Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Do an tot nghiep thiet ke truong pho tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.1 KB, 6 trang )

MỤC LỤC
1. PHẦN 1 : NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
2. PHẦN 2: THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
2.1: Đánh giá hiện trạng.
2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất.
2.1.2. Hiện trạng.hạ tầng kỹ thuật.
2.1.3. Hiện trạng môi trường
2.2: Quy hoạch
2.2.1: Định hướng phát triển không gian của các phương
án, phương án chọn
2.2.2. Bảng cơ cấu sử dụng đất
2.2.3. Định hướng chung về hạ tầng kỹ thuật
2.3. Phương hướng phân khu chức năng,
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phương án.
2.3.1: Phương hướng phân khu chức năng
2.3.2: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phương án
2.4: Giải pháp thực hiện
2.4.1: Giải pháp thiết kế kiến trúc
2.4.2: Giải pháp kết cấu công trình
2.4.3: Giải pháp quy hoạch giao thông
2.4.4: Giải pháp quy hoạch san nền
2.4.5: Giải pháp thoát nước, vệ sinh môi trường
2.4.6: Giải pháp quy hoạch cấp điện
2.4.7: Giải pháp quy hoạch cấp nước
3. PHẦN 3: PHẦN HÌNH VẼ
4. PHẦN 4: PHỤ LỤC

Trang 1
Trang 5
Trang 5
Trang 5


Trang 6
Trang 7
Trang 9
Trang 9
Trang 11
Trang 12
Trang 12
Trang 12
Trang 12
Trang 13
Trang 13
Trang 13
Trang 13
Trang 14
Trang 14
Trang 14
Trang 14
Trang 15
Trang 16

3


1 PHẦN 1: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
I. Các khối chính
 Khối học tập
 Khối hành chính
 Khối phục vụ sinh hoạt ( nội trú)
 Sân chơi, bãi tập
 Vệ sinh, để xe

II. Khối học tập: Sxây dựng=2.362m2
Lớp 10: 14 lớp (45 học sinh/ lớp)
Lớp 11: 14 lớp (45 học sinh/ lớp)
Lớp 12: 14 lớp (45 học sinh/ lớp)
Tổng: 42 lớp ; 1890 học sinh ; 125 giáo viên
 Phòng học lý thuyết
Lớp 10: 14 lớp (7.5m.7.5m).56.25m2 = 787.5m2
h=3,6 =>3,9m
Lớp 11: 14 lớp (7.5m.7.5m).56.25m2 = 787.5m2
h=3,6 =>3,9m
Lớp 12: 14 lớp (7.5m.7.5m).56.25m2 = 787.5m2
h=3,6 =>3,9m
Tổng phòng học lý thuyết: S=2362.5m2
 Vệ sinh chung:
Nam: 15 m2.3=45 m2
Nữ: 15 m2.3=45 m2
 Phòng thực hành: 60m2.3=180m2
 Phòng thí nghiệm: 60m2.3=180m2
 Nghỉ giáo viên:
20 m2.8=160m2
II. Khối hành chính quản trị: Sxây dựng=2.279 m2
 Phòng hiệu trưởng :
30 m2
Phòng tiếp khách hiệu trưởng:
30m2
 Phòng phó hiệu trưởng:
30 m2
Phòng tiếp khách phó hiệu trưởng: 30m2









Kho hành chính:
15m2
Phòng bộ môn:
20m2.10=200 m2
Phòng hội đồng giáo viên:
180 m2
Phòng hoạt động công đoàn:
30 m2
Phòng truyền thống :
50 m2
Thư viện: (Quy mô thư viện tính: 30% tổng số học sinh: 567
học sinh)
Phòng đọc học sinh: 60 chỗ ngồi/phòng ; 2,4m2/chỗ;
144 m2/phòng ,9 phòng =1.296m2
Phòng đọc giáo viên: 40 chỗ ngồi/phòng; 2,4m2/chỗ;
S=96 m2/phòng ;2 phòng=192m2
Nơi làm việc của cán bộ công tác thư viện: 15 m2
Kho sách: Kho sách mở: 45 m2/1000 tl (tài liệu)
Kho sách kín: 50 m2/20000 tl
Tổngthư viện: 1.596 m2
 Phòng y tế học đường: 25 m2
 Kho: 50 m2
 Vệ sinh :
Nam: 15 m2.2=30 m2

