Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Nghiên cứu khả năng hấp thụ thuốc diclofenac của màng cellulose vi khuẩn lên men từ môi trường nước dừa già

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

=====
=

NGUYỄN THỊ HÀ

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP THỤ
THUỐC DICLOFENAC CỦA MÀNG
CELLULOSE VI KHUẨN LÊN MEN
TỪ MÔI TRƯỜNG NƯỚC DỪA GIÀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sinh lý học người và động vật

Người hướng dẫn khoa học

TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận này, tôi

nhận ược sự hướng dẫn

nhiệt tình và chu áo về mọi mặt từ các thầy cô, bạn bè. Đặc biệt là sự giúp
ỡ tận tình của TS. Nguy n Th

ch Ngọc, các thầy cô của viện Nghiên cứu



khoa học và Ứng dụng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Qua ây tôi cũng
xin gửi lời cảm ơn tới phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, các thầy cô
giáo trong khoa Sinh -KTNN

tạo mọi iều kiện giúp ỡ tôi hoàn thành

khóa luận.
Tôi xin cảm ơn gia ình và bạn bè

ộng viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá

trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Lần ầu tiên nghiên cứu khoa học, hơn nữa thời gian còn hạn chế, nên tôi
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi r t mong nhận ược sự góp
của qu thầy cô và các bạn sinh viên

qu báu

khóa luận của tôi hoàn ch nh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan những gì viết trong khóa luận “Nghiên cứu khả
năng hấp thụ thuốc Diclofenac của màng cellulose vi khuẩn lên men từ

môi trường nước dừa già” là công trình nghiên cứu của tôi và hoàn thành
trên cơ sở kế thừa và phát huy những công trình nghiên cứu có liên quan của
các tác giả khác, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguy n Th

ch Ngọc. T t cả

những số liệu ều ược thu thập từ thực nghiệm và qua xử l thống kê, hoàn
toàn không có số liệu sao chép và không trùng lặp với b t cứ tài liệu nào.
Trong ề tài của tôi có tr ch dẫn một số dữ liệu của một số tác giả. Tôi xin
phép tác giả ược tr ch dẫn

bổ sung cho khóa luận của mình. Nếu sai tôi

xin hoàn toàn ch u trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hà


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

A. xylinum

Acetobacter xylinum

2

CVK


Cellulose vi khuẩn

3

ĐHSP

Đại học Sư phạm

4

OD

Mật ộ quang phổ

5

cs

cộng sự


MỤC LỤC
Mở ầu .............................................................................................................. 1
1. L do chọn ề tài........................................................................................... 1
2. Mục

ch nghiên cứu..................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2

4. Ý nghĩa khoa học và nghĩa thực ti n.......................................................... 3
Nội dung............................................................................................................ 4
Chương 1. Tổng quan tài liệu............................................................................ 4
1.1. Đặc i m của Acetobacter xylinum............................................................ 4
1.1.1. Phân loại.................................................................................................. 4
1.1.2. Đặc i m hình thái .................................................................................. 4
1.1.3. Đặc i m sinh l và sinh hóa .................................................................. 4
1.2. C u trúc ặc t nh của màng CVK tạo bởi Acetobacter xylinum ............... 5
1.2.1. C u trúc ................................................................................................... 5
1.2.2. Đặc t nh của màng CVK ......................................................................... 6
1.2.3. T nh ch t ộc áo của màng CVK .......................................................... 6
1.2.4. Các phương pháp sản xu t CVK từ A. xylinum ...................................... 7
1.2.5. Ứng dụng của màng CVK....................................................................... 8
1.3. Tổng quan về Diclofenac ........................................................................... 9
1.3.1. Công thức ................................................................................................ 9
1.3.2. Dạng thuốc và hàm lượng ..................................................................... 10
1.3.3. Tác dụng................................................................................................ 10
1.3.4. Ch

nh ................................................................................................. 11

1.3.5. Chống ch

nh ...................................................................................... 11

1.3.6. Tác dụng phụ......................................................................................... 12
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.............................................. 12
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về màng CVK .................................................... 12



1.4.1.1.Tình hình nghiên cứu về màng CVK trong nước ............................... 12
1.4.1.2. Tình hình nghiên cứu về màng CVK trên thế giới ............................ 13
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 14
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 14
2.1.2 Thiết b

ược sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 14

2.2. Môi trường nghiên cứu............................................................................. 15
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
2.3.1. Tạo màng CVK lên men từ môi trường nước dừa già .......................... 17
2.3.2

Xử l màng CVK trước khi h p thụ thuốc ......................................... 17

