Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án hóa 9 học kì 1 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.22 KB, 110 trang )

Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Tiết 1
Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày giảng : 27/8/2018

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Thông qua tiết ôn tập giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, lập công thức
hoá học,viết phương trình phản ứng.
- Ôn lại các dạng toán tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch,
nồng độ dung dịch (nồng độ phần trăm, nồng độ mol)
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết CTHH, PTHH, công thức hóa học thường dùng về tính số mol chất, khối lượng chất,
làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3.Thái độ:
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
4.Trọng tâm:
Hệ thống lại các kiến thức cơ bản ở lớp 8 về viết CTHH, lập PTHH, các công thức thường dùng về tính
n, m, C%, CM .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên:GV chuẩn bị hệ thống bài tập, câu hỏi.
2.Học sinh: HS ôn tập kiến thức ở lớp 8.
* Phương pháp : Đàm thoại.
III. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề;Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính
toán.
-Năng lực chuyên biệt:
+Năng sử dụng ngôn ngữ : Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa
học ; Năng lực sử dụng danh pháp hóa học.


+ Năng lực tính toán: Tính toán theo lượng chất tham gia và tạo thành sau phản ứng; Tìm ra được mối
quan hệ và thiết lập được mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với các phép tính hóa học.
IV. Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1: Các loại hợp chất đã học.
Mục tiêu : Ôn lại các loại hợp chất đã học.
Sản phẩm : Học sinh nêu được các loại hợp chất đã học.
Năng lực hình thành : Năng sử dụng ngôn ngữ : Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; Năng lực sử
dụng thuật ngữ hóa học ; Năng lực sử dụng danh pháp hóa học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
-GV yêu cầu học sinh kể tên và nêu ví dụ về các A.Các loại hợp chất đã học:
loại hợp chất đã học.
-Oxit : +Oxit bazo: Na2O,K2O ,Fe2O3,...
- HS trao đổi trong nhóm về các loại hợp chất đã
+Oxit axit : CO2,SO3, P2O5,...
học.
-Axit : HCl, H2SO4, HNO3,…
- HS kể tên các loại hợp chất đã học
-Bazơ : NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2,...
-GV nhận xét, bổ sung.
-Muối : NaCl, K2SO4, Cu(NO3)2,...
Hoạt động 2: Công thức thường dùng.
Mục tiêu : Ôn lại công thức thường dùng. Công thức tính số mol, tỉ khối, nồng độ mol, nồng độ %.
Sản phẩm : Nêu được một số công thức tính số mol, tỉ khối, nồng độ mol, nồng độ %.
Năng lực hình thành : Năng sử dụng ngôn ngữ : Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; Năng lực sử
dụng thuật ngữ hóa học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm, hệ
V

m
Số mol : n = (mol) ; n =
(mol)
nhắc lại các công thức tính khối lượng, số
22, 4
M
-1-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

mol,thể tích, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- HS viết công thức tính n,m, C% ,CM
ở lớp 8.

Nồng độ: CM =

mt .100%
n
( mol/l) ; C% =
mdd
V

Hoạt động 3: Một số dạng bài tập cơ bản.
Mục tiêu : Ôn một số dạng bài tập cơ bản.
Sản phẩm : HS làm được một số bài tập cơ bản.
Năng lực hình thành : Năng sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
-GV yêu cầu học sinh nêu quy tắc hóa trị  Bài tập 1:

Viết CTHH của những hợp chất sau, phân loại
Cách viết CTHH.
các hợp chất đó:Lưu huỳnh đioxit, sắt (III) oxit,
-HS làm bài tập số 1
axit sunfuric, đồng (II)hidroxit, nattri sunfat, kali
nitrat, axit clohidric, canxi hidroxit.
Hợp chất
CTHH
Phân loại
Lưu huỳnh đioxit
SO2
Oxit
Sắt (III) oxit
Fe2O3
Axit sunfuric
H2SO4
Axit
Axit clohidric
HCl
Đồng (II)hidroxit
Cu(OH)2
Bazo
Canxi hidroxit
Ca(OH)2
- GV : HS ôn lại dạng bài tập tính theo CTHH.
Nattri sunfat
Na2SO4
Muối
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2- tính theo Kali nitrat
KNO3

CTHH
Bài tập 2:
-HS làm bài tập 2
a)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của
các nguyên tố có trong hợp chất Al2O3
b)Hợp chất A có khối lượng mol là 160.Thành
phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có
-GV: Ôn lại kiến thức về nồng độ mol
trong A là :%Fe = 70% ;
- HS làm bài tập 3. Tính nFe  nHCl  %O = 30% .Hãy xác định công thức của A.
VddHCl
Bài tập 3:
Hoà tan 5,6 g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ .
a) Tính thể tích dd HCl cần dùng
b) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Giải :
m 5,6
a) nFe =
=
= 0,1 (mol)
M
56
Fe + 2 HCl
→ FeCl2 + H2
1mol 2mol
1mol
1mol
0,1mol 0,2 mol
0,1mol
0,1mol

n 0,2
VddHCl = CM = 2 =0,1(lit)
-GV: Ôn lại kiến thức về nồng độ phần trăm
- HS làm bài tập 4.
Tính nMg  nH2 VH2(đktc)
nMg  nHCl C% ddHCl

b) VH 2 (đktc)= n.22,4= 0,1.22,4= 2,24(lit)
Bài tập 4 : Hòa tan 3,6 g magie vừa đủ trong
dung dịch HCl 7,3 %
a)Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.

V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
MĐ1
MĐ2
-2-

Vận dụng
MĐ3

Vận dụng
cao


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019


MĐ4
1. Các loại hợp
chất đã học.
2.Các công thức
thường dùng.

Nhận biết được
oxit axit, oxit bazơ
Sử dụng đúng
công thức tính
n,m tính khối
lượng chất.

3. Một số dạng
bài tập cơ bản

Vận dụng được các công
thức tính n, m , V để giải
bài tập tính theo PTHH

VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1: ( MĐ1)
Dãy oxit bazơ
A.Na2O , Fe2O3 ,SO2, P2O5
B. K2O, N2O5, SO2, CO2
C.K2O, CaO, CuO, Fe2O3
D. P2O5, MgO, BaO, SO3
Đáp án : C
Câu 2:( MĐ2)
Khối lượng NaCl có trong 200 ml dung dịch 0,5 M là:

A. 0,1 gam
B. 29,25 gam
C. 11,7 gam
D. 5,85 gam
Đáp án: D
Câu 3: ( MĐ3)
Hòa tan 3,6 gam magie vừa đủ trong dung dịch axit clohidric 2M, thu được magie clorua và khí hidro.
Khối lượng magie clorua, thể tích dung dịch axit clohidric lần lượt là:
A. 14,25 gam ; 150 ml
B. 9,5 gam ; 100ml
C. 14,25 gam ; 300ml
D. 9,5 gam; 150ml
Đáp án: A
VII. Hướng dẫn tự học :
Ôn lại khái niệm về oxit . Phân loại oxit
Phân biệt được kim loại, phi kim
-----    -----

-3-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Tiết 2-4
Ngày soạn : 30/8/2018

CHỦ ĐỀ OXIT
(Số tiết :3 tiết)
Gồm các bài :
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ- Canxi oxit.

