Bệnh truyền nhiễm thú y 2
Bệnh gây tiêu chảy ở lợn do virus
gây ra
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Dịch tả lợn
(Hog cholera suis)
Dịch tả lợn
Lịch sử và địa dư bệnh
• Triệu chứng lâm sàng được mô tả lần đầu tiên ở Mỹ, năm 1810. Sau đó bệnh
lan khắp châu Á, châu Phi, châu Âu, Nam và Trung Mỹ.
• Năm 1903 xác định được nguyên nhân gây bệnh là do 1 loại virus gây ra
• Hiện nay, bệnh thường xảy ra ở các nước, vùng Caribe, Đông Âu, miền Nam
và Trung Mỹ, điểm nóng là châu Á.
• Ở Việt Nam, bệnh được phát hiện vào năm 1923.Tính đến năm 1970 bệnh đã
xảy ra trên 20 tỉnh thành ở phía Bắc. Đến nay bệnh đã được khống chế,
không gây thiệt hại nặng như những năm 1960- 1970 nhưng vẫn còn xảy ra
lẻ tẻ và diễn biến ngày càng phức tạp.
Dịch tả lợn
Nguyên nhân gây bệnh
Họ Flaviviridae
Flavivirus
Pestivirus
Hepacivirus
Virus gây tiêu chảy ở bò(BVDV)
Virus gây bệnh Border ở cừu(BDV)
Virus dịch tả lợn( HCV)
HCV có thể gây bệnh cho trâu bò và BVDV có thể gây bệnh cho
lợn, cừu, dê-> cần xác định mầm bệnh khi đã có kết quả chẩn
đoán dương tính với kháng thể giống petivirus.
Dịch tả lợn
Hình thái, cấu trúc
Hình thái, cấu trúc HCV, BVDV, BDV:
_ Nhỏ
_ Có vỏ bọc lipid
_ Chứa ARN sợi đơn
_ Đường kính 40-50nm
Hình ảnh Flaviviridiae trên kính hiển vi
Virus có sức đề kháng không cao với điều kiện ngoại cảnh.
Có thể nuôi cấy virus dịch tả lợn trên mt tế bào ( thận , lách, dịch hoàn
lợn). Sự có mặt của virus trong môi trường nuôi cấy tế bào được xác định
bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang.
Có thể sản xuất vaccine nhược độc dịch tả lợn qua thỏ.
Dịch tả lợn
Độc lực
Các chủng cường độc: Alfort, chủng C, chủng Thiverval.
Các chủng có độc lực thấp hơn, phân lập từ những con
mắc bệnh mạn tính.
DỊCH TẢ LỢN PHÁT MUỘN?
50
70
114 day
Dịch tả lợn
Dịch tễ học
_ Loài vật mắc bệnh: nhất là lợn con, lợn sau cai sữa, lợn mẹ mắc bệnh truyền
sang con.
_ Chất chứa virus: máu (khi con vật sốt), nước bọt, nước mắt, nước mũi, phân,
phủ tạng, hạch lâm ba , lách.
_ Phương thức truyền lây
Truyền ngang: Đường miệng
Đường mũi
Kết mạc
Vùng da trầy xước
Tinh dịch
Truyền dọc : Từ mẹ sang con qua nhau thai
Dịch tả lợn
Cơ chế sinh bệnh
Cơ quan đích đầu tiên
Virus
dịch tả
lợn
Xâm nhập
Hạch amidan
và hạch
lympho
Sốt
Biểu hiện lâm sàng:
Xuất huyết
Nhồi huyết
Hoại tử
Giảm bạch cầu
Nhiễm trùng huyết
lần đầu ở 24h sau
khi nhiễm
Sốt
Nhiễm trùng huyết lần 2 ở 5-6
ngày sau khi nhiễm
Tủy xương, hạch lympho
nội tạng, ruột non, lách,
phá hủy bạch cầu
Cơ quan đích thứ 2
Dịch tả lợn
Triệu chứng
1. Thể quá cấp tính
+ Lợn con mẫn cảm hơn lợn trưởng thành.