Nữ: 15 m2.2=30 m2
III. Nhà đa năng, sân chơi, bãi tập: Sxây dựng=2.340 m2
 Sân bóng đá : S:42m.25m =1050m2
 Nhà đa năng: (Loại lớn)
S= 30m.18m=540 m2; h=9m
Kho dụng cụ:
S=12 m2, h=3 m
Phòng thay quần áo: Nam: 16 m2; h=3m
Nữ: 16 m2; h=3m
Tổngnhà đa năng: 2.340 m2
IV. Khối phục vụ sinh hoạt (nội trú): Sxây dựng= 3.902m2
4


Tính số học sinh nội trú : Tính với 40% số học sinh,giáo viên ,nhân
viên toàn trường.
Phòng ở học sinh: 8 học sinh /phòng
4 m2/chỗ
Phòng vệ sinh : 4 m2
Tổng một phòng ở:
36 m2
24% học sinh (453 học sinh) : 57phòng/2.052m2
8% nhân viên:
4 phòng /200m2
8% giáo viên(10 giáo viên): 10phòng/500m2
Tổng:
2752m2
 Phòng sinh hoạt chung: 60 m2
 Nhà văn hóa:
240 m2

 Phòng quản lý:
15 m2
 Nhà ăn: Tính với 35% số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn
trường.
Nhà ăn học sinh: Tính với 25% (512 học sinh; 1 m2/chỗ
ngồi; Gồm: 512m2
Nhà ăn giáo viên, nhân viên: Tính với 10% (204 giáo viên,
nhân viên); 1m2/chỗ; Gồm: 204 m2
Vệ sinh: 30m2.2=60 m2
Tổng nhà ăn : 775 m2
 Căn tin : 60 m2
V. Để xe, thường trực bảo vệ: S xây dựng=1.902m2
 Để xe: Tính số lượng xe :
Tính với 60% tổng số học sinh
Tính với 90% tổng số giáo viên
0,9m2/xe đạp. Sxe đạp= 1020 m2
2,5m2/xe máy.
Sxe máy= 257 m2
(70% giáo viên sử dụng xe máy)
25m2/oto.
Soto = 625 m2
Tổng: 1902 m2
 Bảo vệ: 9m2

2.PHẦN 2: THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
2.1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
2.1.1: Hiện trạng khu đất
Lựa chọn khu đất : Tinh Hà Tây ,Huyện Hoài Đức

5



ỏnh giỏ hin trng ca khu t xõy dng trng THPT Hoi
c:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết nằm tại cánh đồng Xứ Đồng-Đan
Hội-thôn Cựu Quán, xã Đức Th-ợng, huyện Hoài Đức.
Đ-ợc xác định:
Phía Đông Bắc: giáp ruộng canh tác xã Đức Th-ợng.
Phía Đông Nam: giáp khu đất dự kiến xây dựng cụm công nghiệp
Tân Lập.
Phía Tây Bắc: giáp đ-ờng dân sinh, khu thú y.
Phía Tây Nam:giáp khu dân c- hiện trạng, khu sinh thái, đ-ờng
quốc lộ 32.
2.1.2: Hin trng h tng k thut
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Một tuyến kênh tiêu rộng 1,8m đã đ-ợc
xây kiên cố nằm giữa khu đất của tr-ờng và khu sinh thái đang san
lấp. Một tuyến kênh tiêu khác rộng 7,5m nằm dọc đ-ờng quốc lộ 32
tiêu n-ớc cho cả khu vực về Sông Đáy.
Địa chất công trình:
Theo Báo cáo khảo sát địa chất thì mảnh đất xây dựng có cấu tạo
địa chất đơn giản, sự sắp xếp địa tầng khá đồng nhất không có sự xáo
trộn, địa tầng không có sự thay đổi lớn.
Các đặc điểm chính về chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nh- sau:
1- Lớp đất lấp (1): có bề dầy trung bình 2m, lớp có đặc điểm là
yếu, rời rạc khi thi công cần xử lý vì vậy không lấy mẫu thí nghiệm.
2- Lớp sét pha nâu hồng, nâu vàng dẻo cứng (2):

