Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM NAM PHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM - NAM PHI

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

TRIỆU HỒNG ĐĂNG

Hà Nội - năm 2018

Sample output to test PDF Combine only


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM - NAM PHI

Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 8310106

Họ và tên học viên: Triệu Hồng Đăng
Người hướng dẫn: PGS. TS. Bùi Thị Lý



Hà Nội - năm 2018

Sample output to test PDF Combine only


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu và trích dẫn trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Triệu Hồng Đăng

Sample output to test PDF Combine only


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, thầy cô, các nhà khoa học của Trường
Đại Học Ngoại thương, nhất là các thầy cô của Khoa Kinh tế quốc tế, Khoa Sau
đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Bùi Thị Lý đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn
đồng hành, động viên, khích lệ trong quá trình tôi thực hiện bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Triệu Hồng Đăng

Sample output to test PDF Combine only


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ..................................... x
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUAN HỆ KINH TẾ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - NAM PHI ............................ 7
1.1 Khái quát về quan hệ kinh tế thương mại song phương ..................................... 7
1.1.1 Khái niệm về quan hệ kinh tế thương mại song phương ................................. 7
1.1.2 Những lĩnh vực của quan hệ kinh tế thương mại song phương ....................... 7
1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ kinh tế thương mại song phương ....... 8
1.2 Những nhân tố tác động đến quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi11
1.2.1 Đặc điểm thị trường Nam Phi .............................................................. 11
1.2.2 Quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nam Phi ...................................................... 26
1.2.3 Quan điểm, chính sách thương mại, cam kết, thỏa thuận của Việt Nam và
Nam Phi................................................................................................................... 28
1.2.4 Các hoạt động quảng bá và xúc tiến Chính phủ và doanh nghiệp hai nước. 35

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUAN HỆ KINH TẾ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
- NAM PHI (2009 - 2017) ..................................................................................... 37
2.2 Những kết quả đạt được trong quan hệ thương mại hàng hóa Việt Nam Nam Phi ................................................................................................................. 37
2.1.1 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Nam Phi ........................ 37

Sample output to test PDF Combine only


iv

2.1.2 Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi tuy có những biến động
nhưng có xu hướng ngày càng tăng ........................................................................ 38
2.1.3 Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi ............................................ 39
2.1.4Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi tuy có những biến
động nhưng có xu hướng ngày càng tăng ............................................................... 46
2.1.5 Cơ cấu nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi có sự chuyển biến có lợi
cho Nam Phi ........................................................................................................... 47
2.1.6 Cán cân thương mại của Việt Nam với Nam Phi luôn xuất siêu và có lợi
thế cho Việt Nam .................................................................................................... 52
2.2 Những kết quả đạt được của những quan hệ kinh tế khác ................................ 53
2.2.1 Quan hệ kinh tế giữa hai nước đã được mở rộng sang lĩnh vực đầu tư,
nông nghiệp ............................................................................................................ 53
2.2.2 Hai bên đang nỗ lực mở rộng quan hệ kinh tế hai nước sang nhiều lĩnh
vực khác ................................................................................................................. 54
2.3 Những hạn chế trong quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước .................... 55
2.3.1 Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu còn thấp và chiếm tỷ trọng rất
nhỏ .......................................................................................................................... 55
2.3.2 Vị thế đối tác thương mại của hai nước còn ở vị trí thấp ............................. 55
2.3.3 Cơ cấu thương mại giữa hai nước còn thiếu các hàng hóa mà hai bên
có thế mạnh ............................................................................................................. 56

2.3.4 Cán cân thương mại bất lợi cho Nam Phi .......................................... 56
2.3.5 Các quan hệ kinh tế giữa hai nước trong các lĩnh vực khác còn hạn
chế và chưa phát triển ............................................................................................. 56
2.4 Những nguyên nhân của những hạn chế trong quan hệ kinh tế thương mại
giữa hai nước ........................................................................................................... 57
2.4.1 Quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nam Phi chưa được nâng lên tầm cao
mới........................................................................................................................... 57

Sample output to test PDF Combine only


v

2.4.2 Hai bên còn thiếu những cam kết, thỏa thuận làm cơ sở cho quan hệ kinh tế
thương mại giữa hai nước....................................................................................... 57
2.4.3 Năng lực cạnh tranh của hàng hóa hai nước còn nhiều hạn chế ................. 58
2.4.4 Hoạt động quảng bá và xúc tiến của doanh nghiệp vẫn còn những hạn chế58
2.4.5 Công tác nghiên cứu và cung cấp thông tin thị trường giữa hai nước còn hạn
chế ........................................................................................................................... 59
2.5 Những thách thức cho quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước trong thời
gian tới ................................................................................................................... 59
2.5.1Khoảng cách địa lý xa xôi giữa hai nước ....................................................... 59
2.5.2 Thị trường hai nước có mức độ cạnh tranh rất gay gắt ................................ 60
2.6 Kinh nghiệm của Trung Quốc phát triển quan hệ kinh tế thương mại với
Nam Phi .................................................................................................................. 60
2.6.1 Trung Quốc đã xây dựng và phát triển được mối quan hệ ngoại giao ở tầm
cao đó là quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Nam Phi ................................. 61
2.6.2 Trung Quốc đã có được nhiều cam kết, thỏa thuận với Nam Phi ................. 62
2.6.3 Trung Quốc thực hiện mạnh mẽ các hoạt động quảng bá và xúc tiến tại Nam
Phi ........................................................................................................................... 63