2.3.3. Đánh giá ộ tinh khiết của màng CVK ................................................. 18
2.3.4. Phương pháp xây dựng ường chuẩn của thuốc Diclofenac trong dung
d ch metanol .................................................................................................... 19
2.3.5. Phương pháp xác

nh lượng thuốc ược h p thụ qua màng CVK ...... 20

2.3.6. Phương pháp xử l thống kê ................................................................. 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 23
3.1. Tạo màng CVK từ môi trường nước dừa già........................................... 23
3.2. Thu màng CVK từ môi trường nước dừa già........................................... 23
3.3. Quá trình xử l màng CVK trước khi h p thụ thuốc ............................... 24
3.5. Khả năng h p thụ thuốc Diclofenac trên các màng CVK khác nhau ...... 26
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 32

1. Kết luận ....................................................................................................... 32
2. Kiến ngh ..................................................................................................... 32
Tài liệu tham khảo........................................................................................... 33


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các ứng dụng của CVK.................................................................... 9
Bảng 2.1. Thành phần của nước dừa già......................................................... 15
ảng 2.2 Môi trường lên men tạo màng CVK................................................ 17
Bảng 2.3. Giá tr mật ộ quang (OD) của dung d ch Diclofenac ở các nồng ộ
(mg/ml) khác nhau (n = 3) .............................................................................. 19
Bảng 3.1. Giá tr OD h p thụ thuốc của màng CVK (n = 3) .......................... 28
(OD - 278 nm) ................................................................................................. 28
Bảng 3.2. Lượng thuốc h p thụ vào màng CVK với ộ dày khác nhau tại thời
i m 2 giờ........................................................................................................ 29


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.2. Công thức c u tạo của thuốc Diclofenac ........................................ 10
Hình 2.1. Phương trình ường chuẩn của Diclofenac .................................... 20
Hình 3.1. Hình ảnh màng CVK lên men từ môi trường nước dừa già ........... 23
Hình 3.2: Màng CVK thu ược có ộ dày 1cm và 0,5cm .............................. 24
Hình 3.3 Màng CVK sau khi ngâm NAOH .................................................... 25
Hình 3.4 Màng CVK tinh chế ......................................................................... 25
Hình 3.5 Màng CVK tinh khiết loại d 1,5 - 1 cm ........................................... 26
Hình 3.6. Chuẩn b h p thụ thuốc Diclofenac................................................. 26
Hình 3.7: Màng CVK ang h p thụ thuốc ...................................................... 27
Hình 3.8: Chuẩn b d ch o quang phổ ........................................................... 27
Hình 3.9. T lệ thuốc h p thụ vào các màng có ộ dày khác nhau ................. 30

Hình 3.10. T lệ thuốc h p thụ trong cùng ộ dày màng ................................ 30


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Diclofenac là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống
viêm, giảm au và hạ sốt mạnh, do nó ức chế mạnh hoạt t nh của cyclogenase.
Do

ó, làm giảm

áng k

sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và

thromboxan là những ch t trung gian của quá trình viêm. Ngoài ra,
Diclofenac cũng iều hòa con ường lipoxygenase và sự kết tụ ti u cầu.
Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, diclofenac gây hại
ường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn

ến ức chế tạo mucin

(ch t có tác dụng bảo vệ ường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới
máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin
nên có th gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư
ặc biệt ở những người b bệnh thận hoặc suy tim mạn t nh. Với những người
bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có th làm tăng suy thận c p
và suy tim c p.
Trong tự nhiên có một số vi khuẩn có khả năng sinh ra màng cellulose.
Khi nuôi c y những vi khuẩn này trong môi trường có chứa glucose, glycerol

hoặc một số nguồn cacbon hữu cơ khác nhau chúng có khả năng hình thành
trên bề mặt một số lớp màng cellulose sinh học thuần khiết và

ược gọi là

màng sinh học bacterial cellulose (viết tắt là CVK).
Màng CVK là sản phẩm của một loài vi khuẩn,

ặc biệt là chủng

Acetobacter xylinum. Cellulose vi khuẩn và cellulose thực vật tương tự nhau
về mặt hóa học, cellulose vi khuẩn bao gồm các liên kết β-1,4-glucan, nhưng
mức

ộ polymer hóa khác nhau. CVK có

ộ tinh sạch cao so với các loại

cellulose khác, không chứa các hợp ch t cao phân tử như ligin, hemicellulose.
Do vậy, chúng có những ặc t nh vượt trội và dẻo dai, bền chắc. Trên thế giới,
Cellulose vi khuẩn ngày càng ược quan tâm nhiều hơn bởi khả năng ứng

1


dụng rộng r i trong nhiều ngành khoa học: công nghiệp thực phẩm, y học, mỹ
phẩm, khoa học vật liệu, xử l nước thải, bảo vệ môi trường... Đặc biệt trong
lĩnh vực y học, màng CVK

