Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THỊ THOA

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THỊ THOA

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS.TS NGUYỄN TRỌNG TƯ



HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Học viên cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên với sự hướng
dẫn của PG.TS Nguyễn Trọng Tư. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận
văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức
nào.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thoa

3

i


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Trọng Tư, người
thầy trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã chỉ bảo tận tình, giúp đỡ em trong suốt quá trình
hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng cùng
tập thể các thầy cô giáo trong khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi đã nhiệt tình
giảng dạy, giúp đỡ em trong quá trình học tập.
Và xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

4


i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1
XÂY DỰNG

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG
..............................................................................................................4

1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu ........................................................................4
1.1.1 Khái niệm đấu thầu xây dựng ........................................................................4
1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây dựng ...........................................7
1.1.3 Đặc điểm về đấu thầu trong xây dựng ...........................................................8
1.1.4 Vai trò của đấu thầu .......................................................................................9
1.2 Các hình thức và phương thức đấu thầu .............................................................11
1.2.1 Các hình thức đấu thầu.................................................................................11
1.2.2 Các phương thức đấu thầu ...........................................................................12
1.3 Cơ sở pháp lý trong đấu thầu xây lắp .................................................................13
1.3.1 Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong đấu thầu xây lắp..................13
1.3.2 Điều kiện thực hiện công tác đấu thầu .........................................................16
1.3.3 Cách thức, trình tự đấu thầu xây lắp ............................................................18
1.4 Tình hình đấu thầu xây lắp hiện nay ..................................................................23
1.4.1 Thực trạng công tác đấu thầu trong thời gian vừa qua ................................23
1.4.2 Hiệu quả đạt được qua đấu thầu...................................................................24
1.4.3 Đánh giá về công tác đấu thầu trong thời gian qua......................................24

1.4.4 Một số bất cập trong đấu thầu xây lắp ở Việt Nam .....................................31
1.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ quy trình đấu thầu của các nước và các tổ chức
quốc tế........................................................................................................................33
1.5.1 Quy định đấu thầu của một số tổ chức quốc tế và một số nước trên thế giới..
......................................................................................................................33
1.5.2 Vận dụng các kinh nhgiệm vào hoạt động đấu thầu ở nước ta ....................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................35
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU
THẦU XÂY LẮP..........................................................................................................36

3

3


2.1 Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu ....36
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu ..
......................................................................................................................36
2.1.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ................................................37
2.2 Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ..............................................38
2.2.1 Cạnh tranh bằng giá dự thầu ........................................................................38
2.2.2 Cạnh tranh bằng chất lượng công trình........................................................39
2.2.3 Cạnh tranh bằng phương pháp thi công và tiến độ thi công ........................40
2.2.4 Cạnh tranh bằng năng lực tài chính .............................................................41
2.2.5 Cạnh tranh bằng năng lực về nhân lực ........................................................41
2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.........41
2.3.1 Giá trị trúng thầu và số công trình trúng thầu..............................................42
2.3.2 Lợi nhuận đạt được ......................................................................................42
2.3.3 Chất lượng sản phẩm ...................................................................................43

2.3.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ..............................................................44
2.3.5 Kinh nghiệm và năng lực thi công...............................................................45
2.3.6 Năng lực tài chính........................................................................................45
2.3.7 Đánh giá về giá ............................................................................................46
2.3.8 Năng lực về nhân sự ....................................................................................46
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực của nhà thầu............................................46
2.4.1 Các nhân tố bên trong ..................................................................................47
2.4.2 Các nhân tố bên ngoài..................................................................................54
2.5 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.........57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................58
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT BẮC NINH...............................................................60
3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc
Ninh ...........................................................................................................................60
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................60
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh ...................................................60

4

4


3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Bắc Ninh .......................................................................................................61
3.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................66
3.1.5 Thực trạng công tác đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh ............................................................................67