2.6.4 Hàng hóa của Trung Quốc có sức cạnh tranh cao tại thị trường Nam Phi .. 64
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH
TẾ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - NAM PHI ........................................................ 65
3.1 Triển vọng quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi .......................... 65
3.1.1 Hai nước có khả năng nâng cao kim ngạch trao đổi thương mại ................. 65
3.1.2Hai bên có nhiều khả năng hợp tác trên nhiều lĩnh vực ................................. 66
3.2 Định hướng phát triển quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi ........ 67
3.2.1 Tiếp tục thúc đẩy quan hệ thương mại hàng hóa giữa hai nước ................... 67
3.2.2 Tiếp tục triển khai các quan hệ kinh tế đã được triển khai trên thực tế và đã
đạt được thỏa thuận ............................................................................................... 67

Sample output to test PDF Combine only


vi

3.2.3 Mở rộng quan hệ kinh tế giữa hai nước sang các lĩnh vực mới .................... 67
3.3 Giải pháp phát triển quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi trong
thời gian tới ............................................................................................................. 68
3.3.1 Những giải pháp vĩ mô ................................................................................... 68
3.3.2 Những giải pháp vi mô .................................................................................. 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 79
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 82

Sample output to test PDF Combine only


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANC

Africa National Congress

Đảng Đại hội dân tộc Phi

DA

Democratic Alliance

Đảng Liên minh dân chủ

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

IFP

Inkatha Freedom Party

Đảng Tự do Inkatha

ITC

International Trade Centre

Trung tâm Thương mại quốc tế


ITAC

Trade

Administration Uỷ ban quản lý thương mại Nam Phi

Commission of South Africa
JSE

The

Johannesburg

Stock Thị trường chứng khoán Johannesburg

Exchange
LPI

Logistics Performance Index

Chỉ số logistics

NNP

New National Party

Đảng Dân tộc mới

PAC


Pan Africanists Congress

Đảng Đại hội Pan Phi

SARS South

Africa

Revenue Cơ quan Thuế Nam Phi

Service
WTO

World Trade Organization

Sample output to test PDF Combine only

Tổ chức thương mại thế giới


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: GDP của Nam Phi 2011 - 2016 (theo giá cố định 2010) ....................... 18
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của Nam Phi 2011 - 2016 .............................. 19
Bảng 1.3: Tỷ trọng các ngành trong GDP của Nam Phi 2011 - 2016 .................... 20
Bảng 1.4: Chi tiêu của Nam Phi 2011 - 2016 (theo giá cố định 2010) ................... 23
Bảng 1.5: Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam 2009 - 2017 ......................... 83
Bảng 1.6: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi 2009 - 2017 .......... 84

Bảng 1.7: Tốc độ tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam
Phi 2009 - 2017 ....................................................................................................... 85
Bảng 1.8: Tỷ trọng trong Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi 2009
- 2017 ...................................................................................................................... 86
Bảng 2.1: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Nam Phi
2009 - 2017 ............................................................................................................ 38
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi 2009 - 2017 .......... 39
Bảng 2.3: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi 2009 - 2017.............. 47
Bảng 2.4: Cán cân thương mại của Việt Nam với Nam Phi 2009 - 2017 ............. 53
Bảng 2.5: Tỷ trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu theo nhóm hàng của Việt Nam
2009 - 2017 ............................................................................................................. 87
Bảng 2.6: Tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam 2009 - 2017......................... 88
Bảng 2.7: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi 2009 - 2017.............. 89
Bảng 2.8: Tốc độ tăng trưởng của kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi
2009 - 2017 ............................................................................................................. 90
Bảng 2.9: Tỷ trọng trong kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi 2009 2017 ......................................................................................................................... 91
Bảng 2.10: Tỷ trọng trong tổng kim ngạch nhập khẩu theo nhóm hàng của Việt
Nam 2009 - 2017..................................................................................................... 92
Bảng 2.11: Kim ngạch xuất khẩu của Nam Phi 2009 - 2016.................................. 93

Sample output to test PDF Combine only


ix

Bảng 2.12: Kim ngạch nhập khẩu của Nam Phi 2009 - 2016 ................................. 94
Bảng 2.13: Kim ngạch xuất khẩu 20 đối tác lớn nhất của Nam Phi 2009 - 2016... 95
Bảng 2.14: Kim ngạch nhập khẩu 20 đối tác lớn nhất của Nam Phi 2009 - 2016 .. 96
Bảng 2.15: Kim ngạch xuất khẩu của Nam Phi sang Trung Quốc 2009 - 2016 ..... 97
Bảng 2.16: Kim ngạch nhập khẩu của Nam Phi từ Trung Quốc 2009 - 2016 ........ 98