2. Tính chất hóa học của oxit axit- lưu huỳnh đioxit.
3. Khái quát về sự phân loại oxit- Luyện tập tính chất hóa học của oxit.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: biết được:
- Tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
- Cơ sở để phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, của SO2.
- Viết được các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của một số oxit.
- Nhận biết được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
- Tự lực, tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
4. Nội dung trọng tâm :
- Tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên : - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đũa thủy tinh.
- Hoá chất: CuO, BaO, CaO, H2O, dd HCl, quì tím.
- Sơ đồ tính chất hoá học của oxit.
2.Học sinh : Xem trước bài mới.
* Phương pháp:Đàm thoại;Thuyết trình; Trực quan; Nghiên cứu; Nêu vấn đề.
III. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực phân tích tổng hợp, năng lực
quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng, rút ra kết luận chính xác, năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng

an toàn thí nghiệm, năng lực hiểu và biểu diễn được mối quan hệ giữa các chất, năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
Bảng mô tả năng lực cần phát triển.
Nội dung

Phát triển NL

-Năng lực tự học: hệ thống hóa kiến thức; phát hiện và giải quyết vấn đề;
Tính chất hóa học
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: ký hiệu, công thức, tên gọi
của oxit bazơ. Canxi
-Năng lực tính toán theo CTHH, PTHH
oxit
-Năng lực tìm hiểu vấn đề trong thực tiễn
Tính chất hóa học
của oxit axit.
Lưu huỳnh đioxit

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Viết CTHH, PTHH, đọc tên chất.
- Hệ thống hóa kiến thức về phân loại oxit
- Năng lực tính toán hóa học: Tính theo công thức, PTHH; Giải bài toán hóa
học bằng cách lập hệ phương trình.
-4-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn: một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường và biện pháp hạn chế;
- Quan sát, phát hiện và giải thích một số hiện tượng trong thực tiên liên quan

đến oxit.
- Năng lực TH,TN
Khái quát về sự phân
loại oxit- Luyện tập
tính chất hóa học của
oxit.

- Năng lực tự học ( tự hệ thống kiến thức).
Năng lực tính toán: Tính theo PTHH, theo Sơ đồ chuyển hóa; Lập và giải hệ pt
toán học
Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.

IV. Tiến trình dạy học:
Ngày giảng : 31/8/2018
Hoạt động 1: CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT BAZƠ- CANXI OXIT
Mục tiêu : Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit bazơ
Sản phẩm : Nêu được tính chất hóa học của oxit bazơ.
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực phân tích tổng hợp, năng lực
quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng, rút ra kết luận chính xác, năng lực tiến hành thí nghiệm, sử
dụng an toàn thí nghiệm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
GV: Hd các nhóm hs làm thí nghiệm.
I.Tính chất hoá học của oxit bazơ
_ Cho vào ống nghiệm (1) một mẩu BaO, cho 1.Tác dụng với nước
vào ống nghiệm (2) một ít bột CuO. Thêm vào BaO + H2O → Ba(OH)2
mỗi ống nghiệm 2-3 ml nước lắc nhẹ. Dùng *ột số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung
ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống dịch bazơ (kiềm)
nghiệm vào mẩu giấy quì tím quan sát.

HS: Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát, nhận
xét (Ống nghiệm 1 BaO nhão ra có hiện tượng
toả nhiệt, dung dịch thu được làm quì tím
chuyển xanh, ống nghiệm 2 không có hiện
tượng gì, chất lỏng thu được không làm quì tím
chuyển màu)
GV: Yêu cầu các nhóm hs rút ra kết luận, viết
PTPƯ.
HS: Thực hiện.
GV: Một số oxit bazơ khác như Na 2O, CaO.
K2O… cũng có phản ứng tương tự như BaO.
+ Hãy viết PTPƯ của các oxit bazơ trên với
nước.
HS: Thực hiện.
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
GV: Lưu ý hs không phải tất cả các oxit bazơ
đều tác dụng được với nước.
GV: Hd các nhóm hs làm thí nghiệm.
- Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, 2.Tác dụng với axit:
thêm 1-2 ml dd HCl vào lắc nhẹ, quan sát.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
HS: Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát, nhận
(xanh lam)
xét (bột CuO màu đen bị hoà tan trong dd HCl *Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và
tạo thành dd màu xanh lam)
nước.
GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng
-5-



Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

(II)clorua.
GV: Hd hs viết PTPƯ.
GV: Với những oxit bazơ khác như CaO,
Fe2O3.cũng xảy ra phản ứng hoá học tương tự.
HS: Nêu kết luận.
GV: Giới thiệu bằng thực nghiệm người ta đã
chứng minh được rằng một số oxit bazơ như
CaO, Na2O, BaO, K2O…tác dụng với oxit axit
tạo thành muối.
HS: Viết PTPƯ, nêu kết luận.
GV: Lưu ý không phải tất cả các oxit bazơ đều
tác dụng được với oxit axit.
GV: Giới thiệu canxi oxit có CTHH là CaO
thuộc loại oxit bazơ. CaO có các tính chất của
oxit bazơ.
GV: Yêu cầu hs quan sát một mẩu CaO và nêu
các tính chất vật lí cơ bản.
HS: Quan sát, nêu tính chất vật lí của CaO.
GV: Bổ sung.
GV: Làm thí nghiệm.
_ Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ
từ từ nước vào dùng đũa thuỷ tinh trộn đều. Để
yên ống nghiệm một thời gian.
HS: quan sát hiện tượng và nêu nhận xét (phản
ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít
trong nước)

GV:Chất rắn màu trắng là canxihiđroxit
Ca(OH)2. Phản ứng này được gọi là phản ứng
tôi vôi. Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo
thành dung dịch bazơ.
GV: Gọi 1 hs viết PTPƯ.
GV: Giới thiệu CaO có tính hút ẩm mạnh nên
được dùng để làm khô nhiều chất.
GV: Hd hs các nhóm làm thí nghiệm
_ Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ
dd HCl vào quan sát
HS: Làm thí nghiệm, quan sát
GV: Gọi đại diện nhóm nhận xét hiện tượng và
viết PTPƯ
HS: Nhận xét (CaO tác dụng với dd HCl phản
ứng toả nhiệt tạo thành dung dịch muối CaCl2 )
GV: Bổ sung nhờ tính chất này CaO được dùng
để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của
nhiều nhà máy hoá chất.
GV: Thuyết trình để CaO trong không khí ở
nhiệt độ thường CaO hấp thu khí CO2 tạo thành
CaCO3.
GV: Yêu cầu hs viết PTPƯ, rút ra kết luận về
tính chất hoá học của CaO.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục II
liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
+ Nêu các ứng dụng của CaO ?

3.Tác dụng với oxit axit:
BaO + CO2 → BaCO3
*Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành

muối.
II.Canxi oxit
1.Tính chất vật lí
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở
nhiệt độ rất cao (2585oC)
2.Tính chất hoá học
a.Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Phản ứng này được gọi là phản ứng tôi vôi.
- Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành
dung dịch bazơ.

b.Tác dụng với axit
CaO +2HCl → CaCl2 + H2O

c.Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 → CaCO3
*Kết luận CaO là oxit bazơ
3. Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
- CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim,
công nghiệp hóa học, dùng khử chua đất, sát

-6-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

HS: 1 vài hs nêu ứng dụng của CaO, hs khác bổ
sung.
GV: Bổ sung và giải thích các ứng dụng.