ược ứng dụng làm da tạm thời thay thế da


trong quá trình iều tr bỏng, loét da, làm mạch máu nhân tạo iếu tr các
bệnh tim mạch; làm mặt nạ dưỡng da cho con người. Ở Việt Nam, việc
nghiên cứu và ứng dụng màng CVK còn ở mức ộ khiêm tốn, các nghiên cứu
ứng dụng mới ch dừng lại ở bước ầu nghiên cứu.
Kết quả cho th y màng CVK có khả năng giữ thuốc và giải phóng thuốc chậm
lại, làm tăng hiệu quả sử dụng của thuốc và khắc phục ược nhược i m của
thuốc ở dạng thông thường.
Từ các nghiên cứu về màng CVK và một số hạn chế của diclofenac
trong quá trình iều tr . Với mục

ch làm tăng khả năng h p thụ thuốc dựa

trên màng CVK giúp diclofenac có th khắc phục t nh khả dụng sinh học, xét
th y ây là hướng nghiên cứu mới và tri n vọng. Đó là l do tôi

chọn ề

tài: “Nghiên cứu khả năng hấp thụ thuốc diclofenac của màng cellulose vi
khuẩn lên men từ môi trường nước dừa già”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế hệ thống màng CVK ược lên men từ môi trường nước dừa
già.
Nghiên cứu khả năng h p thụ thuốc diclofenac của màng CVK lên men
từ môi trường nước dừa già.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: khả năng h p thụ thuốc diclofenac của màng
cellulose vi khuẩn lên men từ môi trường nước dừa già.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu trong phòng th nghiệm



Đ a i m nghiên cứu: Viện Nghiên cứu khoa học và Ứng dụng Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Phòng th nghiệm Sinh l người và ộng vật khoa
Sinh-KTNN Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
 Ý nghĩa khoa học:
Tăng thêm hi u biết về ứng dụng của màng CVK, trên cơ sở ó ứng
dụng màng CVK
chế

thiết kế hệ thống vận tải và phân phối thuốc nhằm hạn

ược các tác dụng phụ của thuốc diclofenac. Đồng thời sẽ mở ra một

hướng nghiên cứu mới không ch dừng lại ở việc khắc phục hạn chế của thuốc
này mà còn có th ứng dụng trên nhiều các loại thuốc khác nữa giúp cho
ngành y học ngày một phát tri n hơn.
ên cạnh ó ta cũng có th tìm ra ược những ưu, nhược i m của
màng CVK lên men từ một số môi trường

từ ó có những hướng nghiên

cứu làm tăng các ặc t nh cuả màng CVK, hạn chế các yếu i m của màng
ứng dụng màng trên các lĩnh vực khác nhau.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Xây dựng ược quy trình tạo màng CVK từ chủng Acetobacter xylinum
lên men từ môi trường nước dừa già.
Từ màng CVK

ược tạo ra ở môi trường nước dừa già


nghiên cứu

khả năng h p thụ của thuốc diclofenac và làm giảm tác dụng phụ có hại của
thuốc.
Từ kết quả nghiên cứu ược có th áp dụng vào thực ti n.


Nội dung
Chương 1. Tổng quan tài liệu
1.1. Đặc điểm của Acetobacter xylinum
1.1.1. Phân loại
A. xylinum thuộc nhóm vi khuẩn Acetic, chi Acetobacter, họ
Pseudomonadaceae, là loại hiếu kh bắt buộc, có chu mao và sản xu t
cellulose ngoại bào [4].
Theo khóa phân loại của Bergey, A. xylinum thuộc:
Lớp: Schizomycetes
Bộ: Pseudomonadales
Bộ phụ: Pseudomonadieae
Họ: Pseudomonadaceae
1.1.2. Đặc điểm hình thái
A. xylinum có dạng hình que, thẳng hay hơi cong, k ch thước ngang
khoảng 0,6 - 0,8µm, dài khoảng 2 - 3µm, vi khuẩn không sinh bào tử, gram
âm, không di ộng, xếp riêng rẽ ôi khi xếp thành chuỗi, nhưng khi tế bào già
hay do iều kiện môi trường nuôi c y hình dạng có th b biến ổi, tế bào dài
hơn, phình to ra, phân nhánh hoặc không phân nhánh [4].
1.1.3. Đặc điểm sinh lý và sinh hóa
A. xylinum thường sống chung với n m chè trong một loại nước giải
khát dân gian làm từ chè lo ng gọi là “Thủy hoài sâm”, người Trung Quốc gọi
là “Hải bảo” hay “V bảo”, người Nga gọi là “N m chè”, người Pháp gọi là

“Champignon De Longue Vie – n m trường sinh”, người Nhật gọi chúng là
“Kombucha” [5].
A. xylinum là loài vi khuẩn hiếu kh . Nhiệt ộ tố ưu cho vi khuẩn phát
tri n là từ 25 - 30ºC. Ở nhiệt ộ 37ºC tế bào sẽ b suy thoái hoàn toàn. Nhiệt
ộ th ch hợp là 25ºC. Vi khuẩn tăng trưởng trong khoảng pH từ 3 - 8, pH tối


ưu

sản xu t cellulose là 5,5 [4]. Trên môi trường rắn sau khoảng 3 - 7 ngày

nuôi c y, khuẩn lạc A. xylinum có dạng nhỏ, nhày, có màu kem, hơi trong
nhưng sau 1 tuần thì khuẩn lạc to, ục, màu cà phê sữa, khô dần. Trong môi
trường nuôi c y lỏng, vi khuẩn sử dụng ường

chuy n hóa thành cellulose

tạo lớp màng dày trên bề mặt của môi trường. Sau 36 - 48h lớp màng dày,
trong và ạt ộ dày nh t

nh sau 7 - 10 ngày.