Bảng 2.17: Kim ngạch xuất khẩu sang 20 đối tác lớn nhất của Việt Nam 2009 2017 ......................................................................................................................... 99
Bảng 2.18: Vị trí của 20 đối tác xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam 2009 - 2017.. 100
Bảng 2.19: Kim ngạch nhập khẩu từ 20 đối tác lớn nhất của Việt Nam 2009 - 2017
............................................................................................................................... 101
Bảng 2.20: Vị trí của 20 đối tác xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam 2009 - 2017.. 102

Sample output to test PDF Combine only


x

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã thu được các kết quả nghiên cứu sau đây:
1. Cơ sở lý thuyết
Quan hệ kinh tế thương mại song phương là tổng thể các mối quan hệ về
thương mại và các mối quan hệ kinh tế khác giữa hai quốc gia với nhau, trong đó
quan hệ thương mại giữ vai trò trung tâm.
Quan hệ kinh tế thương mại song phương giữa hai nước bao gồm các lĩnh
vực: quan hệ giữa hai nước về thương mại hàng hóa hữu hình; quan hệ giữa hai
nước về thương mại liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ; quan hệ giữa hai nước về
thương mại dịch vụ; quan hệ giữa hai nước về đầu tư; quan hệ giữa hai nước về tài
chính - tiền tệ; quan hệ giữa hai nước trong các lĩnh vực kinh tế khác như nông
nghiệp, công nghiệp, y tế, khoa học - công nghệ, …
Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quan hệ kinh tế thương mại song
phươnggồm: đặc điểm thị trường của hai nước; quan hệ ngoại giao giữa hai nước;
quan điểm, chính sách thương mại, các cam kết, thỏa thuận giữa hai nước; Các
hoạt động quảng bá và xúc tiến của Chính phủ và doanh nghiệp hai nước.
2. Những nhân tố tác động đến quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam Nam Phi
Đặc điểm thị trường Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia tiêu biểu của Châu Phi với trình độ kinh tế phát

triển nhất khu vực miền nam Châu Phi, được đánh giá là một trong những quốc gia
phát triển của thế giới, có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản, sản xuất công
nghiệp, có cơ sở hạ tầng phát triển, là nơi đầu tư hấp dẫn và màu mỡ, là một thị
trường tiềm năng với nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng với yêu cầu về chất
lượng trung bình, là cửa ngõ để xâm nhập hàng hóa vào khu vực miền nam Châu
Phi. Bên cạnh đó quốc gia này cũng phải đối mặt các vấn đề quan trọng như thất
nghiệp, bất bình đẳng xã hội, đói nghèo, bệnh tật và tội phạm gia tăng.
Quan hệ ngoại giao Việt Nam và Nam Phi

Sample output to test PDF Combine only


xi

Quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nam Phi là những hoạt động đi trước mở
đường, các văn bản pháp lý đã được ký kết giữa hai bên là những cơ sở pháp lý rất
quan trọng cho các hoạt động kinh tế thương mại giữa hai nước, thúc đẩy quan hệ
kinh tế thương mại hai nước ngày càng phát triển.
Quan điểm, chính sách thương mại, cam kết, thỏa thuận của hai nước
Quan điểm, chính sách thương mại, cam kết, thỏa thuận của Việt Nam và
Nam Phi là những yếu tố quan trọng để định hướng và đảm bảo cho hoạt động
kinh tế thương mại giữa hai nước được diễn ra một cách thuận lợi.
Các hoạt động quảng bá và xúc tiến của Chính phủ và doanh nghiệp hai
nước
Các hoạt động quảng bá và xúc tiến của Chính phủ và doanh nghiệp hai nước
đã giới thiệu và quảng bá về đất nước, con người, doanh nghiệp của hai bên với
nhau, mở ra các cơ hội giao thương giữa doanh nghiệp hai nước, góp phần thúc
đẩy quan hệ kinh tế thương mại hai nước ngày càng phát triển.
3. Thực trạng quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam Nam Phi
Những kết quả đạt được

- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Nam Phi ngày càng tăng
- Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi tuy có những biến động
nhưng có xu hướng ngày càng tăng
- Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi được cải thiện có lợi cho
Việt Nam.
- Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi tuy có những biến động
nhưng có xu hướng ngày càng tăng
- Cơ cấu nhập khẩu của Việt Nam từ Nam Phi có sự chuyển biến có lợi cho
Nam Phi.
- Cán cân thương mại của Việt Nam với Nam Phi luôn xuất siêu và có lợi thế
cho Việt Nam.