3.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần đầu
tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh ...............................................................69
3.2.1 Giá trị trúng thầu và số công trình trúng thầu ..............................................69
3.2.2 Lợi nhuận đạt được ......................................................................................71
3.2.3 Chất lượng sản phẩm....................................................................................72
3.2.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ..............................................................73
3.2.5 Năng lực, kinh nghiệm thi công...................................................................74
3.2.6 Năng lựa tài chính ........................................................................................74
3.2.7 Giá dự thầu...................................................................................................76
3.2.8 Năng lực về nhân sự.....................................................................................77
3.3 Những hạn chế và vấn đề đặt ra đối với Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh trong cạnh tranh đấu thầu xây dựng ...............................80
3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của
Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh ............................80
3.4.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Bắc Ninh đến những năm 2020 ....................................................................80
3.4.2 Hoạch định chiến lược phát triển của Công ty.............................................82
3.4.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh............................................82
3.4.4 Một số kiến nghị với Nhà nước ...................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................100
PHỤ LỤC ................................................................................................................101

5

5



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Trình tự tổ chức đấu thầu ..............................................................................19
Hinh 2. 1 Quá trình cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .................................................37
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc
Ninh ...............................................................................................................................61
Hình 3. 2 Biểu đồ tổng doanh thu của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Bắc Ninh từ năm 2013 – 2017 ........................................................................67
Hình 3.3 Trình tự tham dự thầu của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Bắc Ninh...............................................................................................................68

6

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh từ năm 2013 – 2017 ..........................66
Bảng 3. 2 Kết quả số lần trúng thầu/giá trị dự thầu từ năm 2013 – 2017….. ...............66
Bảng 3. 3 Giá trị trúng thầu/giá trị dự thầu từ năm 2013 – 2017 ...............................71
Bảng 3. 4 Tỷ suất lợi nhuận của vốn từ năm 2013 – 2017........................................661
Bảng 3. 5 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu từ năm 2013 – 2017 ...............................662
Bảng 3. 6 Số liệu tài chính từ năm 2013 – 2017 ..........................................................75
Bảng 3. 7 Bảng kê khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật..............................668

7

7



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
S
T
1
2

TênNội
viếtdu
BKH
Bộ
ĐT hoạ
Chính

3

Nghị

4

Quốc

5

Thông

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay đất nước ta đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá,
đứng trước cơ hội và thách thức vô cùng lớn để phát triển nền kinh tế. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế cũng kéo theo sự phát triển mạnh mẽ, sôi động của thị
trường xây dựng. Các công trình xây dựng đang diễn ra ở khắp mọi nơi tạo cơ hội lớn
cho các doanh nghiệp xây dựng được tham gia. Hiện nay, phương thức đấu thầu đã trở
thành phương thức cạnh tranh đặc trưng trong lĩnh vực xây dựng. Hoạt động đấu thầu
sẽ giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực, đáp ứng được
yêu cầu của dự án, nhờ đó họ có được những công trình có chất lượng cao, giá cả hợp
lý.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, nó được coi là
động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà cả nền
kinh tế nói chung. Đối với doanh nghiệp, vì mục tiêu khi tham gia đấu thầu là phải
giành được chiến thắng nên việc xây dựng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu có ý
nghĩa rất quan trọng. Đó là cạnh tranh bằng giá dự, cạnh tranh bằng chất lượng công
trình, cạnh tranh bằng tiến độ thi công (liên quan đến kỹ năng xây dựng hồ sơ dự
thầu), cạnh tranh bằng năng lực tài chính, cạnh tranh bằng máy móc thiết bị, công nghệ
thi công và sự cạnh tranh giúp cho các nhà thầu phát huy được tính năng động, sáng
tạo trong đấu thầu, lớn lên về mọi mặt, tích cực tìm kiếm thông tin, xây dựng các mối
quan hệ, tìm mọi cách nâng cao uy tín, thương hiệu trên thị trường. Bên cạnh việc siết
chặt công tác quản lý trong lĩnh vực đầu tư thì các yêu cầu về kỹ thuật, các tiêu chuẩn
xây, chất lượng công trình, tiến độ thi công của chủ đầu tư cũng ngày càng được nâng
cao. Do đó, để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải không
ngừng tìm tòi các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh để từ đó nâng cao khả
năng thắng lợi trong đấu thầu. Đó cũng là sự quan tâm hàng đầu của Công ty Cổ phần
đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh. Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh được hình thành từ khối xây lắp của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên cấp thoát nước Bắc Ninh có chức năng chính là đầu tư xây
1