Vi khuẩn có khả năng oxy hóa ethanol thành acid acetic, phản ứng
catalase dương t nh, không tăng trưởng trên môi trường Hoyer, không tạo sắc
tố nâu, có khả năng tổng hợp cellulose, chuy n hóa glucose thành acid acetic,
chuy n hóa glycerol thành dihydroxyaceton.
1.2. Cấu trúc đặc tính của màng CVK tạo bởi Acetobacter xylinum
1.2.1. Cấu trúc
Cellulose vi khuẩn (CVK) c u tạo bởi những chuỗi polymer β - 1,4glucopyranose không phân nhánh. Các nghiên cứu


cho th y c u trúc hóa

học cơ bản của CVK giống cellulose của thực vật (plant cellulose - PC), tuy
nhiên chúng khác nhau về c u trúc ại th [13].
Theo AJ. Brown (1886), CVK gồm nhiều sợi siêu nhỏ có bản ch t là
hemicellulose, ường k nh 1,5nm, kết hợp với nhau. Những sợi này kết hợp
với nhau thành bó, nhiều bó hợp thành d y, mỗi d y dài khoảng 100nm, rộng
khoảng 3 - 8nm.
Đặc t nh c u trúc của CVK phụ thuộc r t nhiều vào iều kiện nuôi c y.
Khi nuôi c y theo phương pháp tĩnh (S - CVK: Static - Cellulose vi
khuẩn), A. xylinum tạo ra cellulose nhiều hơn và tạo thành màng dày trên bề
mặt môi trường. Màng CVK thu ược dẻo dai, dày, có màu trắng trong hơi
ngả màu vàng.
Khi nuôi c y ộng (A - CVK: Agitated - Cellulose vi khuẩn), một lượng
nhỏ cellulose hình thành dưới dạng huyền phù phân tán trong ó chuỗi β-1,4-


glucan xếp một cách ngẫu nhiên. CVK ược tạo ra bằng phương pháp nuôi
c y ộng dưới dạng các hạt nhỏ, các sợi rối rắm, cong và không trật tự do sự
dao ộng của môi trường nuôi c y. Lượng CVK ược sinh ra giữa hai phương
pháp nuôi c y

ộng và tĩnh cũng khác nhau: khối lượng màng khô của

phương pháp nuôi c y ộng nhỏ hơn so với nuôi c y tĩnh [7], [13].
1.2.2. Đặc tính của màng CVK
Trong nuôi c y tĩnh, CVK t ch lũy trên bề mặt môi trường dinh dưỡng
lỏng thành lớp màng mỏng như da, sau khi tinh chế và làm khô tạo thành sản
phẩm tương tự như gi y da với ộ dày 0,01 - 0,5mm. Màng CVK sản xu t bởi
các chủng A. xylinum có ộ tinh sạch cao so với màng PC như hemicellulose,

pectin và lignin (Kurosumi et al. 2009) [15]. Sản phẩm này có những t nh ch t
ặc biệt như: ộ tinh sạch cao, có khả năng àn hồi tốt, ộ kết tinh và ộ bền
cơ học cao, có th b phân hủy sinh học, bề mặt tiếp xúc lớn hơn gỗ bình
thường, không ộc và không gây d ứng, có khả năng ch u nhiệt tốt (khoảng
100ºC không gây ảnh hưởng lớn ến t nh ch t của CVK nhưng nhiệt ộ th p
có 8 th làm tăng t nh mềm dẻo của nó) ặc biệt là có khả năng cản khuẩn.
Với ặc t nh này, CVK

ược ứng dụng làm màng lọc vô khuẩn. Ngoài ra,

CVK còn có khả năng giữ nước tốt hơn nhiều so với cellulose thực vật...
1.2.3. Tính chất độc đáo của màng CVK
Độ tinh khiết cao: CVK là cellulose sinh học duy nh t ược tổng hợp
không có chứa lignin hay hemicellulose. Do ó CVK có th b vi khuẩn phân
hủy hoàn toàn và là nguồn nguyên liệu tái sinh.
Độ bền dai cơ học lớn: Cellulose có ộ bền dai cao, ch u lực kéo cao,
trọng lượng nhẹ, ộ bền áng k .
Khả năng hút nước cực cao ở trạng thái ẩm: khả năng giữ nước áng
k , lực ẩm cao. Màng CVK có khả năng giữ nước r t lớn, nó có th hút
khoảng 200 lần trọng lượng của nó.