Sample output to test PDF Combine only


xii

- Quan hệ kinh tế giữa hai nước đã được mở rộng sang lĩnh vực đầu tư, nông
nghiệp.
- Hai bên đang nỗ lực mở rộng quan hệ kinh tế hai nước sang nhiều lĩnh vực
khác.
Những hạn chế
- Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu còn thấp và chiếm tỷ trọng
rất nhỏ.
- Vị thế đối tác thương mại của hai nước còn ở vị trí thấp
- Cơ cấu thương mại giữa hai nước còn thiếu các hàng hóa mà hai bên có thế
mạnh.
- Cán cân thương mại luôn bất lợi cho Nam Phi
- Các quan hệ kinh tế giữa hai nước trong các lĩnh vực khác còn hạn chế và
chưa phát triển.

5. Giải pháp phát triển quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi
trong thời gian tới
Những giải vĩ mô
- Phát triển quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nam Phi lên tầm cao mới
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện các quan hệ kinh tế đã ký kết được cam kết
thỏa thuận với Nam Phi
- Đẩy mạnh đàm phán, ký kết các cam kết, thỏa thuận hợp tác với Nam Phi
trên các lĩnh vực
- Tăng cường đẩy mạnh các hoạt động quảng bá và xúc tiến trên các lĩnh vực.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác nghiên cứu và cung cấp thông tin về thị trường
Nam Phi.
- Việt Nam cần quan tâm hỗ trợ Nam Phi trong việc giải quyết các vấn đề
kinh tế xã hội.
Những giải pháp vi mô

Sample output to test PDF Combine only


xiii

- Các doanh nghiệp cần chú trọng và chủ động tìm hiểu nghiên cứu thị trường
Nam Phi.
- Các doanh nghiệp cần nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh hàng hóa,
dịch vụ.
- Các doanh nghiệp cần tăng cường thực hiện xúc tiến thương mại đối với thị
trường Nam Phi.
- Các doanh nghiệp cần xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh với thị
trường Nam Phi.

Sample output to test PDF Combine only



1

MỞ ĐẨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới hiện nay, toàn cầu hóa đã trở thành một xu hướng tất yếu và
không thể đảo ngược. Theo đó, sự hội nhập lẫn nhau, liên kết lẫn nhau và phụ
thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng trở nên sâu sắc. Mỗi quốc gia muốn
xây dựng và phát triển đất nước mình thì phải xây dựng và phát triển các mối quan
hệ với các quốc gia khác trên nhiều lĩnh vực khác nhau như chính trị, ngoại giao,
kinh tế thương mại, khoa học công nghệ .v.v.. ở cả mức độ song phương và đa
phương.
Việt Nam chúng ta đã và đang tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình hội
nhập quốc tế. Quá trình hội nhập quốc tế đó đã đem lại cho Việt Nam những thành
tựu không thể phủ nhận trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của đất
nước ta trong thời gian qua. Hiện nay, Việt Nam đã có quan hệ với nhiều quốc gia
trên khắp thế giới, ở các châu lục khác nhau. Trong số các quốc gia đó, Việt Nam
đã có quan hệ quan hệ kinh tế thương mại với Nam Phi, một quốc gia nằm ở miền
nam của Châu Phi và có nền kinh tế tương đối phát triển.
Ngày 22/12/1993, Việt Nam và Nam Phi đã thiết lập quan hệ ngoại giao cấp
đại sứ và kể từ đó đến nay kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với
Nam Phi ngày càng tăng lên, cơ cấu xuất khẩu và cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của
Việt Nam với Nam Phi ngày càng mở rộng. Tuy nhiên, kim ngạch xuất nhập khẩu
của Việt Nam với Nam Phi còn thấp và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu của Việt Nam, vị thế đối tác của Nam Phi đứng sau nhiều nước
khác. Đồng thời, quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Nam Phi trong các lĩnh vực
khác như quan hệ về đầu tư, quan hệ thương mại về dịch vụ, quan hệ tài chính tiền tệ,... chưa được mở rộng và phát triển.
Cho đến nay, đã có những nghiên cứu đề cập đến quan hệ kinh tế thương mại
giữa Việt Nam và Nam Phi và cũng đã đưa ra và kiến nghị những giải pháp có giá

trị để phát triển quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước. Tuy nhiên, các nghiên
cứu đó mới chỉ nghiên cứu quan hệ kinh tế thương mại giữa Việt Nam và Nam Phi