GV:+ Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ
nguyên liệu nào? Có thể sử dụng loại chất đốt
nào?
HS: Trả lời.
GV: Thuyết trình về các phản ứng hoá học xảy
ra trong lò nung vôi.
HS: Viết PTPƯ.

trùng, diệt nấm, khử độc môi trường…
4. Sản xuất CaO như thế nào?
a. Nguyên liệu
- Đá vôi
- Chất đốt (than đá, củi, dầu…)
b. Các phản ứng hoá học xảy ra
- CaO được sản xuất bằng phản ứng phân huỷ
CaCO3 ở nhiệt độ cao.
o

t
→ CO2
C + O2 
o

t
→ CaO + CO2
CaCO3 

Ngày giảng : 07/9/2018
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT- LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Mục tiêu : Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit.

Sản phẩm : Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit axit.
Định hướng năng lực:Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực phân tích tổng hợp, năng lực
quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng, rút ra kết luận chính xác, năng lực tiến hành thí nghiệm, sử
dụng an toàn thí nghiệm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Ị.Tính chất hoá học oxit axit.
GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn hs viết 1.Tác dụng với nước
PTPƯ.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
HS: Thực hiện.
- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành
GV: Nhắc lại các axit tương ứng của một số dung dịch axit.
oxit axit.
2.Tác dụng với bazơ
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
GV: Giới thiệu tính chất, hướng dẫn hs viết - Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
PTPƯ
muối và nước.
GV: + Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit 3.Tác dụng với oxit bazơ
- Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành
axit và oxit bazơ ?
muối.
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét
II.Lưu huỳnh đioxit
1.Tính chất vật lí
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục I - Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi
trang 10. Nêu một số tính chất vật lí của lưu hắc, độc, nặng hơn không khí.
huỳnh đioxit.
+ Giải thích d A / KK

HS: 1 hs trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Giới thiệu lưu huỳnh đioxit có tính chất 2. Tính chất hoá học
hoá học của oxit axit.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hoá học a. Tác dụng với nước
SO2 + H2O → H2SO3
nào? Viết PTPƯ minh hoạ.
(Axit sunfurơ)
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu kết
b. Tác dụng với bazơ
quả → nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Giới thiệu dd H2SO3 làm quì tím chuyển SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
(canxi sunfit)
sang màu đỏ. SO2 là chất gây ô nhiễm không
khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa c. Tác dụng với oxit bazơ
axit.
-7-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

GV:+ Các em hãy đọc tên muối tạo thành khi
cho SO2 phản ứng với dd bazơ và oxit bazơ.
+ Rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2.
HS: 1 hs nêu kết luận.
GV: Yêu cầu HS đọc sgk và nêu các ứng dụng
của SO2
HS: Nêu ứng dụng.


SO2 + Na2O → Na2SO3

(natrisunfit)

*Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
3. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
- SO2 được dùng để sản xuất H2SO4.
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công
nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm , mốc.
GV: Giới thiệu cách điều chế SO 2 trong phòng 4.Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào?
thí nghiệm.
1.Trong phòng thí nghiệm
GV: Giải thích người ta không điều chế SO2 a. Muối sunfit + axit (dd HCl, H2SO4)
bằng cách đốt S trong không khí vì không thu Na2SO3+H2SO4 → Na2SO4+ H2O +SO2
được SO2 tinh khiết, thu SO2 phức tạp .
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công 2. Trong công nghiệp
nghiệp.
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
+ Gọi hs viết PTPƯ.
to

→ SO2
S
+
O
2
HS: Lên bảng thực hiện.

- Đốt quặng firit sắt (FeS2)
o

t
→ 8SO2 + 2Fe2O3
4FeS2+ 11O2 

Ngày giảng : 08/9/2018
Hoạt động 3: KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
LUYỆN TẬP : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
Định hướng năng lực: Năng lực hiểu và biểu diễn được mối quan hệ giữa các chất, năng lực viết
phương trình hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
GV: Giới thiệu dựa vào tính chất hoá học, I.Khái quát về sự phân loại oxit (7’)
người ta chia oxit thành bốn loại.
Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân
GV: Gọi hs lấy ví dụ cho từng loại.
oxit thành bốn loại : oxit bazơ, oxit axit, oxit
GV: Treo sơ đồ tính chất hoá học của oxit yêu
lưỡng tính và oxit trung tính.
cầu học sinh :
II.Kiến thức cần nhớ (38’)
?+? +
+?
+?
1.Tính chất hoá học của oxit
(2)
(1)
+ Axit

(1)
Oxit bazơ

+ nước

(4)
?

(3)

?

(3)

Muối
+nước

+ Bazơ
(2)

Oxit axit

+ nước

(5)

Oxit bazơ

?


+ nước

(4)

(3)

Muối

(3)

+ nước

+ Điền vào các ô trống các loại hợp chất vô cơ
Bazơ(dd)
phù hợp.
+Chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các
chất để hoàn thiện sơ đồ trên. Viết PT minh họa
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ, viết PT
minh hoạ. Đại diện nhóm lên điền kết quả → 1. CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O
nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
3. CaO + CO2 → CaCO3
GV: Yêu cầu hs đọc bài tập 1 sgk/21
4. CaO + H2O → Ca(OH)2
GV: Gợi ý hs làm bài.
5. SO2 + H2O → H2SO3
+ Những oxit nào tác dụng được với nước ?
-8-

Oxit axit


(5)

Axit (dd)


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

2.Bài tập
Bài 1/21 sgk
a. Những chất tác dụng được với nước: SO2,
+ Những oxit nào tác dụng được với axit ?
Na2O, CaO, CO2
- SO2 + H2O → H2SO3
- Na2O + H2O → 2NaOH
- CaO + H2O → Ca(OH)2
- CO2 + H2O → H2CO3
+ Những oxit nào tác dụng được với dd bazơ ?
b. Những chất tác dụng được với HCl: CuO,

GV: Yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài tập
hs Na2O, CaO
khác làm vào vở.
- CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
- Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
GV: Yêu cầu hs đọc bài tập 3/21 sgk.
- CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
GV: Gợi ý hs làm bài.
c. Những chất tác dụng được với dd NaOH :
HS: Làm bài tập vào vở. 1 hs trình bày cả lớp SO2,CO2

theo dõi, nhận xét.
- SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Bài 3/21 sgk
- Cho hỗn hợp khí CO, CO 2, SO2 qua dd Ca(OH)2.
CO2 và SO2 bị giữ lại trong dd Ca(OH) 2 vì tạo ra
GV: Yêu cầu hs đọc bài tập 5/21 sgk từ 1-4.
chất không tan là CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO
GV:Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập, các hs khác không tác dụng thoát ra.
làm vào vở.
- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
HS: Thực hiện.
- SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3+H2O
Bài 5/21 sgk
to
1. S + O2 
→ SO2
o

t
2. 2SO2 + O2 
→5 2SO3
V2O
3. SO2 + Na2O → Na2SO3
4. SO3 + H2O → H2SO4

V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội
Loại câu hỏi/
Nhận biết

Thông hiểu
dung
bài tập
chủ đề
Tính
Câu hỏi/ bài - Biết được tính - Viết được các
chất
tập định tính
chất hóa học phương
trình
hóa
chung của oxit minh họa tính
học của
bazơ.
chất hóa học
oxit
- Biết được tính của CaO
bazơchất hóa học - Viết được
CaO
của canxi oxit
những phản ứng
- Biết được các hóa học làm cơ
phương
pháp sở cho sự điều
điều chế CaO chế.
trong phòng thí
nghiệm, trong
công nghiệp.
Câu hỏi bài tập
định lượng

