyễn Thị Nga nghiên cứu Tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong dạy học lịch sử đị phương ở
trường trung học phổ thông huyện Ba Vì – Hà Nội. ThS. Trần Thị Gái
nghiên cứu Xây dựng và sử dụng mô hình hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học Sinh học ở trường Trung học phổ thông. Ở trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2 n i chung và Kho Sinh n i riêng cũng c rất nhiều
nghiên cứu về HĐTNST như tác giả Khuất Hương Liên nghiên cứu thiết kế
hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 11,…

ỗi tác giả

dừng lại ở phạm vi nghiên cứu riêng Tuy nhiên đ s các nghiên cứu hiện

n y thường đư r các thiết kế hoạt động của chính giáo viên, giáo viên là
người thiết kế và chủ trì tổ chức ra các hoạt động, chư c nhiều người
nghiên cứu việc hướng dẫn học sinh thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong môn Sinh học cho học sinh lớp 11, đặc biệt à Chương III: Sinh
trưởng và phát triển. Chính vì những í d đ , chúng tôi đã chọn đề tài:
“Hướng dẫn học sinh thiết kế và tổ chức trò chơi Rung chuông vàng
trong dạy học chương III, sinh học 11”
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.1.1. Khái niệm Hoạt động trải nghiệm sáng tạo


Theo Từ điển Tiếng việt [7], "Trải có nghĩa là đã từng qua, từng
biết, từng chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy
điều nào đó là đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc
tinh thần; tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc
vào cái đã có".
Theo Bách

ho toàn thư

ở Wi ipedi , “Trải nghiệm hay kinh

nghiệm là tổng quan khái niệm bao gồm tri thức, kĩ năng trong hoặc quan
sát sự vật hoặc sự kiện đạt được thông qua tham gia vào hoặc tiếp xúc đến
sự vật hoặc sự kiện đó”. Lịch sử của từ “trải nghiệm” gần nghĩa với từ
“thử nghiệm” Thực tiễn cho thấy trải nghiệ

đạt được thường thông qua


thử nghiệm.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một khái niệm mới trong dự thảo
về “Đổi mới chương tr nh và sách giáo ho phổ thông s u 2015”
Theo dự thảo chương tr nh giáo dục phổ thông mới công b tháng 8


2015, HĐTNST là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được

trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự
hướng dẫn và tổ chức của các nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm,
đạo đức, các kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân. TNST là
hoạt động được coi trọng trong từng môn học, đồng thời trong kế hoạch
giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt
động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ
năng khác nhau.
Theo Đinh Thị Kim Thoa, HĐTNST là hoạt động giáo dục thông qua
sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học
được trong nhà trường với thực tiễn đời sống mà nhờ đó các kinh nghiệm
được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực.
Theo Ngô Thu Dung, HĐTNST là thuật ngữ dùng để chỉ các hoạt
động giáo dục trong nhà trường được tổ chức phù hợp với bản chất hoạt


động của con người, tính từ trải nghiệm sáng tạo để nhấm mạnh bản chất
hoạt động chứ không phải một dạng hoạt động mới.
Theo Lê Huy Hoàng, HĐTNST là hoạt động xã hội, thực tiễn giúp
học sinh tự chủ trải nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện
phẩm chất năng lực, nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê, bộc lộ và điểu
chỉnh cá tính, giá trị, nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát
triển bản thân, bổ trợ cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình

giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục. Hoạt động này nhấn mạnh
sự trải nghiệm, thúc đẩy năng lực sáng tạo của người học và được tổ chức
một cách linh hoạt, sáng tạo.
Từ những định nghĩ trên, với mục đích nghiên cứu của mình,chúng
tôi hiểu định nghĩ HĐTNST à: “HĐTNST là hình thức hoạt động được
thực hiện sáng tạo và hiệu quả, giúp học sinh phát hiện, hình thành kiến
thức, vận dụng kiến thức đã học và áp dụng trong thực tế đời sống. Các
hoạt động được thực hiện trong lớp học, trường, nhà hay tại bất kì địa điểm
nào phù hợp.”
1.2.1.2. Đặc điểm hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- HĐTNST à

ột loại hình hoạt động dạy học có mục đích, c tổ

chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường; HS được chủ động tham
gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động, từ thiết kế hoạt động đến
chuẩn bị, thực hiện và đánh giá ết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa
tuổi và khả năng của bản thân; các e

được trải nghiệm, bày tỏ qu n điểm,

ý tưởng, đánh giá và ựa chọn ý tưởng hoạt động, thể hiện tự khẳng định
bản thân, tự đánh giá và đánh giá ết quả hoạt động của bản thân, của nhóm
mình và bạn bè.
- HĐTNST c nội dung rất đ dạng và mang tính tích hợp, ngoài kiến
thức về sinh học, HĐTNST c n tổng hợp kiến thức, ĩ năng của nhiều môn
học, nhiều ĩnh vực học tập và giáo dục như: vật lí, hóa học, địa lí, giáo dục


ĩ năng s ng, giáo dục


o động, giáo dục

ôi trường và biến đổi khí hậu,

giáo dục phòng ch ng HIV/AIDS và tệ nạn xã hội, giáo dục vệ sinh an toàn
thực phẩm, giáo dục sử dụng năng ượng tiết kiệm, giáo dục giới tính và
sức khỏe sinh sản vị thành niên,...
- HĐTNST c thể tổ chức tại nhiều đị điểm khác nhau ở trong hoặc
ngoài nhà trường như: ớp học, thư viện, ph ng đ năng, ph ng truyền
th ng, sân trường, vườn trường, công viên, vườn hoa, viện bảo tàng, các di
tích lịch sử và văn h , các d nh

thắng cảnh, các công trình công cộng,

nhà các nghệ nhân, các làng nghề, cơ sở sản xuất,... hoặc ở các đị điểm
hác ngoài nhà trường c

iên qu n đến chủ đề hoạt động.

1.2.1.3. Vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
-

Cầu n i nhà trường, kiến thức các môn học… với thực tiễn cuộc

s ng một cách có tổ chức, c định hướng… g p phần tích cực vào hình
thành và củng c năng ực và phẩm chất nhân cách.
-

Giúp giáo dục thực hiện được mục đích tích hợp và phân hóa của


mình nhằm phát triển năng ực thực tiễn và cá nhân h , đ dạng hóa tiềm
năng sáng tạo.
-

Nuôi dưỡng và phát triển đời s ng tình cảm, ý chí tạo động lực

hoạt động, tích cực hóa bản thân…
1.2.1.4. Các hình thức tổ chức của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Có nhiều cách để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh, được
chia thành 4 nhóm hình thức như s u:
1/ Hình thức có tính khám phá
Thực địa, thực tế
Tham quan
Cắm Trại
Tr chơi ( ớn)
Cuộc thi


×