+ Bệnh phát rất nhanh, con vật ủ rũ cao độ, sốt kịch liệt, chết nhanh khi chưa
có triệu chứng đặc trưng.
2. Thể cấp tính
+ Thời gian nung bệnh 2-4 ngày.
+ Con vật ủ rũ, mệt mỏi, kém ăn, sốt cao 41-42 độ, kéo dài 3-5 ngày.
+ Trong thời gian sốt con vật đi táo, thân nhiệt hạ con vật ỉa chảy nặng, phân
loãng nhiều nước, thối khắm.
+ Ở da xuất hiện chấm đỏ bằng đầu đinh ghim, xuất hiện thành từng mảng.
+ Ở mắt viêm kết mạc mắt, giác mạc chảy nước mắt.
Dịch tả lợn
Triệu chứng
+ Lợn bệnh chậm chạp, nằm đè lên nhau.
+ Con vật ho: lúc đầu ho ít ho khan, về sau ho nhiều ho ướt.
+ Có triệu chứng thần kinh, đi loạng choạng, liệt chân sau.
3. Thể mãn tính
+ Con vật gầy còm, ỉa chảy liên miên, lúc sốt lúc không.
+ Trên heo nái gây xảy thai, khô thai, sinh heo con yếu.
+ Trên heo con theo mẹ, heo cai sữa: heo yếu run rẩy, tiêu chảy mãn tính.
+ Bệnh kéo dài vài tuần hoặc 2-3 tháng trước khi chết.
Dịch tả lợn
Viêm kết mạc mắt
Triệu chứng
Xuất huyết trên da
Dịch tả lợn
Bệnh tích
Xác chết gầy, phân bết xung quanh hậu môn.
Viêm xuất huyết trên bề mặt phổi.
Túi mật căng hoặc teo, niêm mạc túi mật xuất huyết.
Van hồi manh tràng loét hình cúc áo
đôi khi có nốt loét ở niêm mạc ruột già.
Dịch tả lợn
Hạch lâm ba sưng, xuất huyết đặc trưng:
_ Xuất huyết toàn bộ hạch.
_ Xuất huyết vùng rìa hạch.
_ Xuất huyết thành dải, có vân như đá hoa.
Lách ít sưng, vùng rìa lách do nhồi huyết
hình thành đám hoại tử, thường màu tím đen.
Thận sung, bề mặt có điểm xuất huyết.
Bệnh tích
Dịch tả lợn
Xuất huyết niêm mạc bang quang
Bệnh tích
Nắp thanh quản xuất huyết
Dịch tả lợn
Chẩn đoán
Dịch tả lợn
Chẩn đoán
Chẩn đoán
1. Chẩn đoán lâm sàng
Dịch tễ
Triệu chứng
Bệnh tích
Mọi lứa tuổi.
Sốt cao, ỉa chảy,
viêm kết mạc mắt.
Lách nhồi huyết răng cưa.
Van hồi manh tràng lở loét cúc áo.
Hạch lâm ba xuất huyết.
Dịch tả lợn
Đặc điểm
Dịch tả lợn
Chẩn đoán
Chẩn đoán
Đóng dấu lợn
Tụ huyết trùng
Phó thương hàn
chẩn đoán
phân
biệtLứa tuổi: > 3
Dịch 2.
tễ học
Lứa tuổi:
Mọi lứa
tuổi
tháng tuổi
Tỷ lệ ốm, chết:
Tỷ lệ ốm, chết:
Cao
Thấp
Lứa tuổi: > 3
tháng tuổi
Tỷ lệ ốm thấp
Tỷ lệ chết cao
Lứa tuổi: 2-3
tháng tuổi
Tỷ lệ ốm thấp
Tỷ lệ chết cao
Triệu chứng
_ Lợn sưng hầu,
chảy nước mũi,
ho khó thở, thở
há mồm.
_ Da: tụ huyết đỏ
từng mảng ở chỗ
da mềm, sau tím
xanh
_ Lợn tím mõm,
tím tai.
_ Phân lúc đầu
táo, màu đen, ỉa
chảy, phân mầu
vàng.