-9-

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Viết được các
phương
trình
minh họa tính
chất hóa học
của 1 số oxit
bazơ.
- Nhận biết và
viết các phương
trình theo tính
chất hóa học
của CaO dưới
dạng sơ đồ.
- Phân biệt các
oxit bằng pp
hóa học.
- Tính khối Tính thành phần
lượng, nồng độ phần trăm về
mol của các khối lượng của


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

chất tham gia và oxit trong hỗn

sản phẩm.
hợp 2 chất ban
đầu.
Câu hỏi/ bài
tập thí nghiệm
(Bài tập gắn
liền với thực
tiễn)

Làm thí nghiệm
oxit bazơ phản
ứng với nước và
dùng quỳ tím để
xác nhận sự tạo
thành dung dịch
bazơ
Tính
Câu hỏi/ bài - Biết được tính
chất
tập định tính
chất hóa học
hóa
chung của oxit
học của
axit.
oxit
- Biết được tính
axit
chất hóa học
(SO2)

của SO2 Biết
được
các
phương
pháp
điều chế SO2
trong phòng thí
nghiệm, trong
công nghiệp.
Câu hỏi bài tập
định lượng
Câu hỏi/ bài
tập thí nghiệm
(Bài tập gắn
liền với thực
tiển)

Làm thí nghiệm
SO2 phản ứng
với nước và
dùng quỳ tím để
xác nhận sự tạo
thành dung dịch
axit.
Khái
Câu hỏi/ bài - Biết được dựa
quát về tập định tính
theo tính chất
sự
hóa học oxit

phân
phân thành 4
loại
loại.
oxitLuyện
tập
Câu hỏi bài tập
định lượng

Quan sát, nhận
xét chất có tính
bazơ thì tác
dụng với chất
có tính axit.
- Viết được các
phương
trình
minh họa tính
chất hóa học
của SO2
- Viết được
những phản ứng
hóa học làm cơ
sở cho sự điều
chế.

- Viết được các
phương
trình
minh họa tính

chất hóa học
của SO2 dưới
dạng sơ đồ .
- Tách các oxit
bằng pp hóa học

Tính khối lượng
nồng độ dung
dịch sau phản
ứng
Quan sát, nhận
xét rút ra được
SO2 có tính chất
hóa học của oxit
axit thì tác dụng
với chất có tính
bazơ.
Nêu được khái
niệm oxit bazơ,
oxit axit, oxit
lưỡng tính và
oxit trung tính
theo tính chất
hóa học.

- Phân loại
bazơ và
axit dựa
những tính
hóa học

chúng

oxit
oxit
vào
chất
của

Viết
được
phương
trình
hóa học minh
họa tính chất
của một số oxit

Câu hỏi/ bài
tập thí nghiệm
(Bài tập gắn
liền với thực
tiễn)
VI. Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá:
-10-

Tính khối lượng,
nồng độ dung
dịch sau phản
ứng, bài toán có
lượng chất dư



Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Bài 1. ( MĐ2)
Viết các phương trình thể hiện tính chất hóa học của:
a) Lưu huỳnh đioxit
b)Canxi oxit
Đáp án:
a) Lưu huỳnh đioxit
SO2+ H2O → H2SO3
SO2+ 2NaOH→ Na2SO3 + H2O
SO2 + Na2O→ Na2SO3
b) Canxi oxit
CaO+ H2O → Ca(OH)2
CaO+ 2HCl→ CaCl2 + H2O
SO2 + CaO→ CaSO3
Bài 2. ( MĐ2)
Viết các PTHH điều chế
a) Lưu huỳnh đioxit
b) Canxi hidroxit
Đáp án:
Điều chế SO2 : Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
a)
Canxi hidroxit : CaO + H2O → Ca(OH)2
b)
Bài 3. ( MĐ1)
Có các chất: CaO, SO3, Fe2O3. Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các oxit trên với:
a)Nước
b)Dung dịch NaOH
c)Dung dịch HCl

Đáp án:
Tác dụng nước : CaO , SO3
a)
Tác dụng dung dịch NaOH: SO3
b)
Tác dụng dung dịch HCl : CaO , Fe2O3
c)
HS viết PTHH
Bài 4.( MĐ1)
Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
a)nước, tạo thành dung dịch axit.
b)nước, tạo thành dung dịch bazo
c) dung dịch axit, tạo thành muối và nước
d) dung dịch bazo, tạo thành muối và nước
Viết các PTHH xảy ra
Đáp án:
a) CO2, SO2
b) Na2O, CaO
c)Na2O, CaO, CuO
d)CO2, SO2,
Bài 5. ( MĐ1)
Viết các phương trình hóa học
thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
5
1
2
3
CaO 
→ Ca(OH)2 
→ CaCO3 

→ CaCl2

4

Đáp án:

+ HCl

H2O
CO2
HCl
CaO 
CaCl2
→ Ca(OH)2 
→ CaCO3 →

+ CO2

Bài 6:( MĐ1)
Có hai chất rắn màu trắng : CaO và CaCO3. Hãy nhận biết từng chất bằng phương pháp hóa học
Đáp án:
Thuốc thử
CaO
CaCO3
-11-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Dung

dịch Mẫu rắn tan tạo dung dịch không màu Mẫu rắn tan tạo dung dịch không màu ,
HCl
đồng thời có hiện tượng sủi bọt.
PTHH : CaCO3+ 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
CaO+ 2HCl  CaCl2 + H2O
Bài 7. ( MĐ1)
Có hai chất khí không màu : CO2 và O2. Hãy nhận biết từng chất bằng phương pháp hóa học.
Đáp án: Dùng nước vôi trong để thử. Khí làm đục nước vôi trong là CO 2 , khí không làm đục nước vôi
trong là O2 . PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
Bài 8. ( MĐ1)
Có hỗn hợp khí SO2, O2. Làm thế nào có thể tách khí O 2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết
PTHH
Đáp án:
Cho hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư, O2 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thoát ra ngoài, thu
được O2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 CaSO3+ H2O
Bài 9. ( MĐ1)
Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): CO 2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit ?
Giải thích.
Đáp án:
Khí H2 ẩm và O2 ẩm có thể làm khô bằng canxi oxit
Giải thích : Vì Khí H2 ẩm và O2 ẩm không tác dụng với canxi oxit , chỉ có hơi nước tác dụng với canxi
oxit và các khí H2 và O2 được làm khô. PTHHCaO + H2OCa(OH)2
Bài 10. ( MĐ1)
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2,tạo ra BaCO3 và H2O.
a)Tính nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
b)Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Hướng dẫn :
Tính nCO2 , dựa vào PTHH suy ra số mol của Ba(OH)2, tính nBa(OH)2 , nBaCO3
Bài 11. ( MĐ1)