Màng CVK ược hình thành trực tiếp trong quá trình sinh tổng hợp vì
vậy việc sản xu t gi y, sợi không cần qua các bước trung gian.
Màng CVK ược

nh hướng trong quá trình tổng hợp: Có khả năng

hình thành các sợi biến ộng, tạo các bền theo một trục. Theo


rown và

White (1989) có th hình thành một gang tay cellulose không cần khâu bằng
cách sử dụng một khối

t xốp mà không kh th m qua ược và dìm xuống

không kh bên trong môi trường lỏng nuôi c y A. xylinum, tế bào vi khuẩn sẽ
tập hợp xung quanh

t xốp và hình thành cellulose theo hình dạng mong

muốn.
Màng CVK ược biến ổi trực tiếp trong quá trình tổng hợp: khi thêm
ch t phụ gia hay cơ ch t nh t

nh vào trong quá trình tổng hợp CVK thì có

th làm thay ổi những thuộc t nh của CVK. Nếu cho thuốc nhuộm vào môi
trường nuôi c y có th ki m soát các t nh ch t vật l của cellulose trong quá
trình tổng hợp.
Tổng hợp trực tiếp các dẫn xu t của cellulose nhờ vào sự tác ộng gen
liên quan

ến quá trình tổng hợp cellulose từ

ó giúp ki m soát hình dạng

cellulose, ki m soát trọng lượng phân tử cellulose.
1.2.4. Các phương pháp sản xuất CVK từ A. xylinum

* Lên men tĩnh
Môi trường dinh dưỡng

lên men A. xylinum ược cho vào các khay

lên men có bề mặt thoáng rộng. Trong quá trình lên men các khay ược ậy
bằng gi y báo có ộ xốp, giúp tạo ộ thông kh giữa môi trường lên men và
môi trường bên ngoài nhưng vẫn tránh ược khả năng nhi m khuẩn. Nhiệt ộ
th ch hợp cho quá trình lên men là 28 – 30ºC. Sợi cellulose mới ược tổng
hợp sẽ di chuy n lên bền mặt của môi trường nuôi c y tạo thành lớp màng
cellulose nằm ở mặt phân cách giữa môi trường lỏng và không kh . Cellulose


tiếp tục ược tổng hợp bám lên màng cellulose bên trên. Sau 7 - 10 ngày có
th thu CVK [9].
* Lên men động
Vi khuẩn A. xylinum thường ược nuôi c y trong môi trường nuôi c y
lắc. C y d ch huyền phù vi khuẩn

ược hoạt hóa vào môi trường nuôi c y

chuẩn b sẵn trong các bình tam giác erlen rồi em i lắc trong các máy lắc
ổn nhiệt ở 28 – 30ºC, 180 – 200 vòng/phút [10]. CVK

ược tạo ra từ môi

trường lắc có dạng hạt nhỏ, hạt hình sao và các sợi dài, chúng phân tán r t tốt
trong môi trường. Lượng

hòa tan trong môi trường ảnh hưởng lớn ến sự


sinh trưởng và khả năng tổng hợp CVK của vi khuẩn A. xylinum. Do ó, quá
trình lên men ạt hiệu quả cao, các receptor có sục kh thường xuyên ược sử
dụng lên men.
1.2.5. Ứng dụng của màng CVK
Trên thế giới màng CVK ược dùng trong ngành dược phẩm và mỹ
phẩm. Các tác giả: Hamlyn và cs, Cienchanska, Legeza và cs, Wan và 11
Million, Czaja và cs sử dụng màng CVK ắp lên các vết thương hở, vết bỏng
thu ược kết quả tốt. Đặc biệt tác giả Wan (Canada)

ược ăng k bản

quyền về làm màng CVK từ A. xylinum dùng tr bỏng. Các tác giả Jonas và
Farad, Czaja và cs

dùng màng CVK làm da nhân tạo, làm mặt nạ dưỡng da

cho phụ nữ. ên cạnh ó, CVK còn ược ứng dụng trong r t nhiều lĩnh vực
khác nhau như: trong công nghiệp gi y màu CVK ược dùng
iện tử ch t lượng cao, trong công nghiệp môi trường
làm màng phân tách

sản xu t gi y

sử dụng màng CVK

xử l nước và biến ổi ộ nhớt của nước (Brown,

1989, Jonas và Fonah, 1998), dùng làm ch t màng ặc biệt cho các sợi pin và
tế bào năng lượng ( rown, 1989), làm các sợi truyền quang, là môi trường cơ

ch t trong sinh học sử dụng

cố

nh protein.


