Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công các công trình kè bảo vệ đê, áp dụng cho kè hoài thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VĂN ĐẠO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH KÈ BẢO VỆ ĐÊ, ÁP DỤNG
CHO KÈ HOÀI THƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VĂN ĐẠO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH KÈ BẢO VỆ ĐÊ, ÁP DỤNG
CHO KÈ HOÀI THƯỢNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60 58 03 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS ĐỒNG KIM HẠNH



HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Văn Đạo

3

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian dài làm luận văn, với sự cố gắng của bản thân và sự hướng dẫn tận tình,
khoa học của cô giáo PGS.TS. Đồng Kim Hạnh em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình với đề tài “Hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công các
công trình kè bảo vệ đê, áp dụng cho kè Hoài Thượng”.
Thời gian làm luận văn tốt nghiệp là một dịp tốt để em có điều kiện hệ thống lại kiến
thức có được trong thời gian nghiên cứu, học tập tại trường Đại học Thủy lợi, giúp em
biết cách vận dụng lý luận thực tiễn để phục vụ trong quá trình cộng tác sau này.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo công tác trong Trường Đại học Thủy lợi Hà
Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Công trình và Khoa Kinh tế & Quản lý,
Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đó giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành
luận văn này.

Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn cô giáo PGS.TS. Đồng Kim Hạnh đã hết lòng
ủng hộ và hướng dẫn em hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp những ý
kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.
Em cũng xin cảm ơn gia đình, anh em và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên tạo
điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ em trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá
trình học tập và thực hiện hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Văn Đạo

4

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................... 1
3.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÔNG TRÌNH KÈ BẢO VỆ ĐÊ SÔNG ................................................. 3
1.1 Khái quát chung các loại kè đê sông............................................................... 3

1.1.1 Các loại kè đê sông....................................................................................... 3
1.1.2 Các sự cố kè đê sông. ................................................................................... 4
1.2 Chất lượng và quản lý chất lượng. .................................................................. 8
1.2.1 Quan niệm về chất lượng. ............................................................................ 8
1.2.2 Quan niệm về quản lý chất lượng. ............................................................... 9
1.2.3 Các phương pháp quản lý chất lượng .......................................................... 9
1.3 Đặc điểm thi công và công tác giám sát chất lượng thi công công trình kè. 10
1.3.1 Công tác thi công kè bảo vệ đê sông.......................................................... 10
1.3.2 Yêu cầu về chất lượng trong thi công công trình kè. .................................
12
1.3.3 Công tác giám sát chất lượng xử lý sự cố chống sạt lở kè bảo vệ đê. .......
14
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG CÔNG TRÌNH KÈ. ......................................................................... 17
2.1 Các quy định của pháp luật về giám sát chất lượng thi công XDCT............ 17
2.1.1 Văn bản pháp luật....................................................................................... 17
2.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ......................................................................... 22

3

3


2.2 Giám sát quản lý chất lượng thi công công trình kè. ....................................
24
2.2.1 Quy trình giám sát thi công........................................................................ 24

4

4



2.2.2 Trình tự giám sát. ....................................................................................... 27
2.3 Yêu cầu chất lượng trong thi công các công trình kè bảo vệ đê ................... 45
2.4 Yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thi công công trình kè .............................. 46
2.4.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 46
2.4.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 47
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH KÈ HOÀI THƯỢNG ............................. 49
3.1 Giới thiệu chung về công trình “Xử lý khẩn cấp ngay sự cố chống sạt lở kè
Hoài Thượng đoạn từ Km33+120 ÷ Km34+150 đê Hữu Đuống huyện Thuận
Thành tỉnh Bắc Ninh”.......................................................................................... 49
3.1.1 Giới thiệu công trình .................................................................................. 49
3.1.2 Thông số kỹ thuật và yêu cầu về chất lượng thi công kè Hoài Thượng. ... 55
3.2 Thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi công các công trình kè tại
Chi cục thủy lợi tỉnh Bắc Ninh............................................................................ 59
3.2.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 59
3.2.2 Hạn chế và nguyên nhân. ........................................................................... 60
3.3 Những tồn tại trong công tác giám sát chất lượng thi công các công trình kè
tại Chi cục thủy lợi tỉnh Bắc Ninh....................................................................... 62
3.3.1 Công tác nhân sự và quản lý. ..................................................................... 62
3.3.2 Công tác giám sát thi công xây dựng công trình........................................ 63
3.4 Các giải pháp hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công công trình kè
Hoài Thượng........................................................................................................ 70
3.4.1 Kiểm tra các điều kiện thi công và năng lực của nhà thầu thi công........... 71
3.4.2 Giải pháp về nhân sự .................................................................................. 71
3.4.3 Giải pháp về giám sát thi công xây dựng nhằm nâng cao CLCT. ............ 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 81
1. Kết luận ...........................................................................................................81
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 81