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết PTHH .
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn : đặt a = nCuO , b=nFe2O3 , viết PTHH , lập hệ PTHH, tính khối lượng mỗi oxit.
Bài 12. ( MĐ1)
Cho 1,6 gam CuO tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%
a)Viết PTHH .
b)Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Hướng dẫn : tính nCuO , nH2SO4 , viết PTHH , lập tỉ lệ về số mol xác định chất phản ứng hết.
Tính mddsau , tính C% của chất có trong dung dịch sau.
-----    -----

Tiết 5
-12-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Ngày soạn : 9/9/2018
Ngày giảng :10/9/2018

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức
-HS biết được các tính chất hoá học chung của axit
-Biết được cách viết đúng các PTHH, phân biệt được dd axit với dd bazơ
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết công thức hóa học
- Làm thí nghiệm.
3. Thái độ :

Có ý thức học tập tốt.
4.Nội dung trọng tâm: Tính chất hóa học của axit.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: - Hoá chất : dd HCl,Zn, dd NaOH ,CuSO4 ,Fe2O3, dd H2SO4 (l),quỳ tím.
- Dụng cụ : ống nghiệm ,kẹp gỗ ,giá ống nghiệm , ống hút.
2.Học sinh: Tìm hiểu trước về tính chất hóa học của axit.
* Phương pháp:Thuyết trình; Trực quan; Nghiên cứu; Nêu vấn đề.
III.Định hướng năng lực:
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới :
* Mở bài: Axit có tính chất hoá học nào ? Thế nào là axit mạnh, axit yếu. Bài học hôm nay nghiên cứu
về những nội dung trên.
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit.
Mục tiêu : Tìm hiểu tính chất chung của axit.
Sản phẩm : HS tiến hành làm thí nghiệm, qua đó HS nêu được tính chất hóa học của axit.
Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ;Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tiến hành
thí nghiệm;Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
-GV làm thí nghiệm :Nhỏ giọt dd HCl vào mẩu I.Tính chất hoá học của axit
giấy quỳ tím .
-HS tiến hành làm thí nghiệm ,quan sát hiện
tượng xảy ra và nêu nhận xét
-GV làm thí nghiệm như SGK
Thí nghiệm 1 : Fe + HCl
-HS Tiến hành làm thí nghiệm ,quan sát hiện
1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị :
tượng xảy ra và nêu nhận xét
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV bổ sung HNO3 ,H2SO4 đặc tác dụng với
nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2
-GV Làm thí nghiệm lấy một ít Cu(OH)2 cho
2.Axit tác dụng với nhiều kim loại :
vào ống nghiệm ,thêm vào 1-2 ml H2SO4 lắc
2 HCl + Fe → FeCl2 + H2
nhẹ .
* Axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối
-HS quan sát hiện tượng xảy ra ,nhận xét và viết và giải phóng khí hiđro
PTHH
-GV làm thí nghiệm cho CuO tác dụng với
dung dịch HCl
3.Tác dụng với bazơ
-HS quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. Viết 2HCl+ Cu(OH)2→ CuCl2+ 2H2O
phương trình hóa học xảy ra.
*Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
-GV bổ sung về tính chất hoá học của axit, còn 4.Tác dụng với oxit bazơ
-13-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

tác với muối (học ở bài sau )

2HCl+ CuO→ CuCl2 + H2O
* Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
nước

Hoạt động 2 : Axit mạnh và axit yếu.

Mục tiêu : Tìm hiểu thế nào là axit mạnh, yếu.
Sản phẩm : Biết được thế nào là axit mạnh (HCl ,HNO3, H2SO4….) , thế nào là axit
yếu(H2S ,H2CO3,....)
Năng lực hình thành : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; Năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống: Có năng lực hệ thống hóa kiến thức, phân loại axit yếu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
-GV giới thiệu dựa vào tính chất hoá học , axit
II.Axit mạnh và axit yếu :
được phân làm 2 loại : Axit mạnh và axit yếu
Axit được phân làm 2 loại:
-GV giảng giải thêm cho HS hiểu được về axit - Axit mạnh : HCl ,HNO3, H2SO4….
mạnh và axit yếu.
- Axit yếu : H2S ,H2CO3,....
V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ1
MĐ2
MĐ3
MĐ4
Tính chất hóa Viết được PTHH Hiểu được cách Tính được khối
học của axit
khi cho dd axit
nhận biết các dung lượng kim loại và
tác dụng với các dịch.
CM của axit.

chất.
VI. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá năng lực
Câu 1: (MĐ1) Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3
Câu 2: (MĐ2) Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH)2, H2SO4
a. Phenolphtalein
b. dd NaOH
c.Quì tím
d.dd BaCl2
Câu 3: (MĐ3) Cho một khối lượng mạt Fe dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được
3,36 lit khí (đktc)
a. Tính khối lượng mạt Fe đã tham gia phản ứng.
b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
VII.Hướng dẫn tự học:
*Hướng dẫn :
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập số 4/14
Ngâm hỗn hợp bột sắt và đồng vào dd HCl d ư .Sau khi phản ứng ,lọc lấy chất rắn rửa sạch nhiều lần
trên giấy lọc ,làm khô ,thu được bột đồng
%Cu =

mCu.100%
10

% Fe = 100%-%Cu
* Dặn dò :
Làm bài tập 1-5 /trang 14
-----    -----

Tiết 6
-14-



Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Ngày soạn: 13/9/2018
Ngày giảng :14/9/2018

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 loãng và đặc.
2. Kĩ năng :
Biết được cách viết đúng các PTHH thể hiện tính chất hoá học chung của axit
Vận dụng những tính chất của axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng
3.Thái độ:
Từ tính chất của axit sunfuric đặc, biết được tác hại của nó và sử dụng cho đúng cách.
4. Nội dung trọng tâm: Tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên: -Hoá chất : Zn, dd NaOH ,Cu(OH)2 ,bột CuO, dd H2SO4 (l)
-Dụng cụ : ống nghiệm ,kẹp gỗ.
2. Học sinh: Tìm hiểu về tính chất hóa học của HCl và H2SO4
* Phương pháp:Thuyết trình; Trực quan; Nghiên cứu; Nêu vấn đề.
III.Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề;Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
-Năng lực chuyên biệt:
+Năng sử dụng ngôn ngữ : Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa
học ; Năng lực sử dụng danh pháp hóa học.
+ Năng lực tính toán.
IV.Hoạt độngdạy và học :
1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày tính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh hoạ. Làm bài tập 3 trang 14 sgk.
3.Bài mới:
* Mở bài : Tìm hiểu tính chất hóa học của một số axit quan trọng như HCl , H2SO4
Hoạt động 1: Axit clohidric(HCl)
Mục tiêu : Tìm hiểu tính chất hóa học của HCl
Sản phẩm : Học sinh tự đọc phần tính chất hóa học axit clohidric.
Năng lực hình thành : Năng lực tự học.Tự giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
A/Axit clo hidric (HCl)
A/ Axit clohidric(HCl) : Đọc SGK
GV : Yêu cầu học sinh tự đọc phần tính chất hóa
học axit clohidric.
HS : Đọc sgk , thảo luận nhóm và nêu tính chất
hóa học của HCl
GV : Nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2:Axit sunfuric(H2SO4)
Mục tiêu : Tìm hiểu tính chất của (H2SO4)
Sản phẩm : Qua tiến hành một số thí nghiệm , HS nêu được tính chất hóa học của H2SO4
Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ;Năng lực thực hành hóa học;Năng lực tính
toán;Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
-GV cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4 loãng
B/Axit sunfuric(H2SO4)
-HS : Nêu tính chất vật lí của dd H2SO4 loãng
I)Tính chất vật lí: SGK
-GV lưu ý cho HS về cách pha loãng axit H2SO4
đặc