3- Lớp sét xám xanh, đất hữu cơ xám đen (3) dẻo mềm, dẻo
nhão:
Bề dày trung bình 10-14m, có: E0 = 52,0 Kg/cm2, R0 = 0,7 Kg/cm2

4- Lớp cát xám tro, hạt nhỏ (4) chặt vừa:
Bề dày trungbình 4,5m có: E0 = 110 Kg/cm2, R0 = 1,3 Kg/cm2
5a- Lớp cát hạt to xám tro (5) chặt:
E0 = 200 Kg/cm2, R0 = 2,5 Kg/cm2
5b- Lớp cát vàng, lẫn cuội sỏi (6) rất chặt:
Lớp có E0 = 400 Kg/cm2, R0 = 5 Kg/cm2
Mực n-ớc trung bình tại đây là 1,1m. N-ớc d-ới đất chủ yếu ở tầng
đất cát (4),(5), cát nhỏ và cát mịn là lớp chứa n-ớc phong phú của khu
vực. Qua nghiên cứu thành phần hoá học của n-ớc d-ới đất trong khu
vực cho thấy n-ớc ở đây không có tính ăn mòn bê tông cốt thép.
Hiện trạng khu vực lập quy hoạch là đất nông nghiệp, nhân dân chỉ
cấy lúa một vụ, còn lại bỏ hoang để ngập úng trong mùa m-a không
thuận lợi cho canh tác. Bao gồm:
-Đất lúa:
34.409 m2 chiếm 98,02%
-Đất khác(ngập úng-bỏ hoang) : 69m2 chiếm 1,98%
Tổng cộng:
35.104 m2 chiếm 100%
Tóm lại:
Qua phân tích vị trí địa lý, địa hình, đất đai, điều kiện xây dựng,
cảnh quan môi tr-ờng, khu đất quy hoạch có những thuận lợi và khó
khăn sau:

Bề dầy lớn nhất 4m, có: E0 = 126,0 Kg/cm2, R0 = 1,3 Kg/cm2

6


Lợi thế:
Khu đất nằm ở vị trí rất thuận lợi (nằm trên trục đờng giao thông

chính là quốc lộ 32). Xung quanh là đất các cơ quan đã xây dựng ổn
định lâu dài không có tranh chấp.
Việc lập quy hoạch là hợp chủ trơng và chỉ đạo của UBND tỉnh,
UBND huyện Hoài Đức và các ngành chức năng của tỉnh.
Khó khăn:
Hiện tại khu đất là đất nông nghiệp nên công tác giải phóng mặt
bng sẽ không đơn giản đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các ngành
các cấp đối với nhà tr-ờng.
Khu đất lập quy hoạch bị chia cắt làm 2 phần nên khó khăn cho
việc thiết lập một quy hoạch tổng thể liên hoàn, tận dụng và phát huy
hiệu quả khai thác sử dụng những hạng mục công trình chung.
2.1.3: Hin trng mụi trng
Đây là khu vực chịu ảnh h-ởng chung của miền khí hậu nhiệt đới
gió mùa, nóng ẩm m-a nhiều.
Độ ẩm trung bình: 83,4%
- L-ợng m-a trung bình cả năm: 1661mm.
- Số ngày m-a trung bình trong năm: 142ngày
- Số giờ năng cao nhất trong tháng: 195giờ ( tháng 7).
- Số giờ nắng thấp nhất trong tháng: 47 giờ ( tháng 1).
- Nhiệt độ trung bình trong năm : 23,4oC
- Nhiệt độ cao nhất: 36oC (tháng 7).