1



dựng công trình cấp thoát nước; quản lý vận hành hệ thống cấp, thoát nước; xây dựng
công trình cao, hạ thế đến 35KV; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; công
trình hạ tầng kỹ thuật. Là một doanh nghiệp còn non trẻ và đi vào hoạt động được
khoảng 8 năm nhưng Công ty đã đạt được một số kết quả nhất định. Trong những năm
vừa qua, Công ty đã tham gia đấu thầu và giành được một số công trình lớn, có hiệu
quả kinh tế cao. Tuy nhiên, cũng như mọi doanh nghiệp xây dựng khác, Công ty cũng
phải chịu sức ép cạnh tranh lớn từ các đối thủ cạnh tranh khác đến từ trong nước cũng
như ngoài nước. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong điều kiện như vậy Công ty Cổ
phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh cần phải có giải pháp để nâng cao
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, rút ngắn thời gian thi công, để từ đó nâng cao năng
lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, tăng khả năng chiến thắng khi tham gia đấu
thầu. Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu để biết rõ hơn tầm quan trọng của năng lực
đấu thầu đối với Công ty, tôi chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc
Ninh” làm luận văn thạc sĩ quản lý xây dựng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh hiện có, các tiềm năng và các nhân tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty trong lĩnh vực đấu thầu xây lắp, kết hợp
với các nghiên cứu lý thuyết, đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh
b. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về nội dung và không gian: Nghiên cứu những vấn đề về năng lực
cạnh tranh của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh trong

phạm vi đấu thầu xây dựng.

2

2


Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn nghiên cứu kết quả hoạt động từ năm 2013
đến 2017 và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian từ năm 2018 đến 2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp: Phương
pháp so sánh, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, thống kê, mô hình hóa, khảo sát
thực tế, đánh giá thực tế và các phương pháp nghiên cứu khoa học khác để nghiên cứu
đề tài.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn còn bao gồm 3 chương có nội
dung chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công tác đấu thầu trong xây dựng.
Chương 2: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của
Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Bắc Ninh

3

3


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
TRONG XÂY DỰNG
1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu

1.1.1 Khái niệm đấu thầu xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu
Đấu thầu là phương thức lựa chọn nhà thầu phù hợp để thực hiện một công việc cụ thể.
Đây là phương thức mua bán khá thông dụng và có hiệu quả được sử dụng phổ biến
trong nền kinh tế thị trường. Như vậy, bản chất của đấu thầu đã được thừa nhận như
một sự cạnh tranh lành mạnh để được thực hiện một việc nào đó, một yêu cầu nào đó.
Từ điển Bách khoa Việt Nam năm 1995 đấu thầu được định nghĩa “Đấu thầu là
phương thức giao dịch đặc biệt, người muốn xây dựng công trình (người gọi thầu)
công bố trước các yêu cầu và điều kiện xây dựng công trình để người nhận thầu xây
dựng công trình (người dự thầu) công bố giá mà mình muốn nhận. Người gọi thầu sẽ
lựa chọn người dự thầu nào phù hợp với điều kiện của mình với giá thấp hơn” [1].
Theo định nghĩa trong từ điển Tiếng Việt năm 1998 (do Viện ngôn ngữ khoa học biên
soạn xuất bản năm 1998) “đấu thầu là việc đọ công khai, ai nhận làm, nhận bán với
điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được bán” [2].
Như vậy ta có thể thấy đối tượng mua bán trong định nghĩa của từ điển Tiếng Việt
rộng hơn so với định nghĩa đấu thầu trong từ điển Bách khoa không chỉ là công trình
xây dựng mà còn có thể là các hàng hoá và dịch vụ khác.
Theo quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn
nhà thầu để kí kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để kí kết và thực hiện hợp đồng dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm
cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế” [3].
Như vậy hiểu theo nghĩa chung nhất thì đấu thầu là một thuật ngữ để chỉ một quá trình
mua sắm hàng hóa, xây lắp và dịch vụ thông qua một quá trình mang tính chuẩn hóa