-15-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Hoạt động của GV và HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu
tính chất hoá học của H2SO4 loãng
-HS : Nêu tính chất hoá học của H2SO4
loãng,Viết PTHH
GV : Nhận xét bổ sung.

Nội dung bài giảng
II) Tính chất hoá học :
1) Axit sunfuric loãng :Có tính chất hoá học của
axit
-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại
Zn + H2SO4→ZnSO4 + H2
-Tác dụng với bazơ :
H2SO4 + Cu(OH)2 →CuSO4 + 2H2O
-Tác dụng với oxit bazơ
-GV nhận xét ,bổ sung ,tính chất H2SO4 loãng
H2SO4 + CuO →CuSO4 + H2O
tác dụng được với muối sẽ học ở bài 9
- Axit sunfuric loãng còn tác dụng được với muối
-GV : Làm thí nghiệm : lấy 2 ống nghiệm, cho
2)Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học
vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ, rót vào riêng:

ống nghiệm thứ nhất 1 ml loãng H2SO4,ống
a) Tác dụng với kim loại :Tạo muối sunfat
nghiệm thứ hai 1ml H2SO4 đặc. Đun nhẹ hai ống không giải phóng khí hidro.
t0
nghiệm.
Cu+ 2H2SO4(đặc) → CuSO4+ SO2+2H2O
-HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và nêu
b)Tính háo nước:
nhận xét viết PTHH.
H 2 SO4 đ
C12H22O11 

→ 11H2O + 12C
-GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : cho
đường vào đáy cốc , rồi cho từ từ 1-2ml dd
H2SO4 đặc vào , HS quan sát hiện tượng xảy ra
và nêu nhận xét , viết PTHH
V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ1
MĐ2
MĐ3
MĐ4
Tính chất vật lí
Hiểu được cách
của axit sunfuric

pha loãng axit
sunfuric
Tính chất hóa học Viết được PTHH khi
Tính được
của axit sunfuric cho dd H2SO4 loãng
khối lượng
tác dụng lần lượt với
dung dịch
các chất.
H2SO4 đã dùng.
VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1: (MĐ2) Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
a. Rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc và khuấy đều.
b. Rót từ từ H2O loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc và khuấy đều.
c. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2SO4 loãng và khuấy đều.
d. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2O và khuấy đều.
Câu 2: (MĐ1) Viết các PTHH xảy ra khi cho các chất sau lần lượt tác dụng với dd H 2SO4 loãng: Fe,
Al2O3, Ba(OH)2.
Câu 3: (MĐ3) Hòa tan 4 gam sắt (III) oxit bằng một khối lượng dung dịch H 2SO4 9,8% vừa đủ. Tính
khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
VII.Hướng dẫn tự học :
* Hướng dẫn HS làm bài tập 7. Đặt a= nCuO ; b=n ZnO
 mCuO + mZnO = 12,1( g )  a = ...
⇒
Viết PTHH .Lập hệ 
 nHCl = 0,3(mol )
b = ...
*Dặn dò:-Làm bài tập 1,6,7/trang 19
- Xem phần ứng dụng , sản xuất H2SO4 .Nhận biết muối sunfat và axit sunfuric
-----    ----Tiết 7

-16-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Ngày soạn : 16/9/2018
Ngày giảng :17/9/2018

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt)
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất ,đời sống.
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, phân biệt ,làm bài tập định lượng.
3. Thái độ:

Sự yêu thích môn học, khả năng lôgic tư duy
4.Trọng tâm: Ứng dụng, sản xuất axit sunfuric. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:Dụng cụ : tranh ảnh về ứng dụng và sản xuất axit sunfuric.
2. Học sinh: Tìm hiểu về ứng dụng và sản xuất axit sunfuric.
* Phương pháp:Thuyết trình; Nghiên cứu.
III. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,năng sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống( phát hiện các nội dung kiến thức có ứng dụng trong đời sống )
IV.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

+ Trình bày tính chất hóa học của H2SO4 đặc. Viết PTHH minh họa.
+ Làm bài tập 6/19 sgk.
3. Bài mới:
Hoạt động 3: Ứng dụng của H2SO4
Mục tiêu : Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4
Sản phẩm : HS trình bày được ứng dụng của H2SO4
Năng lực hình thành : Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống( phát hiện các nội dung
kiến thức có ứng dụng trong đời sống )
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài giảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ,
III/ Ứng dụng :
thảo luận nhóm về ứng dụng của H2SO4
Axit sunfuric có vai trò quan trọng trong nền kinh
-HS thảo luận nhóm nêu ứng dụng của dd H2SO4 tế quốc dân.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Sản xuất Axit sunfuric :
Mục tiêu : Tìm hiểu sản xuất H2SO4
Sản phẩm : HS trình bày được nguyên liệu và các công đoạn sản xuất H2SO4
Năng lực hình thành : Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống( phát hiện các nội dung
kiến thức có ứng dụng trong đời sống )
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài giảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tìm hiểu về IV/ Sản xuất Axit sunfuric :
sản xuất H2SO4
1. Nguyên liệu : Lưu huỳnh (hoặc quặng firit),
-HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết phương
không khí, nước.

pháp và nguyên liệu để sản xuất axit sunfuric.
-HS nêu các công đoạn sản xuất axit sunfuric.
2. Các công đoạn sản xuất:
-GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất và công - Sản xuất lưu huỳnh đioxit
to
đoạn sản xuất H2SO4
S + O2 
→ SO2
-17-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit
t0


V2O5
2SO2 + O2
2SO3
- Sản xuất H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
Hoạt động 5: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat:
Mục tiêu : Tìm hiểu về cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Sản phẩm : Trình bày được cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Năng lực hình thành : Năng lực thực hành hóa học. Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc
sống(kĩ năng phân loại kiến thức)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài giảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tiến

V/ Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat:
hành làm thí nghiệm.
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat bằng thuốc
- HS tiến hành làm thí nghiệm nhỏ dung dịch thử là dd muối bari hoặc bari hidroxit.
BaCl2 vào hai ống nghiệm đựng H2SO4 và
Chú ý : Để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat,
Na2SO4 , nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn,Al,Fe,...
qua đó rút ra kết luận gì về nhận biết axit
sunfuric và muối sunfat.
- GV nhận xét. Bổ sung.
V.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Sản xuất axit
sunfuric

Nhận biết
MĐ1
Biết được các
nguyên liệu và
công đoạn sản
xuất H2SO4 trong
công nghiệp

Nhận biết axit
sunfuric và
muối sunfat

Thông hiểu
MĐ2


Vận dụng
MĐ3

Vận dụng cao
MĐ4

Hiểu được cách
Tính được khối
nhận biết các dung lượng kim loại và
dịch.
oxit trong hỗn
hợp.