5

5


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hình ảnh sạt lở bờ bãi sông gần khu dân cư……………………………..…5
Hình 1.2: Hình ảnh sạt lở đất gần khu dân sinh……………………………………..…5
Hình 1.3: Hình ảnh sụt lún mái lát tấm bê tông……………………………………...…6
Hình 1.4: Hình ảnh sạt lở mái, khung dầm kè………………………………….……....6
Hình 1.5: Hình ảnh sụt lún mái lát đá…………………………………………….…....7
Hình 1.6: Hình ảnh sụt lún phần cơ kè………………………………………………....7
Hình 1.7: Cung sạt trượt mái kè…………………………………………..……...……8
Hình 3.1: Bản đồ vệ tinh vị trí công trình......................................................................50
Hình 3.2: Mặt cắt ngang kè đại diện .............................................................................58
Hình 3.3: Hình ảnh bê tông bị rỗ mặt tại Km 31+500 kè Hoài Thượng …………...65
Hình 3.4: Hình ảnh sụt nún đá lát mái kè tại Km 35+500 kè Hoài thượng ………...66
Hình 3.5: Hình ảnh sụt nún nền đất, đá lát mái tại Km35+800 kè hoài Thượng …..66
Hình 3.6: Hình ảnh sạt sụt đá lát mái tại Km 34+100 kè Hoài Thượng……………68
Hình 3.7: Hình ảnh sụt nún cơ kè tại Km31+500 kè Hoài thượng………………….68

6

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng nhiệt độ không khí trung bình nhiều năm (0C) …………..………..53
Bảng 3.2: Độ ẩm không khí (%)………………………………………………..........53

Bảng 3.3: Tốc độ gió (m/s)……………………………………………………..........53
Bảng 3.4: Số giờ nắng trung bình nhiều năm (h)……………………………..……..53
Bảng 3.5: Lượng bốc hơi trong không khí, đo bằng ống Pich (mm)………….……..53
Bảng 3.6: Số ngày mưa, lượng mưa trung bình nhiều năm……………….………....54
Bảng 3.7: Bảng thống kê kết quả đo chi tiết sự cố sụt lún tuyến kè Hoài Thượng.….62
Bảng 3.8: Tỷ lệ % lượng cát trên các mắt sàng……………………………………….75
Bảng 3.9: Moodun cát tương ứng với Mắt sàng………………………………………75
Bảng 3.10: Tỷ lệ tạp chất trong cát ..……………………………………………….…76

7

7


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự giám sát chất lượng công trình..............................................24

8

8


DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATLĐ: An toàn lao động
BQL: Ban quản lý
BQLDA: Ban quản lý dự án
CĐT: Chủ đầu tư
CLXDCT: Chất lượng xây dựng công trình
CLCT: Chất lượng công trình
CPĐD: Cấp phối đá dăm

HĐXD: Hoạt động xây dựng
TVGS: Tư vấn giám sát
XDCT: Xây dựng công trình
CTCP: Công ty cổ phần
KTTC: Kỹ thuật thi công
NSNN: Ngân sách nhà nước