Với những ưu i m nổi bật, CVK ngày càng ược nghiên cứu nhiều và có
nhiều ứng dụng [2], [3] rộng r i ược th hiện cụ th trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các ứng dụng của CVK
Lĩnh vực ứng dụng
Thực phẩm

Sản phẩm
Tráng miệng (thạch dừa), ăn kiêng (kem, salad) Th t
nhân tạo, vỏ bao xúc x ch Nước uống siro không có
cholesterol

Y dược

Lớp màng tr bỏng, da nhân tạo Hệ thống phân phối
thuốc Phẫu thuật ghép mô, cơ quan

Mĩ phẩm

Móng nhân tạo

Môi trường

H p thu ch t ộc


Dầu mỏ

Miếng xốp là sạch vết dầu tràn, thu hồi dầu

Trang phục

Sản xu t sợi nhân tạo, quần áo, giày dép tự phân hủy
Y phục quân ội

Th thao

Lều lắp ráp

Sản phẩm rừng

Gỗ nhân tạo
Gi y, gi y ặc biệt

lưu giữ hồ sơ

Thùng hàng có ộ bền cao
Lĩnh vực khác

Làm màng lọc

1.3. Tổng quan về Diclofenac
- Tên quốc tế: Diclofenac.
- Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid.
1.3.1. Công thức

Công thức phân tử: C14H11Cl2NO2
Công thức c u tạo: theo hình 1.2


Hình 1.2. Công thức cấu tạo của thuốc Diclofenac
Tên IUPAC hệ thống: 2-[2-(2,6-dichlorophenylamino)phenyl]acetic acid
1.3.2. Dạng thuốc và hàm lượng
Diclofenac ược dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muối diethylamoni
và muối hydroxyethylpyrolidin ược dung bôi ngoài. Dạng base và muối kali
cũng có

ược dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac

ược t nh theo

diclofenac natri.
Viên nén: 25mg; 50mg; 100mg.
Ống tiêm: 75mg/2ml; 75mg/3ml.
Viên ạn: 25mg; 100mg.
Thuốc nước nhỏ mắt: 0,01%.
Thuốc gel

xoa ngoài 10mg/g.

1.3.3. Tác dụng
ởi là biệt dược thuộc dẫn ch t của acid phenylacetic, nên thuốc
diclofenac có khả năng chống viêm không steroid với tác dụng chống viêm,
giảm au và giảm sốt mạnh.
Thuốc diclofenac ược h p thụ d dàng qua ường tiêu hóa sau khi
uống, ược h p thụ nhanh hơn nếu uống lúc ói.

Nồng ộ thuốc tối a trong huyết tương xu t hiện 2 giờ sau khi uống,
nồng ộ trong d ch bao hoạt d ch ạt mức cao nh t sau khi uống từ 4-6 giờ.


Tác dụng của thuốc xu t hiện 20-30 phút sau tiêm bắp, 30-60 phút sau
khi ặt thuốc vào trực tràng, 60-120 phút sau khi uống.
Quá trình h p thụ của thuốc diclofenac cụ th như sau: Nửa ời trong huyết
tương khoảng 1-2 giờ. Nửa ời thải trừ khỏi d ch bao hoạt d ch 3-6 giờ.
Thuốc diclofenac có ến gần 60% liều dùng ược thải qua thận dưới dạng các
ch t chuy n hóa còn một phần hoạt t nh và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên
vẹn; phần còn lại thải qua thận và phân.
1.3.4. Chỉ định
Điều tr dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
Thống kinh nguyên phát.
Đau c p (viêm sau ch n thương, sưng nề) và au mạn.
Viêm a khớp dạng th p thiếu niên.
Điều tr

au sau phẫu thuật, au sau ch n thương.

1.3.5. Chống chỉ định
ệnh nhân mẫn cảm với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm
không steroid khác (hen, viêm mũi, mày ay sau khi dùng aspirin).
Loét dạ dày tiến tri n.
Người b hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận
nặng hoặc suy gan nặng.
Người ang dùng thuốc chống ông coumarin.
Người b suy tim ứ máu, giảm th t ch tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay
do suy thận.
Người b bệnh ch t tạo keo (nguy cơ xu t hiện viêm màng n o vô

khuẩn).
viêm màng n o vô khuẩn ều có trong tiền sử một bệnh tự mi n nào
ó
Người mang k nh sát tròng.


1.3.6. Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, a chảy, táo bón, au thượng v -Hiếm gây loét,
xu t huyết, thủng ường tiêu hóa (thường là dung thuốc kéo dài).
Hiếm gây giảm bạch cầu, giảm ti u cầu, thiếu máu, suy tủy- Phát ban
da mày ay, ngứa chàm. Hiếm th y ban ỏ a dạng. Phù Quincke, suy n,
hiếm gặp phản vệ. Nhức ầu, buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng, ù tai, hiếm
gây giảm th nh lực, nhìn mờ, song th . Hiếm gây bệnh da mụn nước (StevensJohnson và hội chứng Lyell). Hiếm gây phản ứng nhạy cảm ánh sáng. Suy
thận c p viêm thận kẽ, hiếm b hội chứng thận nhi m mỡ, ái ra máu, protein
niệu tăng transaminase, hiếm gây viêm gan-M t ngủ. Co giật-k ch th ch-Viêm
ại tràng, hạ huyết áp, phù, tăng kali huyết, rụng tóc.
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về màng CVK
1.4.1.1.Tình hình nghiên cứu về màng CVK trong nước
CVK là ối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trong nước òi
hỏi sản xu t CVK với quy mô công nghiệp, tạo CVK với ộ bền chắc hơn,
phát tri n nhanh trong các loại môi trường khác nhau.
Trong y học CVK ược các nhà nghiên cứu ứng dụng trong iều tr
bỏng ở người như ề tài của thầy Nguy n Văn Thanh ĐH y dược TP. Hồ Ch
Minh, ...
Năm 2012, Đinh Th Kim Nhung, Nguy n Th Thùy Vân, Trần Như
Quỳnh [5]