_ Da có các nốt
xuất huyết.
_ Triệu chứng
thần kinh.
_ Lúc đầu táo lẫn
máu, sau ỉa chảy,
phân xám xanh,
tanh khắm.
_ Phân táo bón
sau chuyển sang
màu đen.
_ Da, cổ, ngực,
bụng nổi các nốt
đỏ hình dạng
khác nhau
(vuông, quả trám,
đa giác…)
Dịch tả lợn
Đặc điểm
Dịch tả lợn
Bệnh
Chẩn
tích đoán
_ Lách nhồi huyết
Chẩn đoán
Đóng dấu lợn
Tụ huyết trùng
Phó thương hàn
_ Da: bong tróc,
_ Xoang ngực,
_ Xuất huyết đám
răng cưa, đen.
hoại tử.
xoang bao tim và
hạch lâm ba màng
_ Dạ dày, ruột loét.
_ Lách sưng to, đỏ, xoang phúc mạc
2. chẩn đoán phân biệt
treo ruột.
Van hồi manh tràng sần sùi
tích nhiều nước.
_ Phổi viêm nhiều
lở loét hình cúc áo.
_ Thận bị nhồi
_ Phổi bị xơ hóa
đám gan hoá.
_ Hạch sưng, xuất
máu, xuất huyết.
hoại tử
_ Niêm mạc ruột
huyết giống đá hoa
_ Xuất huyết niêm
_ Hạch ở hầu
viêm loét, hoại tử,
vân.
mạc dạ dày và hoại họng sưng to.
_ Vỏ thận xuất
tử.
_ Khớp xương bị
huyết lấm tấm.
_ Van tim lở loét
viêm.
hình súp lơ.
phủ bựa.
Dịch tả lợn
Chẩn đoán
Chẩn đoán
3. Chẩn đoán virus học
ĐVTN: Lợn đủ tiêu chuẩn 10 – 15 kg
_ 1ml máu hoặc 0.5 kg lách của lợn nghi bệnh, pha thành huyễn dịch
rồi tiêm vào dưới da cho lợn.
_ Nếu trong bệnh phẩm có virus thì sau tiêm 3 ngày, lợn kém ăn, sốt
cao 41 – 420 C, giữ vững 4-5 ngày, lợn bỏ ăn, đi táo, viêm kết mạc
mắt có dử và nước nhờn chảy ra.
21
Dịch tả lợn
Chẩn đoán
Chẩn đoán
4. Chẩn đoán huyết thanh học
- Chẩn đoán trung hòa trên thỏ.
- Chẩn đoán miễn dịch huỳnh quang.
- Chẩn đoán ELISA, RT - PCR
Dịch tả lợn
Phòng bệnh
1. Phòng bệnh bằng vệ sinh
Khi chưa có dịch:
- Tiêm phòng cho lợn, cho lợn ăn uống tốt.
- Chuồng trại hợp vệ sinh, tăng cường kiểm dịch ở chợ, lò
mổ, lợn mới mua về phải cách ly 15 ngày.
Dịch tả lợn
Phòng bệnh
1. Phòng bệnh bằng vệ sinh
Khi có dịch:
- Chẩn đoán chính xác, công bố dịch, cách ly lợn ốm
hoặc nghi lây
- Xác lợn chết phải chôn sâu giữa 2 lớp vôi, tiêu độc kỹ
chuồng trại, sử dụng nước vôi 10%.
Dịch tả lợn
Phòng bệnh
2. Phòng bệnh bằng vaccin
Vắc xin nhược độc đông khô chủng C
Lịch tiêm chủng nên thực hiện như sau:
_ Heo con theo mẹ: Chủng 2 lần.
• Lần 1: 15-30 ngày tuổi.
• Lần 2: 30-45 ngày tuổi (15 ngày sau khi chủng lần đầu).
_ Heo nái:
• Nái hậu bị: Tiêm chủng 2 tuần trước khi phối giống.
• Nái mang thai: 1 tháng trước khi sinh.
_ Đực giống: Định kỳ mỗi năm chủng 2 lần.