PHẢN ỨNG BẤT LỢI VÀ BỆNH
THẬN DO THUỐC GÂY RA
PGS.
TS.
ĐÀO
THỊ
VUI
MỤC TIÊU
- Trình bày được phân loại, nguyên nhân, cơ chế, yếu
tố nguy cơ, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
các loại tổn thương thận cấp do thuốc
- Dựa vào các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
phân tích được nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, cơ
chế gây bệnh và loại tổn thương thận cấp do thuốc
- Đề xuất biện pháp xử trí, cách giám sát tổn thương
thận cấp do thuốc.
Giải
phẫu
thận
Xấp xỉ 1,200ml máu hoặc 25% cung lượng tim đi qua
thận trong 1 phút
Động mạch đi nhỏ hơn
động mạch đến tạo áp lực
thuỷ tĩnh trong cầu thận
THẢI TRỪ THUỐC QUA THẬN
Thải trừ qua thận là đường
thải trừ chính của các thuốc
à Nguy cơ độc tính với thận
của thuốc là rất lớn
Chức năng thận
Chức năng bài xuất
Bài xuất nước tiểu
- Dịch thừa
- Chất thải
- Điều hoà cân bằng acidbase
- Điều hoà nồng độ chất
điện giải
Chức năng bài tiết
Bài tiết 3 loại hormon
- Renin: điều hoà huyết áp
- Erythropoietin: điều hoà tạo
máu
- Vitamin D: điều hoà tái hấp
thu calci
Xét nghiệm đánh giá chức năng thận
Lượng nước tiểu trong 24 giờ
Bình thường
Đa niệu
0,5-2 L/24h
>2 L/24 h
Thiểu niệu
< 0,4 L/24h
Vô niệu
<0,1 L/24h
MLCT
90 - 120mL/phút/1,73m2
Xét nghiệm đánh giá chức năng thận
Thông số sinh hoá bình thường
BUN
5 - 25 mg / dL
(2.8 - 8,6 mmol / L)
Ure máu
15 – 40 mg/dL
2,5 - 6,7 mmol/L
Ure niệu
0,9 – 3,0 g/dL
(20 – 35 g/24h)
150 – 500mmol/ L
(250 – 500mmol/24h)
Creatinin máu
0.6 – 1.2 mg/dl
70 - 106 µmol/L
Creatinin niệu
90 - 300mg/dL
(0,6 – 2,0 g/24h )
8 - 27mmol/L
(5,6 – 8,6 mmol/24h)
Nam: 90 - 140 mL/ph
Nữ: 85 - 135 mL/ph
(Urea Nitrogen blood )
Clcr
(Creatinine Clearance )
Xét nghiệm đánh giá chức năng thận
Các chất điện giải trong máu bình thường :
• Na = 135-145 mEq/L.
• Ca = 5 mEq/L.
• Mg = 1,3-2,1 mEq/l
• K = 3,8- 5,0 mEq/L.
• Cl = 95-103 mEq/L.
• PO4 = 1,7-2,6 mEq/L.
• CO3-2 =22 - 26 mEq/L
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
Tình hình mắc bệnh
• Tỉ lệ mắc
– Cộng đồng : 1%
– Bệnh viện: 2 - 7%
– ICU/ hậu phẫu: 4 - 25%
• Tỉ lệ tử vong 25 - 30% tuỳ thuộc vào các yếu tố nguy cơ
- ICU: tỉ lệ tử vong có suy thận 43-88%
- Yếu tố tăng tử vong : suy nhiều cơ quan
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO THUỐC
Tổn thương thận cấp do thuốc chiếm tới 25%
trường hợp suy thận cấp
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
Khái niệm
- Tổn thương thận cấp (acute kidney Injury, AKI): là
hội chứng với nhiều mức độ trầm trọng thay đổi, diễn
tiến qua nhiều giai đọan, đặc trưng bằng giảm cấp tính
độ lọc cầu thận (tăng BUN, créatinine HT trong vài giờ
đến vài ngày) kèm hoặc không kèm giảm thể tích nước
tiểu
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
• Bằng chứng giảm chức năng thận
ª GFR giảm: BT 90 - 120mL/phút/1,73m2
ª Tăng BUN: bình thường 10mg/dL (5-25mg/dL)
ª Tăng creatinin: BT 1mg/dL (0,6-1,2mg/dL)
ª Tỉ lệ BT BUN: creatinin = 10 – 20
ª Thiểu niệu: ≤ 400ml/24h
ª Vô niệu: <100ml/24h
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
Mối liên quan giữa GFR với
creatinin huyết thanh
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
GFR giảm đột ngột nhưng creatinin huyết tương chỉ bắt
đầu tăng sau tổn thương cấp 24- 36 giờ.
Mối liên quan giữa GFR với creatinin
huyết thanh
• Creatinin 1.0 mg/dL
GFR bình thường
• Creatinin 2.0 mg/dL
GFR giảm 50%
• Creatinin 4.0 mg/dL
GFR giảm 70–85%
• Creatinin 8.0 mg/dL
GFR giảm 90–95%
Phân loại tổn thương thận cấp theo RIFLE
Nguy cơ
Tổn thương
Suy thận
Mất chức năng
GĐ cuối
Phân loạI tổn thương thận cấp theo KDIGO 2012
Bảng so sánh tiêu chuẩn tổn thương thận cấp
theo RIFLE, AKIN, KDIGO 2012
Tiển triển của tổn thương thận cấp
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO THUỐC
Phân loại
Trước thận
Do thay đổi huyết động
NSAID, ACE/ARB, lợi tiểu,
tacrolimus, cyclosporin
Tại thận
Hoại tử ống thận cấp
Viêm thận kẽ cấp
Aminosid,
amphotericin
B
Sau thận
Do tắc nghẽn
Indinavir.
methotrexat,
acyclovir,
staGn
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
Điều hoà thận
Thận~0,4% KL cơ thể
Nhận 25% cung lượng
tim
Tự điều hoà
Cầu thận
Yếu tố liên quan lọc cầu
thận?
Động mạch đến, động
mạch đi, PG, hệ RAA
Khác: các yếu tố thải natri,
NO, hệ giao cảm…
ĐM đến
ĐM đi
Ống thận
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
Điều hoà thận
Tự điều hoà
Cầu thận
(duy trì P lọc)
ĐM đến
Khi lượng máu tới thận giảm
Điều hoà: Tăng PGE2; tăng
angiotensin II
à Duy trì mức lọc
ĐM đi
Duy trì lọc
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
Cơ chế gây tổn thương thận
Thường do thay đổi huyết động, không kèm tổn thương tế bào
- Giảm dòng máu đến thận
- Giảm cung lượng tim
Tự điều hoà
Cầu thận
(Giảm Plọc)
ĐM đến
Co động mạch đến
Chất ức chế PG: NSAID
Co mạch trực tiếp đm đến:
cyclosporin, tacrolimus, chất
gây co mạch, cản quang
Giảm mức lọc
ĐM đi
Giãn động mạch đi
RAAs: ACEI, ARB
Giãn trực tiếp đm đi:
chẹn calci (diltiazem,
verapamin)
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
• NSAID và ACE/ARB:
Ứ
Na+
ngoại
bào
-‐
Phù
-‐
Tăng
huyết
áp
-‐
Tăng
cân
Tăng
K+
máu
Suy
thận cấp