công bố công 12 trình nghiên cứu “Nghiên cứu vi khuẩn


Acetobacter xylinum tạo màng

acterial cellulose ứng dụng trong

iều tr

bỏng”, kết quả cho th y màng CVK tạo bởi A. xylinum BNH2 tổng hợp có sợi
cellulose nhỏ, dai, ộ bền kéo, ộ th u kh cao, ộ hút nước tốt có tri n vọng
ứng dụng làm màng tr bỏng.
.


1.4.1.2. Tình hình nghiên cứu về màng CVK trên thế giới
Trên thế giới

có r t nhiều các nghiên cứu ứng dụng màng CVK

trong nhiều các lĩnh vực khác nhau như: lĩnh vực thực phẩm (màng bảo quản
trái cây, ch t ổn

nh thực phẩm...) lĩnh vực y học (tạo ruột giả, màng tr

bỏng, mạch máu nhân tạo trong iều tr các bệnh tim mạch, làm mặt nạ dưỡng
da...). Tác giả rown (1989), dùng màng CVK làm môi trường phân tách cho
quá trình xử l nước, dùng làm ch t mang ặc biệt cho các pin và năng lượng
cho tế bào. rown (1989), Jonas và Farad, 1998, dùng màng như là một ch t
biến ổi ộ nhớt,

làm ra các sợi truyền quang, làm môi trường cơ ch t


trong sinh học, thực phẩm [3]. Các tác giả Hamlyn và cs (1997), Cienchanska
(2004), Legeza và cs (2004), Wan và Milon (2005), Czaja và cs (2006) sử
dụng màng CVK ắp lên các vết thương hở, vết bỏng
Đặc biệt tác giả Wan (Canada)

thu ược kết quả tốt.

ược ăng k bản quyền về làm màng CVK

từ A. xylinum dùng tr bỏng. Các tác giả Jonas và Farad (1998), Czaja và cs
(2006)

dùng màng CVK làm da nhân tạo, mặt nạ dưỡng da cho phụ nữ [3].


Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Khả năng h p thụ thuốc Diclofenac của màng cellulose vi khuẩn lên
men từ môi trường nước dừa già.
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu
*Giống vi khuẩn:
Giống vi khuẩn A. xylinum dùng lên men thu nhận màng CVK ược cung c p
từ Phòng th nghiệm Vi sinh, khoa Sinh –KTNN, Trường ại học Sư phạm Hà
Nội 2.
*Nguyên liệu và hóa chất:
Nguyên liệu: nước dừa già, nước c t 2 lần, gạc vô trùng.
Hóa ch t: Sử dụng các hóa ch t ặc biệt và các hóa ch t thông thường có
nguồn gốc từ Trung Quốc và Việt Nam:
+ Diclofenac.
+ Pepton.

+ Đường glucose.
+ Diamonium hydrogen phosphate
+ Amoni sunfat

.

.

+ NAOH.
+ Nước c t.
+

COOH.

2.1.2 Thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu
- Máy o quang phổ UV -2450 (Shimadzu -Nhật ản).
-Cân phân t ch (Sartorius -Đức).
-Cân kĩ thuật TE 412.
-Nồi h p khử trùng HV -110/HIRAIAMA.
- uồng c y vô trùng (Haraeus).


-Máy lắc tròn tốc ộ chậm (Orbital Shakergallenkump Anh).
-Tủ lạnh Daewoo, tủ lạnh sâu.
-

rung siêu âm S60/H.