- Tốc độ gió trung bình năm: 1,8m/s
- H-ớng gió chủ đạo mùa hè: Đông và Đông Nam
- H-ớng gió chủ đạo mùa đông: Đông và Đông Bắc
Tình hình khí t-ợng thuỷ văn khu vực là tình hình chung của khu
vực Hà Nội.
Khớ hu:
Khớ hu H Ni vi c im l khớ hu nhit i giú mựa m,
mựa hố núng, ma nhiu v mựa ụng lnh,ma ớt.Nm trong

vựng nhit i, H Ni quanh nm tip nhn c lng bc x
mt tri rt di do v cú nhit cao. Lng bc x tng cng
trung bỡnh hng nm H Ni l 122,8 kcal/cm vi 1641 gi
nng v nhit khụng khớ trung bỡnh hng nm l 23,6C, cao
nht l thỏng 6 (29,8C), thp nht l thỏng 1 (17,2C).
Nhit trung bỡnh c nm :
23,4%C
Nhit tuyt i ti a ( thỏng 7) :
42,8%C
Nhit tyt i ti thiu ( thỏng 1)
13,8%C
Nhit tớnh ton khụng khớ ngoi tri: 31,4%C
H Ni cú m v lng ma khỏ ln. é m tng i trung
bỡnh hng nm l 79%. Lng ma trung bỡnh hng nm l
1.800mm v mi nm cú khong 144 ngy ma.
éc im khớ hu H Ni rừ nột nht l s thay i v khỏc bit
ca hai mựa núng, lnh. T thỏng 5 n thỏng 9 l mựa núng v
ma, nhit trung bỡnh 29,2C. T thỏng 11 n thỏng 3 nm
sau l mựa ụng, thi tit khụ rỏo, nhit trung bỡnh
15,2C. Gia hai mựa ú li cú hai thi k chuyn tip (thỏng 4 v
thỏng 10).

- Nhiệt độ thấp nhất: 5,8oC ( tháng 1)

7


Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)

Lượng mưa trung bình các tháng (mm)


- Thời tiết rất lạnh (v1), lạnh (v2) và hơi lạnh (v3) chiếm 27,7% thời
gian .Thời tiết hơi lạnh chiếm 18% thời gian trong 1 năm.
- Thời tiết nóng và hơi nóng chiếm 29,8% thời gian nhưng thực sự
nóng ẩm (v8) chỉ có 2,2% (190 giờ ) 27,6% thời gian còn lại có thể
áp dụng các biện pháp như thông gió chiếu sáng ...
 Địa chất thủy văn:
- Lượng mưa trung bình năm là 1.661 mm. Số ngày mưa trung bình là
142 ngày/năm . Mùa hè 47 ngày ,mùa đông 25 ngày.
- Độ ẩm trung bình năm là 83,4%. Hướng gió chủ yếu trong năm là
Đông Nam ( hè) ,Đông Bắc ( đông).
-Tốc độ gió lớn nhất là 33m/s.Tốc độ gió mùa hè trung bình là
2,9m/s, mùa đông 1,9m/s, cả năm là 2,3m/s.
-Số giờ chiếu nắng trung bình là 1040 giờ/năm, nhiều nhất là tháng 7
và 9 có 196 giờ , ít nhất là tháng 3.

- Tại Hà Nội gần như không có khí hậu rất lạnh (v1), mát khô (v5) và
nóng khô (v9). Nói chính xác thì khí hậu lạnh ở Hà Nội trung bình
khoảng 8h/năm và nóng khô chỉ 1,2h/năm.
- Tại Hà Nội có 27,1% thời gian trong năm (v4) thời tiết được chấp
nhận là tiện nghi.Nếu kể thêm thời tiết mát ẩm (v6) ta có 42,5% thời
gian một năm.

8



×