4

4



do bên mời thầu áp dụng để lựa chọn nhà thầu phù hợp với các tiêu chí bên mời thầu
đưa ra thực hiện việc cung ứng hàng hóa, xây dựng và dịch vụ.
1.1.1.2 Khái niệm đấu thầu xây dựng
Đứng ở mỗi góc độ khác nhau thì sẽ có cách nhìn nhận và những khái niệm khác nhau
về đấu thầu.
Trên phương diện của chủ đầu tư thì đấu thầu là một phương thức cạnh tranh trong xây
dựng nhằm lựa chọn người nhận thầu (khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, mua sắm
máy móc thiết bị,…) đáp ứng được yêu cầu kinh tế - kỹ thuật đặt ra cho việc xây dựng
công trình.
Trên phương diện nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà thông qua đó
nhà thầu giành cơ hội nhận được thầu khảo sát, thiết kế, mua sắm máy móc thiết bị và
xây lấp công trình.
Trên phương diện quản lý Nhà nước: Đấu thầu là một phương thức quản lý thực hiện
dự án đầu tư mà thông qua đó lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của
bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Đứng trên mọi góc độ của quá trình đấu thầu ta có thể thấy công tác đấu thầu được
thực hiện nhằm mục đích đám bảo sự cạnh tranh công khai, lành mạnh và bình đẳng
giữa các nhà thầu nhằm tạo cơ hội nhận hợp đồng trên cơ sở đáp ứng yêu cầu của chủ
đầu tư trong hồ sơ mời thầu.
Từ những nghiên cứu ở trên, có thể định nghĩa khái niệm đấu thầu xây dựng như sau:
Đấu thầu xây dựng là việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu xây dựng, lắp đặt
các thiết bị, hạng mục công trình,… của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các
nhà thầu xây dựng.
1.1.1.3 Một số khái niệm liên quan đến đấu thầu
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định.
5


5


Chủ đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao trách nhiệm quản
lý, sử dụng vốn đầu tư theo quy định của pháp luật.
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt
động đấu thầu.
Nhà thầu là một hoặc một số tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu
thầu. Tức là phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề
xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Gói thầu là một phần công việc của dự án được phân chia theo tính chất hoặc trình tự
thực hiện dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự án.
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu về các yêu cầu cho một gói thầu do bên mời thầu
lập. Hồ sơ mời thầu được dùng làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và bên
mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu là các tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Nộp
thầu là việc các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
Mở thầu là thời điểm tổ chức mở các hồ sơ dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu.
Đóng thầu là thời điểm kết thúc nộp hồ sản phẩm dự thầu được quy định trong hồ sơ
mời thầu.
Xét thầu là quá trình phân tích, đánh giá các hồ sơ dự thầu để xét chọn bên trúng thầu.
Giá dự thầu là giá do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu bao gồm các chi phí cần
thiết để thực hiện gói thầu.
Giá trúng thầu là giá được người có thẩm quyền phê duyệt trong quyết định trúng thầu
để làm căn cứ cho bên mời thầu thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng với nhà thầu
trúng thầu.
Giá ký hợp đồng là giá được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu thoả thuận sau khi
thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả trúng thầu và được cấp có thẩm