Sample output to test PDF Combine only


2

trong giai đoạn trước năm 2007. Hiện nay cũng chưa có nghiên cứu nào về quan
hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi từ năm 2007 đến nay.
Vì các lý do trên, việc tiếp tục nghiên cứu thực trạng hiện nay về những kết
quả đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế,
những thách thức, những triển vọng, những định hướng của quan hệ kinh tế
thương mại Việt Nam - Nam Phi và đưa ra các giải pháp để tiếp tục phát triển hơn
nữa quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước vẫn là cần thiết, nên tôi đã chọn đề
tài “Phát triển quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi” làm đề tài cho
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Cho đến nay, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu riêng về mối quan
hệ kinh tế thương mại giữa Việt Nam và Nam Phi, mà mới chỉ có một số nghiên
cứu về Nam Phi, các nghiên cứu về Châu Phi có đề cập và giới thiệu về Nam Phi
và các nghiên cứu về Châu Phi có đề cập và giới thiệu về quan hệ kinh tế thương
mại giữa Việt Nam và Nam Phi sau đây:
Những nghiên cứu về Nam Phi
Tác giả TS. Nguyễn Thanh Hiền, trong bài “Một số nét khái quát về Cộng
hòa Nam Phi” - Tạp chí nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông số 1 (01) tháng
9/2005, đã giới thiệu một số kiến thức phổ quát và thông tin cơ bản về đất nước
Nam Phi như đặc điểm địa lý tự nhiên, đặc điểm dân cư, tôn giáo, giáo dục, đặc
điểm chính trị, đặc điểm kinh tế của Nam Phi.
Tác giả ThS. Trần Thị Lan Hương, trong bài “Phát triển kinh tế và phân phối

thu nhập ở Nam Phi giai đoạn hậu Apacthai” - Tạp chí nghiên cứu Châu Phi &
Trung Đông số 4 (08) tháng 4/2006, đã giới thiệu tình hình kinh tế xã hội Nam
Phi dưới chế độ Apacthai, phát triển kinh tế - xã hội ở Nam Phi từ năm 1994 đến
nay và những thách thức trong phát triển kinh tế và phân phối thu nhập của Nam
Phi.
Tác giả TS. Đỗ Trọng Quang, trong bài “Đường lối chính trị của Cộng hòa
Nam Phi” - Tạp chí nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông số 2 (18) tháng 2/2007,

Sample output to test PDF Combine only


3

đã giới thiệu nền chính trị mới của Nam Phi, một số vấn đề của Nam Phi dưới thời
Chính phủ Nelson Mandela, Cộng hòa Nam Phi dưới thời Chính phủ Mbeki và
quan hệ giữa Nam Phi và Zimbabwe.
Tác giả ThS. Trần Thị Lan Hương, trong bài “Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở
Cộng hòa Nam Phi” - Tạp chí nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông số 3 (19) tháng
3/2007, đã giới thiệu cơ cấu kinh tế Nam Phi thời kỳ Apacthai, chính sách phát
triển cơ cấu kinh tế của Chính phủ Nam Phi từ năm 1994, tình hình phát triển các
ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của Nam Phi.
Tác giả PGS.TS. Đỗ Đức Định, trong bài “Nam Phi: Con đường tiến tới dân
chủ, công bằng và thịnh vượng” - Tạp chí nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông số
8 (36) tháng 8/2008 và số 9 (37) tháng 9/2008, đã tập trung phân tích các vấn đề
của chế độ Apacthai cùng những hậu quả kinh - tế xã hội, những nguyên nhân dẫn
đến sự suy tàn của chế độ đó và sự ra đời của công cuộc cải cách, những chính
sách cải cách kinh tế - xã hội ở Nam Phi, quan hệ Việt Nam - Nam Phi và việc
chia sẻ kinh nghiệm cải cách, thúc đẩy tiến trình hợp tác giữa hai nước.
Tác giả Trần Thị Lan Hương, “Cải cách kinh tế ở Cộng hòa Nam Phi giai
đoạn 1994 - 2004”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học xã hội, 2010, đã

trình bày quan điểm, chiến lược và nội dung của cải cách kinh tế ở Nam Phi giai
đoạn 1994 - 2004.
Những nghiên cứu về Châu Phi có đề cập và giới thiệu về Nam Phi
Tác giả PGS. TS. Đỗ Đức Định, chủ biên tác phẩm “Tình hình chính trị kinh tế cơ bản của Châu Phi”, Viện nghiên cứu Châu Phi và Trung đông, NXB
Khoa học xã hội, 2006, đã giới thiệu về tình hình chính trị, trình độ phát triển kinh
tế, quan hệ đối ngoại, các vấn đề chính trị - kinh tế nan giải và những xu hướng
phát triển chính của Châu Phi, những đánh giá chung về Châu Phi và quan hệ Việt
Nam - Châu Phi. Trong tác phẩm, tác giả đã dành một phần giới thiệu tiềm lực,
thực trạng phát triển kinh tế của Nam Phi và những thách thức đối với sự phát
triển kinh tế của Nam Phi.