* Dụng cụ:
- ình tam giác có chia vạch, ống nghiệm, cốc ong thủy tinh có chia vạch,

bình thủy tinh 500ml, kẹp gỗ, thước, gi y lọc, gi y bạc, gi y th m, kéo và
nhiều dụng cụ hóa sinh thông dụng khác.
2.2. Môi trường nghiên cứu
Môi trường nuôi c y A. xylinum là môi trường tổng hợp từ các nguồn
dinh dưỡng cần thiết như nguồn cacbon, nitơ, nguồn sulfur và phospho, các
yếu tố tăng trưởng và các yếu tố vi lượng. Đ tạo iều kiện tốt cho quá trình
sinh trưởng của vi khuẩn và quá trình lên men tạo màng chúng tôi sử dụng
nước dừa già làm nguyên liệu ch nh cho quá trình lên men.
Nước dừa già là môi trường th ch hợp

nuôi c y vi khuẩn vì trong

nước dừa chứa nhiều ch t dinh dưỡng và ch t k ch th ch tố tăng trưởng như
1,3 - diphenyllurea, hexitol, cytolunin, myoinositol, sorbitol… Vì vậy, A.
xylinum th ch hợp phát tri n trong môi trường này [4].
Nước dừa sau khi thu hoạch ược sử dụng không quá 3 ngày, tránh
lâu làm cho ường và các ch t dinh dưỡng khác giảm i dẫn ến cho hiệu su t
kém [4], [7]. Thành phần môi trường của nước dừa già ược trình bày trong
bảng 2.1.
Bảng 2.1. Thành phần của nước dừa già
Nước (%)

94,99

Kẽm (mg/100g)

0,1

Protein (%)


0,72

Đồng (mg/100g)

0,04

Ch t béo toàn phần

0,2

Mangan (mg/100g)

0,142

3,17

Selenium (µg/100g)

1

(%)
Carbonhydrat (%)


Đường (%)

2,16

Vitamin C (mg/100g)


2,4

24

Thiamin (mg/100g)

0,03

0,29

Riboflavin (mg/100g)

0,057

Magie (mg/100g)

25

Niacin (mg/100g)

0,08

Phosphorus

20

Acid Pathenic

0,043


Calcium (mg/100g)
Sắt (mg/100g)

(mg/100g)

(mg/100g)

Kali (mg/100g)

250

Vitamin B₆

0,032

(mg/100g)
Natri (mg/100g)

105

Folate (mg/100g)

3

2.3. Nội dung nghiên cứu
 Nghiên cứu quy trình nuôi c y Acetobacter xylinum với các nguyên liệu
có sẵn.
 Thu sản phẩm CVK từ d ch nuôi c y xử l .
 Chế tạo màng sinh học từ CVK thu ược, ki m tra các ặc t nh l hóa
của màng.

Trong quá trình tạo màng CVK có ộ dày mỏng khác nhau phụ thuộc vào
môi trường và thời gian nuôi c y. Từ màng CVK với ộ dày mỏng khác nhau
ó cho h p thụ thuốc

so sánh khả năng h p thụ thuốc trong iều kiện ộ

dày màng khác nhau và ưa ra kết luận trong iều kiện màng như thế nào thì
lượng thuốc h p thụ là lớn nh t.
Trong thời gian nuối c y chúng ta cũng có th tạo ra màng với k ch thước
to nhỏ khác nhau, trong iều kiện k ch thước khác nhau như vậy cùng cho h p
thụ thuốc

so sánh khả năng h p thụ thuốc của chúng có khác nhau không.

Nhằm chọn ra k ch thước màng phù hợp nh t.
 Thử nghiệm tác dụng của màng trong quá trình phân phối thuốc.
Đầu tiên cho màng CVK h p thụ thuốc ở iều kiện thường (trong khoảng thời
gian khác nhau 0,5h, 1h, 1,5h và 2h) l y ra o lượng h p thụ và em so sánh


với iều kiện h p thụ khác như em màng CVK i ép 50% nước như vậy cho
h p thụ thuốc và l y ra o lượng h p thụ cùng thời gian tương ứng với màng
CVK cho h p thụ thuốc ở iều kiện thường,

em so sánh chúng với nhau

nhằm tìm ra môi trường, thời gian tốt nh t giúp CVK h p thụ lượng thuốc tối
a.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Tạo màng CVK lên men từ môi trường nước dừa già

A. xylinum

ược nuôi c y trong môi trường cải biến từ môi trường chuẩn

Hestrin- Schamm bằng cách thay cao n m men bằng nước dừa già ược trình
bày ở bảng 2.2.
Bảng 2.2 Môi trường lên men tạo màng CVK
Thành phần

Khối lượng

Glucose

20 gam

(NH4)2PO4

0,3 gam

(NH4)2SO4

0,5 gam

Pepton

10 gam

Nước dừa già

1000ml


Acid axetic

2%

D ch giống A. xylinum

10%
o

Pha môi trường với t lệ như bảng 2.1, h p khử trùng ở 113 C trong 15 phút
sau ó môi trường ược khử trùng bằng tia UV trong 30 phút

nguội môi

trường. Bổ sung 10% d ch giống và 2% acid axetic Cuối cùng ủ tĩnh trong 6o

14 ngày ở 26 C thu ược sản phẩm màng CVK thô.
2.3.2 Xử lý màng CVK trước khi hấp thụ thuốc
Mục

ch: Loại bỏ ược các tạp ch t trong môi trường nuôi c y, ồng

thời phá hủy và trung hòa ộc tố của vi khuẩn.


×