6

6


quyền phê duyệt.
Kết quả đấu thầu là quyết định của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền về
nhà thầu trúng thầu và giá trúng thầu.
Thương thảo hoàn thiện hợp đồng là quá trình tiếp tục thương thảo với nhà thầu trúng
thầu về nội dung chi tiết nhằm hoàn chỉnh hợp đồng để ký kết.
1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu xây dựng
Trong quá trình tham gia đấu thầu và nhận thầu, chủ đầu tư và mục tiêu của dự án thì
chủ đầu tư và nhà thầu cũng như các bên có liên quan phải thực hiện một số nguyên
tắc sau:
Nguyên tắc cạnh tranh công bằng: Đây là nguyên tắc rất quan trọng đối với các nhà
thầu. Các nhà thầu tham gia thầu đều phải được chủ đầu tư đối xử ngang nhau, những
thông tin cần thiết cần phải được cung cấp đầy đủ, chính xác, không thiên vị bên nào
và hoàn toàn công khai. Các hồ sơ dự thầu phải được các hội đồng xét thầu có đủ năng
lực, phẩm chất đánh giá một cách khác quan, công tâm nhất theo đúng quy định.
Nguyên tắc bí mật: Chủ đầu tư phải giữ bí mật về số liệu, thông tin có liên quan của
các nhà thầu về dự án đang được thực hiện đấu thầu, không được tiết lộ thông tin của
nhà thầu này cho nhà thầu khác. Các hồ sơ dự thầu phải được niêm phong trước khi
đóng thầu và được mở thầu trước sự chứng kiến của hội đồng và các nhà thầu tham dự
đấu thầu.
Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ: Các nhà thầu tham dự đấu thầu phải được nhận đầy đủ tài
liệu đấu thầu với các thông tin chi tiết, rõ ràng và có hệ thống về quy mô, khối lượng,
quy cách, yêu cầu chất lượng của công trình, về tiến độ, điều kiện thực hiện trong các
giai đoạn mời thầu và mở thầu. Để đảm bảo thực hiện tốt nguyên tắc này thì đơn vị
quản lý dự án phải cân nhắc, tính toán hợp lý, đảm bảo chắc chắn về những yếu tố có
liên quan, tránh tình trạng chuẩn bị sơ sài, thiếu sót.

Nguyên tắc đánh giá công bằng: Các hồ sơ phải được đánh giá một cánh chính xác
đúng theo chuẩn mực và được đánh giá bởi hội đồng xét thầu có năng lực và phẩm
chất, không thiên vị bên nào. Phải lượng hoá được kết quả xét thầu để có sự lựa chọn
7

7


và quyết định chính xác. Phải loại ngay những nhà thầu có hành vi vi phạm quy chế
đấu thầu. Phải giải thích đầy đủ khi có quyết định loại bỏ hay lựa chọn nhà thầu để
tránh sự nghi ngờ của các bên tham gia.
Nguyên tắc đòi hỏi về năng lực: Khi tổ chức đấu thầu hay khi tham gia đấu thầu, chủ
đầu tư và các nhà thầu phải có được các năng lực thực tế để có thể đảm bảo được các
yêu cầu của dự án đề ra như kỹ thuật, tài chính, máy móc, thiết bị. Nguyên tắc này
được đặt ra để tránh tình trạng thiệt hại do chủ đầu tư hay nhà thầu không đủ điều kiện
để thực hiện các cam kết của mình, làm vỡ hiệu quả cơ chế đấu thầu gây tốn kém cho
Nhà nước.
Nguyên tắc trách nhiệm: Theo nguyên tắc này thì không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của
các bên liên quan được cụ thể hóa trong hợp đồng mà phạm vi trách nhiệm của mỗi
bên ở từng phần đều được phân định cụ thể và rõ ràng trong quá trình thực hiện cũng
như sau khi hoàn thành công trình.
Nguyên tắc đảm bảo cơ sở pháp lý: Ngoài việc các nhà thầu phải tuân thủ chặt chẽ các
cam kết được quy định trong hợp đồng giao nhận thầu thì nhà thầu còn phải tuân thủ
các quy định của Nhà nước về đấu thầu được
1.1.3 Đặc điểm về đấu thầu trong xây dựng
Thứ nhất, đấu thầu mang tính phức hợp, là một quá trình có sự tham gia của nhiều chủ
thể. Trong quan hệ đấu thầu các chủ thể tham gia đấu thầu có thể bao gồm chủ đầu tư,
bên mời thầu, nhà thầu, tổ chuyên gia, tổ chức tư vấn.
Thứ hai, đấu thầu là một quy trình gồm nhiều giai đoạn được quy định chặt chẽ mà
trong đó luôn có sự liên hệ mật thiết giữa các giai đoạn với nhau, giai đoạn trước là

tiền đề để thực hiện giai đoạn sau. Khi tham gia vào từng giai đoạn các chủ thể của
quan hệ đấu thầu phải tuân theo các quy tắc chung được quy định chặt chẽ theo quy
định của pháp luật.
Thứ ba, thời gian thực hiện thầu kéo dài. Sản phẩm là những công trình được xây dựng
và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng
lâu dài. Do đó khi tiến hành xây dựng phải chú ý tổ chức thi công xây lắp công trình