Sample output to test PDF Combine only


4

Tác giả TS. Nguyễn Thanh Hiền chủ biên, tác phẩm “Châu Phi - những đặc
điểm chính trị chủ yếu hiện nay”, Viện nghiên cứu Châu Phi và Trung đông, NXB
Khoa học xã hội, 2010, đã giới thiệu về tình hình dân chủ hóa và nhà nước, hệ
thống đảng chính trị và một số tổ chức xã hội ở một số nước Châu Phi, đánh giá
thực trạng chính trị Châu Phi hiện nay, xu hướng phát triển của nền chính trị Châu
Phi và quan hệ Việt Nam - Châu Phi trong thời gian tới. Tác phẩm đã đề cập đến
Cộng hòa Nam Phi - một ví dụ tiêu biểu về chế độ chính trị dân chủ và chính thể
cộng hòa tổng thống ở Châu Phi, đẩy mạnh hoạt động bầu cử tham nghị của các
đảng chính trị ở Nam Phi.
Tác giả ThS. Trần Thùy Phương chủ biên tác phẩm “Đầu tư nước ngoài ở
một số nước Châu Phi”, Viện nghiên cứu Châu Phi và Trung đông, NXB Khoa
học xã hội, 2009, đã giới thiệu tổng quan về dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Châu Phi và giới thiệu việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một số
nước Châu Phi tiêu biểu, trong đó có Nam Phi. Tác giả đã giới thiệu tình hình

chung, cơ cấu đầu tư và chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nam
Phi.
Những nghiên cứu về Châu Phi có đề cập và giới thiệu về quan hệ kinh tế
thương mại giữa Việt Nam và Nam Phi
Tác giả ThS. Trần Thị Lan Hương, trong bài “Quan hệ thương mại Việt Nam
trên một số thị trường trọng điểm Châu Phi” - Tạp chí nghiên cứu Châu Phi &
Trung Đông số 5 (09) tháng 5/2006, đã giới thiệu một số thị trường Châu Phi
trọng điểm của Việt Nam và giải pháp phát triển các thị trường trọng điểm đó,
trong đó có thị trường Nam Phi. Tác giả đã giới thiệu một số nét về Nam Phi, quan
hệ ngoại giao Việt Nam - Nam Phi, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam Nam Phi giai đoạn 2000 - 2005. Đồng thời, tác giả nêu ra một số thuận lợi và khó
khăn của Việt Nam khi thâm nhập thị trường Nam Phi.
Tác giả PGS. TS. Đỗ Đức Định chủ biên tác phẩm “Việt Nam - Châu Phi: từ
đoàn kết hữu nghị truyền thống tới hợp tác toàn diện, đối tác chiến lược”, Viện
nghiên cứu Châu Phi và Trung đông, NXB Khoa học xã hội, 2010, đã giới thiệu
hợp tác Việt Nam - Châu Phi qua các thời kỳ, các lĩnh vực, hình thức hợp tác và

Sample output to test PDF Combine only


5

những đối tác chính của Việt Nam ở Châu Phi trong đó có Nam Phi, bối cảnh quốc
tế mới, tầm nhìn 2050 và chiến lược hợp tác Việt Nam - Châu Phi giai đoạn 2011 2020. Tác giả đã giới thiệu quan hệ hợp tác Việt Nam - Nam Phi, trong đó có quan
hệ thương mại hàng hóa giai đoạn 1999 - 2007.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn nhằm mục tiêu tìm hiểu thực trạng quan hệ kinh tế thương mại giữa
Việt Nam và Nam Phi trong giai đoạn 2009 - 2017 và đưa ra được các kiến nghị
về giải pháp để phát triển hơn nữa quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước trong
thời gian tới.
Để thực hiện các mục tiêu trên, luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu nghiên

cứu thực trạng quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi trong giai đoạn
2009 - 2017 về những kết quả đạt được, những hạn chế, tìm hiểu những nguyên
nhân của những hạn chế, những thách thức của quan hệ kinh tế thương mại Việt
Nam - Nam Phi trong thời gian tới, tìm hiểu kinh nghiệm của Trung Quốc trong
việc phát triển quan hệ kinh tế thương mại với Nam Phi để trở thành đối tác
thương mại lớn nhất của Nam Phi hiện nay, những triển vọng, đề xuất định hướng,
từ đó kiến nghị các giải pháp để phát triển quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam Nam Phi trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam Nam Phi.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam Nam Phi giai đoạn 2009 - 2017, trong đó tập trung chủ yếu vào mối quan hệ
thương mại hàng hóa giữa Việt Nam - Nam giai đoạn 2009 - 2017. Bởi vì, các
nghiên cứu trước đây mới chỉ nghiên cứu quan hệ kinh tế thương mại trước năm
2007, đồng thời từ năm 2009 đến nay, Tổng cục Hải quan Việt Nam đã công bố
một cách đầy đủ, có hệ thống các số liệu xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam. Bên
cạnh đó, các số liệu về quan hệ kinh tế thương mại khác giữa Việt Nam và Nam
Phi chưa được công bố, do đó luận văn chỉ đề cập đến ở một mức độ nhất định.