VI.Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1: (MĐ1) Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào?
Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.
Câu 2: (MĐ2) Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau:
a. Dung dịch NaCl, Na2SO4
b. Dung dịch H2SO4, Na2SO4
Câu 3: (MĐ3) Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lương dư dung dịch H 2SO4
loãng. Thể tích khí thu được là 2,24 lit (đktc). Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là:
a. 2,4g và 1,6 g
b. 2,2g và 1,8 g
c.1,2 g và 2,8 g
d. 1,8 g và 1,2 g
VII.Hướng dẫn tự học :
1. Hướng dẫn:
Câu 3/trang 19:
a) Dùng BaCl2 ,Ba(NO3)2 hoặc dd Ba(OH)2để nhận biết H2SO4
Nhận biết từng chất trong cặp chất sau ; Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

H2SO4, HCl

-18-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019
+ dd BaCl2
Có kết tủa Không kết tủa
H2SO4,

HCl
PT : H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

b) Tương tự câu a
c) Dùng quỳ tím hoặc kim loại hoạt động (Zn,Fe,Al..) để nhận biết H2SO4
Nhận biết từng chất trong cặp chất sau ; Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4
H2SO4 , Na2SO4
+ quỳ tím
Màu đỏ
H2SO4

Màu tím
Na2SO4

2.Dặn dò :
-Hoàn thành các bài tập trang 19
-Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập : Ôn tập tính chất hóa học của axit
-----    -----

-19-



Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Tiết 8
Ngày soạn : 20/9/2018
Ngày giảng :21/9/2018

LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA AXIT
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS được ôn tập lại các tính chất hoá học của tính chất hoá học của axit.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
Tinh thần ôn tập nghiêm túc, tích cực.
4. Nội dung trọng tâm:
Luyện tập tính chất hóa học của axit.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sơ đồ tính chất của axit.
2.Học sinh: Ôn tập các tính chất hoá học của axit.
* Phương pháp:Đàm thoại.
III. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:Năng lực tự học; năng lực tự giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo ; Năng lực hợp
tác; Năng lực tính toán; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:Năng lực sử dụng ngôn ngữ;Năng lực tính toán.Năng lự giải quyết vấn đề;
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
IV.Tiến trình dạy học :
1.Ổn định lớp :

2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ
I/Kiến thức cần nhớ :
* Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng
Tính chất hoá học của axit: (HCl, H2SO4 loãng)
ngôn ngữ; Năng lự giải quyết vấn đề.Năng
lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
Sơ đồ tóm tắt :
+ kim loại
+ Quỳ tím
sống.
Muối + hidro
Màu đỏ
-GV treo sơ đồ tính chất hoá học của axit,
Axit
yêu cầu HS điền dấu mũi tên và ghi số thứ
tự .
Muối + nước

-HS thực hiện, viết PTHH, HS khác nhận
xét bổ sung.

-GV : H2SO4 đặc có tính chất gì ?Viết
PTHH.
-HS nhắc lại tính chất riêng của axit
sunfuric đặc. Viết PTHH.
Hoạt động 2: Bài tập
* Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng

ngôn ngữ;Năng lực tính toán.Năng lực giải

+Oxit bazo

Muối + nước
+Bazo

Phương trình minh họa
(1)H2SO4+Fe→ FeSO4 + H2
(2)H2SO4 + CuO→ CuSO4 + H2O
(3)H2SO4 + 2 NaOH→ Na2SO4 + 2H2O
* H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng:
-Tác dụng với kim loại :Tạo muối sunfat không giải
phóng khí hidro.
t0
Cu+ 2H2SO4(đặc) → CuSO4+ SO2+2H2O
- Tính háo nước, hút ẩm.
H 2 SO4 đ
C12H22O11 

→ 11H2O + 12C
II/ Bài tập

-20-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

quyết vấn đề; Năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.

Bài tập số 1(4/ Trang 21)
-GV yêu cầu HS viết PTHH.
-HS : Viết PTHH và dựa vào PTHH để tìm
ra phương pháp điều chế CuSO4 sao cho tiết
kiệm axit.

Bài tập 1(4/trang 21)
CuO +H2SO4 → CuSO4 + H2O
(1)
1mol
1mol
t0
Cu +2H2SO4 (đặc) 
→ CuSO4 +2H2O + SO2 (2)
2 mol
1mol
Từ (1) => nCuSO4: nH2SO4= 1:1
Từ (2)=> nCuSO4: nH2SO4= 1: 21
Vậy điều chế CuSO4bằng phương pháp cho CuO tác
dụng với H2SO4 là tiết kiệm axit
Bài tập 2:Cho V dung dịch H2SO4 0,5M tác Bài tập 2:
dụng vừa đủ với m gam bột sắt tạo ra 1,68
a) Fe +H2SO4 FeSO4+ H2
lít khí(đktc)
1, 68
= 0, 075( mol )
b) nH2=
a)Viết PT b)Tính V, m
22, 4
-GV yêu cầu học sinh viết PTHH xảy ra.

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
-GV yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 2
0,075 0,075
0,075
0,075 (mol)
-HS lên giải bài tập 2.
0, 075
= 0,15(l )
V(dd H2SO4)=
0,5
mFe=0,075.56= 4,2 (gam)
Bài tập 3: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng đủ
Bài tập 3:
với dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch
5, 4
= 0, 2(mol )
a) nAl=
A và khí hidro .
27
a)Tính thể tích khí hidro (đktc)
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
b)Tính nồng độ phần trăm của chất có trong
0,2
0,6
0,2
0,3 (mol)
dung dịch sau phản ứng.
VH2(đktc) = 0,3.22,4=6,72 (l)
0, 6.36,5.100%
-GV yêu cầu học sinh viết PTHH xảy ra.

b)mddHCl =
=300 (gam)
7,3%
-HS đọc kĩ đề bài, nêu cách giải bài tập 3.
mdd sau = 5,4+ 300-0,3.2=304,7 (gam)
-GV hướng dẫn cách tính nồng độ phần
0, 2.133,5.100%
trăm của chất có trong dung dịch sau phản
C% (AlCl3)=
≈8,76 (%)
ứng.
304,8
- HS làm bài tập 3.
Bài tập 4: Viết PTHH cho dãy chuyển hóa : Bài tập 4:
H2SO4 SO2 H2SO3 Na2SO3SO2
(1) H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + H2O + SO2
(2) SO2 + H2O  H2SO3
(3)H2SO3 + 2NaOH  Na2SO3 +2 H2O
(4) Na2SO3 +2HCl 2NaCl + H2O + SO2
VI. Hướng dẫn tự học:
- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành
+ Ôn tính chất hóa học của oxit và axit
+ Kẻ bảng tường trình ( theo mẫu )
-----    -----