8

8


sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm
tuối thọ công trình.
1.1.4 Vai trò của đấu thầu
Hành vi đấu thầu là một hình thức cạnh tranh văn minh trong nền kinh tế thị trường
phát triển nhằm lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
Như vậy đấu thầu ra đời và tồn tại với mục tiêu nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công
bằng, minh bạch để lựa chọn ra nhà thầu phù hợp nhất và bảo đảm hiệu quả kinh tế
của một dự án đầu tư.
Công tác đấu thầu đóng góp những thành tựu to lớn cho sự phát triển kinh tế, thể hiện
vai trò quan trọng trong các hoạt động của kinh tế thị trường, cụ thể vai trò của hoạt
động đấu thầu thể hiện cơ bản qua các mặt sau:
1.1.4.1 Vai trò đối với chủ đầu tư
Thực hiện có hiệu quả yêu cầu về chất lượng công trình, tiết kiệm được vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, bảo đảm tiến độ xây dựng công trình.
Thông qua đấu thầu xây lắp, tăng cường quản lý vốn đầu tư, tránh thất thoát lãng phí.
Bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc vào một nhà xây dựng trong xây
dựng công trình, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các doanh
nghiệp xây dựng.

Cho phép chủ đầu tư nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ kinh tế kỹ thuật của
chính các chủ đầu tư.
1.1.4.2 Vai trò đối với nhà thầu
Tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu thắng thầu, các nhà thầu phải tự hoàn thiện
mình trên tất cả các phương diện.
Nhờ nguyên tắc công khai và bình đẳng trong đấu thầu, các nhà thầu cạnh tranh bình
đẳng trên thương trường, các nhà thầu phải phát huy tối đa tính chủ động trong việc
tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu và kí kết hợp đồng (khi trúng thầu) tạo công ăn
việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất.

9

9


Nhờ đấu thầu, các nhà thầu phải đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao năng lực công
nghệ và kỹ thuật của mình. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong tham
gia đấu thầu.
Để đạt mục tiêu thắng thầu, các công ty xây lắp sẽ hoàn thiện các mặt quản lý, nâng
cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong tham gia đấu thầu và thực hiện công
trình đã thắng thầu. Bên cạnh đó, thông qua phương thức đấu thầu, các công ty xây lắp
sẽ tự nâng cao hiệu quả công tác quản trị chi phí kinh doanh, quản lý tài chính, thúc
đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
1.1.4.3 Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân
Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và xây
dựng, hạn chế và loại trừ được tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư.
Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung.
Đấu thầu tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị xây
dựng. Đây là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng

nước ta và tạo điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ xây dựng,
từng bước hội nhập với khu vực và thế giới.
Là một công cụ quan trọng giúp các chính phủ quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn vốn
của Nhà nước sao cho có hiệu quả và chống thất thoát, lãng phí. Đó là những khoản
tiền được chi dùng cho đầu tư phát triển mà có sự tham gia của các tổ chức Nhà nước,
doanh nghiệp Nhà nước ở một mức độ nào đó, cũng như cho mục tiêu duy trì các hoạt
động của bộ máy Nhà nước.
Cùng với pháp luật về thực hành tiết kiệm chống lãng phí, pháp luật về tham phòngchống tham nhũng tạo thành công cụ hữu hiệu để chống lại các hành vi gian lận, tham
nhũng và lãng phí trong việc chi tiêu các nguồn tiền của Nhà nước, góp phần làm lành
mạnh hóa các quan hệ xã hội nhờ thực hiện các hoạt động mua sắm công theo đúng
luật pháp của Nhà nước.