Sample output to test PDF Combine only


6

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết và các nhân tố tác động đến quan hệ kinh tế
thương mại Việt Nam - Nam Phi
Chương 2. Thực trạng quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nam Phi 2009
- 2017.
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển quan hệ kinh tế thương mại

Việt Nam - Nam Phi.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dựa trên những nguồn thông tin và số liệu thứ cấp gồm: số
liệu về xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam 2009 - 2017 của Tổng cục Hải Quan
Việt Nam tại địa chỉ website: www.customs.gov.vn, số liệu về xuất khẩu, nhập
khẩu của Nam Phi giai đoạn 2009 - 2016 của Trung tâm thương mại quốc tế
(International Trade Centre - ITC) tại địa chỉ website: www.trademap.org , các tài
liệu thu thập được được nêu trong mục tài liệu tham khảo.
Luận văn vận dụng các phương pháp tổng hợp - phân tích, phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp so sánh để nghiên cứu định tính các vấn đề nghiên
cứu thuộc nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.

Sample output to test PDF Combine only


7

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUAN HỆ KINH TẾ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - NAM PHI.
1.1 Khái quát về quan hệ kinh tế thương mại song phương
1.1.1 Khái niệm quan hệ kinh tế thương mại song phương
Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ kinh tế của một nền
kinh tế với bên ngoài (Bùi Thị Lý, 2009).
Quan hệ kinh tế quốc tế là tổng thể các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của các
nền kinh tế xét trên phạm vi toàn thế giới (Bùi Thị Lý, 2009).
Từ hai khái niệm trên, chúng ta có thể rút ra khái niệm quan hệ kinh tế song
phương là tổng thể các mối quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia với nhau, là một bộ
phận của quan hệ kinh tế quốc tế và cũng là một bộ phận của quan hệ kinh tế đối
ngoại của một quốc gia.
Quan hệ kinh tế bao gồm quan hệ thương mại, quan hệ đầu tư, quan hệ tài

chính - tiền tệ, quan hệ về dịch chuyển sức lao động, quan hệ về trao đổi khoa học
- công nghệ và các quan hệ kinh tế khác. Để nhấn mạnh vai trò trung tâm của quan
hệ thương mại và phân biệt rõ quan hệ thương mại với các quan hệ kinh tế khác,
nên chúng ta gọi là quan hệ kinh tế thương mại.
Từ sự phân tích trên, chúng ta rút ra khái niệm quan hệ kinh tế thương mại
song phương là tổng thể các mối quan hệ về thương mại và các mối quan hệ kinh
tế khác giữa hai quốc gia với nhau, trong đó quan hệ thương mại giữ vai trò trung
tâm.
1.1.2 Những lĩnh vực của quan hệ kinh tế thương mại song phương
Quan hệ kinh tế thương mại song phương giữa hai nước bao gồm các lĩnh
vực sau đây:
Quan hệ giữa hai nước về thương mại hàng hóa hữu hình: là quan hệ mua
bán, trao đổi hàng hóa giữa hai nước như xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, …

Sample output to test PDF Combine only


8

Quan hệ giữa hai nước về thương mại liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ: là
quan hệ mua bán, trao đổi về các sản phẩm trí tuệ như quyền tác giả, tác phẩm,
sáng chế, bí quyết công nghệ… giữa hai nước.
Quan hệ giữa hai nước về thương mại dịch vụ: là quan hệ trao đổi dịch vụ
như du lịch, giao thông vận tải, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ giáo dục, viễn thông,
ngân hàng, tài chính … giữa hai quốc gia.
Quan hệ giữa hai nước về đầu tư: là sự di chuyển vốn đầu tư giữa hai quốc
gia để thực hiện các dự án đầu tư nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Quan hệ giữa hai nước về tài chính - tiền tệ: là những mối quan hệ hình
thành trong quá trình thực hiện các hoạt động thanh toán quốc tế, giao dịch về tài

chính, tiền tệ giữa hai nước.
Quan hệ giữa hai nước trong các lĩnh vực kinh tế khác như: nông nghiệp,
công nghiệp, y tế, khoa học - công nghệ, …
1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ kinh tế thương mại song
phương
Quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước chịu sự tác động của nhiều yếu tố
khác nhau. Những nhân tố quan trọng và chủ yếu trực tiếp tác động đến quan hệ
kinh tế thương mại giữa hai nước bao gồm những yếu tố sau đây:
Đặc điểm thị trường của hai nước
Đặc điểm thị trường của hai nước là yếu tố đầu tiên tác động đến hoạt động
kinh tế thương mại giữa hai nước.
Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (1723 - 1790), nhà kinh tế học
cổ điển người Scotland, trong tác phẩm “Nguồn gốc về sự giàu có của các dân tộc”
năm 1776, đã chỉ ra rằng cơ sở của thương mại giữa hai nước là lợi thế tuyệt đối
của hai nước đó, đó là khả năng của quốc gia đó có thể sản xuất ra hàng hóa với
chi phí thấp hơn so với các nước khác. Các quốc gia chỉ nên chuyên môn hóa vào
sản xuất những mặt hàng đó và trao đổi với các nước khác để có được những mặt