-21-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019


Tiết 9
Ngày soạn:25/9/2018
Ngày giảng :26/9/2018

THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA OXIT VÀ AXIT
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo hoặc axit. Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch
bazo và dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học , kĩ năng làm thí nghiệm hoá học với một lượng nhỏ hoá chất
Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm . Viết
tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức cẩn thận ,tiết kiệm …trong học tập và trong thực hành ,biết giữ vệ sinh phòng thí
nghiệm,lớp học .
4. Nội dung trọng tâm:
Thực hành tính chất hóa học oxit và axit.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên: -Dụng cụ :giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,kẹp gỗ ,lọ thuỷ tinh rộng miệng ,muỗng sắt.
-Hoá chất :CaO,H2O,P đỏ,dd HCl,dd Na2SO4 ,dd H2SO4 loãng ,dd BaCl2, quỳ tím.
2.Học sinh:HS chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu :
STT Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tựơng Giải thích
Viết phương trình

* Phương pháp : Đàm thoại; Trực quan ( Thí nghiệm hóa học)

III.Định hướng năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực giao tiếp;Năng lực hợp tác;Năng lực tự quản lý;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
-Năng lực chuyên biệt:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông
qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Năng lực hình thành:Năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GVKiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội
Tính chất hóa học :
dung bài thực hành.
+ Oxit axit
- HS: Liên hệ kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
+ Oxit bazơ
của GV.
+ Axit
Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành
* Năng lực hình thành:Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV: Giới thiệu các thí nghiệm có trong bài thực
-HS: Theo dõi và lắng nghe.
hành và các dụng cụ, hoá chất cần thiết trong bài
-22-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019


thực hành.
-GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm thông
-HS: Theo dõi các thao tác thí nghiệm của GV,
qua các thao tác mẫu.
ghi nhớ các thao tác thí nghiệm chuẩn bị cho
+ Tính chất hóa học của oxit
việc thực hành của mình.
Phản ứng của CaO với nước
Phản ứng của P2O5 với nước
+ Nhận biết các dung dịch : H2SO4 loãng, HCl và
Na2SO4
-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ, tránh gây tai nạn
hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn.
trong quá trình làm thí nghiệm.
Hoạt động 3. Thực hành của HS
* Năng lực hình thành: Năng lực thực hành hóa học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành.
-HS: Nêu cách tiến hành các thí nghiệm trước
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành từng thí
khi thực hành.
nghiệm trước khi tiến hành.
-HS: Tiến hành thực hành, ghi hiện tượng, giải
-GV: Theo dõi các nhóm HS thục hành, yêu cầu HS thích, viết PTHH xảy ra cho từng thí nghiệm.
phải theo dõi và ghi lại các hiện tượng xảy ra trong
quá trình thực hành, viết PTHH .
Hoạt động 4. Công việc cuối buổi

* Năng lực hình thành:Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hành.
-HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình.
- GV hướng dẫn học sinh viết bảng thu hoạch
-HS hoàn thành bài thu hoạch của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS vệ sinh thiết bị, dọn dẹp phòng
- HS vệ sinh thiết bị, dọn dẹp phòng thực hành.
thực hành.
V.Hướng dẫn, dặn dò :
-Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết :
+ Tính chất hóa học của oxit
+ Tính chất hóa học của axit
+ Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, thể tích khí, thể tích dung dịch .
-----    -----

-23-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Tiết 10
Ngày soạn: 26/9/2018
Ngày kiểm tra :27/9/2018

KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục đích kiểm tra:

1. Kiến thức:
- Kiểm tra tính chất hóa học chung của oxit và một số oxit quan trọng.
- Tính chất hóa học chung của axit và một số axit quan trọng ( H2SO4 ).
- Cách nhận biết HCl, H2SO4, muối sunfat.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH cho tính chất của oxit , axit .
- Tính toán % về khối lượng của nguyên tố trong oxit, của oxit trong hỗn hợp, nồng độ dung dịch
axit .
3. Thái độ:
Cẩn thận,trung thực, nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra.
4.Nội dung trọng tâm: Kiểm tra tính chất hóa học của oxit và axit.Vận dụng tính chất hóa học của
oxit và axit vào làm bài tập.
II. Hình thức ra đề kiểm tra:
-Hình thức : TNKQ + Tự luận.
-Học sinh làm bài trên lớp.
III. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung:
Năng lực tự giải quyết vấn đề;
Năng lực sáng tạo;
Năng lực tự quản lý;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ ;
Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ;
Năng lực tính toán;
Năng lực giải quyết vấn đề ;
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
IV. Ma trận:
V . Đề kiểm tra :
VI. Hướng dẫn chấm:

-----    -----

-24-


Giáo án hóa 9 – Năm 2018-2019

Tiết 11
Ngày soạn : 2/10/2018
Ngày giảng :3/10/2018

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit)
Tính chất hóa học riêng của bazơ tan (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối)
Tính chất riêng của bazơ không tan trong nước ( bị nhiệt phân hủy).
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện
tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
Biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để giải bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
4. Nội dung trọng tâm:Tính chất hóa học của bazơ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên:
-Hoá chất : Ca(OH)2, dd H2SO4 loãng, NaOH, HCl, CuSO4, CaCO3, Ba(OH)2, phenolphtalein, quỳ tím
-Dụng cụ : ống nghiệm , đũa thuỷ tinh ,phễu ,giấy lọc.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài “Tính chất hóa học của bazơ”
* Phương pháp : Đàm thoại; Trực quan; Nghiên cứu.
III. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực thực hành hóa học.Năng lực
giải quyết vấn đề. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
IV.Tiến trình dạy học :
*Mở bài : Một trong những hợp chất vô cơ quan trọng là bazơ. Bazơ có tính chất hóa học gì ? Bài học
hôm nay tìm hiểu về vấn đề đó.
Hoạt động 1: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu.
Mục tiêu : Tìm hiểu tác dụng của ba zơ với chất chỉ thị màu.
Sản phẩm : HS làm thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu.
Năng lực hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực thực hành hóa học.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
-Nhỏ một giọt dd NaOH lên mẫu giấy quỳ tím
-Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein không màu vào
ống nghiệm đựng 1-2 ml dd NaOH
HS tiến hành thí nghiệm ,quan sát hiện tượng
xảy ra , nêu nhận xét.

1/ Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu
Các dd bazơ (kiềm )làm đổi màu chất chỉ thị
màu :
-Quỳ tím thành xanh.
-dd phenolphtalein không màu chuyển đỏ.

Hoạt động 2: Tác dụng cuả dd bazơ với oxit axit.
Mục tiêu : Tìm hiểu tác dụng của ba zơ với chất chỉ thị màu.
Sản phẩm : HS làm thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu.
Năng lực hình thành Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài giảng

-Kiến thức này đã học ở bài trước,
2/ Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: dd bazơ
GV yêu cầu HS viết PTHH
tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
-HS Viết PTHH về tác dụng của dung dịch
CO 2 + 2NaOH → Na2CO3 +H2O
-25-


×