10

10


1.2 Các hình thức và phương thức đấu thầu
Theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 thì có 8 hình thức lựa chọn nhà thầu
và 4 phương thức đấu thầu [4].
1.2.1 Các hình thức đấu thầu
1.2.1.1 Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi được thực hiện để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình và
không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia.
1.2.1.2 Đấu thầu hạn chế
Hình này đấu thầu này trái ngược lại với hình thức đấu thầu rộng rãi. Nếu như hình
thức đấu thầu rộng rãi không hạn chế số lượng thì đấu thầu hạn chế có giới hạn số
lượng tham gia. Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiếu năm nhà thầu được
xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít
hơn năm nhà thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho

phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
1.2.1.3 Chỉ định thầu
Chỉ định đấu thầu là hình đặc biệt, được áp dụng theo quy định của điều lệ về quản lý
đầu tư và xây dựng đối với các gói thầu sử dụng vốn Nhà nước được phép chỉ định
thầu.
1.2.1.4 Chào hàng cạnh tranh
Chào hàng cạnh tranh là hình thức đấu thầu được áp dụng đối với gói thầu có giá trị
trong hạn mức theo quy định của Chính phủ.
1.2.1.5 Mua sắm trực tiếp
Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc
cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.
1.2.1.6 Tự thực hiện
Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong
trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
11

11


và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
1.2.1.7 Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
Trường hợp gói thầuxuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng
các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư nói trên thì người có thẩm quyền trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
1.2.1.8 Tham gia thực hiện của cộng đồng
Là hình thức đấu thầu có sự tham gia của cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại
địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó, áp
dụng trong các trường hợp sau đây
1.2.2 Các phương thức đấu thầu
Theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 có các phương thức đấu thấu sau:

Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ,
phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
1.2.2.1 Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng đối với các trường hợp đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ; Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn
bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
1.2.2.2 Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp.
Trường hợp này thì nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất
về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành
hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
12

12


1.2.2.3 Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp.
Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài
chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.

1.2.2.4 Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc
thù.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề
xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trên cơ sở đánh giá đề
xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu
chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được
mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề
xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội
dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp
trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
1.3 Cơ sở pháp lý trong đấu thầu xây lắp
1.3.1 Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong đấu thầu xây lắp
1.3.1.1 Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu
 Các quyền cơ bản của bên mời
thầu:
Quyền lựa chọn danh sách trúng thầu thông qua thủ tục sơ tuyển nhà thầu. Tuy nhiên
quyền lựa chọn này phải tuân theo quy định của pháp luật.
13

13


Quyền yêu cầu nhà thầu làm sáng tỏ một số vấn đề trong hồ sơ dự thầu và quyền so
sánh các nhà thầu. Nhà thầu có trách nhiệm phải giải thích rõ ràng cho bên mời thầu
khi bên mời thầu yêu cầu giải thích về những vấn đề vướng mắc trong hồ sơ dự thầu.
Trong trường hợp nhà thầu không cung cấp các tài liệu giải thích thì đơn dự thầu sẽ bị
loại.

Quyền lựa chọn nhà thầu trúng thầu hoặc huỷ bỏ kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu
 Các nghĩa vụ cơ bản của bên mời
thầu
Lập hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu phù hợp với nội dung của dự án đầu tư xây
dựng công trình đã được phê duyệt.
Kiểm tra việc kê khai năng lực hoạt động xây dựng, giấy phép hành nghề xây dựng và
tình trạng tài chính của bên dự thầu được lựa chọn.
Thông báo những yêu cầu cần thiết cho các bên dự thầu và thực hiện đúng các nội
dung đã thông báo.
Công bố công khai các đơn vị trúng thầu và giá trúng thầu đối với các công trình xây
dựng thuộc nguồn vốn Nhà nước sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu.
Bồi thường thiệt hại cho các nhà thầu tham gia dự thầu trong trường hợp do lỗi của
mình gây ra.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3.1.2 Quyền và nghĩa vụ pháp lý của nhà thầu
 Các quyền cơ bản của nhà
thầu
Tham gia dự thầu độc lập hoặc liên danh với các nhà thầu khác để dự thầu. Yêu cầu
cung cấp đầy đủ thông tin, khảo sát hiện trường để lập hồ sơ dự thầu ; Khiếu nại, tố
cáo khi phát hiện hành vi vi phạm các quy định về lựa chọn nhà thầu.
Quyền được trả bảo lãnh: Nhà thầu sẽ được nhận lại bảo lãnh dự thầu trong thời gian
14

14


không quá 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả trúng thầu hợp đồng hoặc sau khi trúng

15


15


×