Sample output to test PDF Combine only


9

hàng còn lại (mà mình sản xuất kém hiệu quả hơn) phục vụ cho nhu cầu trong
nước.
Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo (1772 - 1823), nhà kinh tế
học duy vật người Anh gốc Do Thái, trong tác phẩm “Những nguyên lý kinh tế
chính trị và thuế” năm 1817, cũng chỉ ra rằng mọi nước đều có lợi khi tham gia
vào thương mại quốc tế nếu mỗi nước chuyên môn hóa vào việc sản xuất hàng hóa
mà mình có lợi thế so sánh và ít kém lợi thế so sánh nhất và mua về những sản

phẩm hàng hóa mà mình không có lợi thế so sánh. Mỗi nước đều có lợi thế so sánh
trong sản xuất một mặt hàng nào đó và kém lợi thế so sánh trong sản xuất mặt
hàng khác. Một quốc gia có lợi thế so sánh khi quốc gia đó có khả năng sản xuất
một mặt hàng với mức chi phí cơ hội thấp hơn so với quốc gia khác. Nguồn gốc
của lợi thế so sánh là do những điều kiện tự nhiên và những nỗ lực về kỹ thuật và
kỹ năng sản xuất của từng quốc gia.
Cùng với những lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh, những đặc điểm khác về
thị trường của hai nước vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu,tài
nguyên…), chính trị, pháp luật, văn hóa, tình hình phát triển kinh tế, quy mô,
dung lượng thị trường, nhu cầu thị hiếu, thói quen mua sắm của người tiêu dùng,
mức độ cạnh tranh, các kênh phân phối … của hai nước là những cơ sở quan trọng
để hai nước đề xuất, xây dựng các nội dung của quan hệ kinh tế thương mại giữa
hai nước, đồng thời đó cũng là cơ sở để doanh nghiệp của hai nước ra các quyết
định kinh doanh, mở ra các cơ hội giao thương, từ đó thúc đẩy quan hệ kinh tế
thương mại hai nước ngày càng phát triển. Vì vậy, việc tìm hiểu những đặc điểm
về thị trường của hai nước là điều rất cần thiết khi xây dựng và phát triển mối quan
hệ kinh tế thương mại giữa hai nước.
Quan hệ ngoại giao giữa hai nước
Quan hệ ngoại giao giữa hai nước là yếu tố mở đường cho quan hệ kinh tế
thương mại giữa hai nước. Hoạt động ngoại giao của hai nước nhằm xây dựng và
phát triển mối quan hệ hữu nghị tốt đẹp giữa hai quốc gia tạo ra một môi trường
thuận lợi cho quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước. Thông qua các hoạt động
ngoại giao, hai nước tiến hành trao đổi, thỏa thuận, hợp tác với nhau trên các lĩnh

Sample output to test PDF Combine only


10

vực khác nhau trong đó có lĩnh vực quan hệ kinh tế thương mại. Các văn bản

được ký kết giữa hai nước làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực hiện các
quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước.
Cấp độ quan hệ ngoại giao giữa hai nước cho thấy phạm vi quan hệ giữa hai
nước, mức độ gắn kết giữa hai nước và khả năng thực thi trên thực tế các nội dung
quan hệ kinh tế thương mại đã được trao đổi, thỏa thuận giữa hai nước.
Quan điểm, chính sách thương mại, các cam kết, thỏa thuận giữa hai nước
Các quan điểm của hai nước đối với nhau là yếu tố định hướng cho các hoạt
động của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp hai nước thực hiện các hoạt động
kinh tế thương mại một cách có mục tiêu, định hướng rõ ràng đối với thị trường
của nhau.
Chính sách thương mại là một bộ phận trong chính sách kinh tế của một
nước, đó là hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế, hành chính và pháp luật để
thực hiện những mục tiêu thương mại của quốc gia đó trong một thời kỳ nhất định.
Chính sách thương mại có nhiệm vụ bảo vệ hợp lý thị trường trong nước và
tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường ra bên ngoài và tham gia vào
phân công lao động quốc tế. Do vậy, chính sách thương mại của hai nước là một
nhân tố quan trọng tác động đến quan hệ thương mại giữa hai nước.
Các cam kết, thỏa thuận đạt được giữa hai nước là yếu tố đảm bảo cho hoạt
động kinh tế thương mại giữa hai nước được thực hiện một cách thuận lợi, giúp
cho hàng hóa, dịch vụ của hai nước dễ dàng thâm nhập thị trường của nhau.
Các hoạt động quảng bá và xúc tiến của Chính phủ và doanh nghiệp hai
nước
Hoạt động quảng bá và xúc tiến trong các lĩnh vực nhằm giới thiệu, trao đổi
cung cấp các thông tin về về đất nước, con người, thị trường, hàng hóa, dịch vụ …
của hai nước với nhau. Trên cơ sở đó, hai bên đề xuất các nội dung quan hệ kinh tế
thương mại giữa hai nước. Người tiêu dùng, doanh nghiệp của nước này biết đến
hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp của nước kia, từ đó mở ra các cơ hội giao thương,

Sample output to test PDF Combine only



×