viii

9


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Ninh là tỉnh có 3 con sông lớn chạy qua, đó là: sông Cầu, sông Đuống, sông Thái
Bình và một phần hạ lưu sông Cà Lồ đổ ra sông Cầu tại ngã Ba Xà. Hệ thống đê điều
của tỉnh gồm 241km đê, hơn 162 cống và hơn 40 kè hộ bờ và chống sóng. Trong
những năm gần đây hệ thống đê điều của tỉnh đã được đầu tư tu bổ hoàn thiện cao
trình , mặt cắt, cứng hóa mặt đê, xử lý, gia cố và kéo dài những vị trí kè đang có diễn
biến sạt lở nhằm đảm bảo an toàn chống lũ cho hệ thống công trình và phục vụ nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Bên cạnh những lợi ích đem lại là những nguy cơ tiềm ẩn ở các công trình phòng
chống lụt bão. Thiệt hại sẽ rất lớn nếu một công trình kè bảo vệ đê vừa mới thi công
xong đã bị sạt lở gây thiệt hại lãng phí kinh tế và ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn đê
điều cũng như tính mạng người dân. Mà nguyên nhân chính là do chất lượng thi công
những công trình này chưa được đảm bảo. Vậy, để đầu tư công trình có hiệu quả, đảm
bảo chất lượng thi công công trình thì công tác giám sát quản lý chất lượng thi công
công trình xây dựng là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng công
trình xây dựng.
Hiện nay có nhiều công trình kè bảo vệ đê được đầu tư xây dựng nhưng do quá trình

thi công, công tác giám sát chất lượng thi công còn yếu kém dẫn đến công trình thi
công đưa vào sử dụng trong thời gian ngắn đã hư hỏng gây thiệt hại kinh tế quốc gia,
đe dọa đến sự an toàn tính mạng con người. Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài: “
Hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công các công trình kè bảo vệ đê, áp dụng
cho kè Hoài Thượng”.

2. Mục đích của đề tài
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công công
trình kè bảo vệ đê, cụ thể là công trình kè của dự án Xử lý khẩn cấp ngay sự cố chống
sạt lở kè Hoài Thượng đoạn Km33+120 đến Km34+150 đê Hữu Đuống , huyện Thuận
Thành tỉnh Bắc Ninh.

viii

10


3.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận:
Đánh giá thực trạng về chất lượng công trình kè bảo vệ đê.
Tìm hiểu công tác thi công xây dựng công trình kè bảo vệ đê, những kinh nghiệm về tổ
chức, các biện pháp quản lý chất lượng trong thi công.
Thu nhập xử lý thông tin thống kê mô hình hóa.
b. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp đo đạc khảo sát.
Phương pháp thống kê phân tích.
Phương pháp kế thừa.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là xử lý sự cố chống sạt lở kè Hoài Thượng.

b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Công tác giám sát chất lượng thi công công trình kè bảo vệ đê.

2

2


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÔNG TRÌNH KÈ BẢO VỆ ĐÊ SÔNG
1.1

Khái quát chung các loại kè đê sông.

1.1.1 Các loại kè đê sông.
Ngoài hệ thống đê để bảo vệ các vùng lãnh thổ khỏi bị ngập nước lũ và thủy triều thì
các công trình bảo vệ bờ cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các khu
dân cư và kinh tế. Đặc biệt trong thời gian gần đây, do tác động của các biến đổi khí
hậu toàn cầu, các quy luật về sóng gió, dòng chảy, bùn cát… cũng có những biến động
bất lợi hơn, đe dọa đến an toàn của các khu dân cư và kinh tế rộng lớn dọc các bờ
sông, bờ biển. Từ thực tế các trận lũ lụt mưa bão trong những năm gần đây, nhiều nơi
xảy ra tình trạng khai thác cát trái phép cho thấy có những đoạn bờ sông, bờ biển đã ổn
định nhiều năm, nay lại phải trải qua những diễn biến phức tạp do dòng sông đổi dòng,
biển lấn vào đất liền… Điều này đòi hỏi công tác thiết kế các công trình bảo vệ bờ cần
bổ xung các điều kiện mới trong tính toán, đồng thời cần phải xây dựng các quy hoạch
tổng thể về bảo vệ bờ sông, bờ biển trong từng khu vực rộng lớn.
Công trình bảo vệ bờ sông chịu tác động chủ yếu từ các dòng chảy trong sông, đặc biệt
vào mùa lũ.
Các công trình bảo vệ bờ sông được xây dựng để bảo vệ bờ bãi khỏi bị xói lở, biến
dạng do dòng chảy mặt, và để lái dòng chảy mặt hay dòng chảy bùn cát đi theo những

hướng xác định theo mục đích chỉnh trị sông.
Công trình bảo vệ sông bao gồm:
- Các kè bảo vệ mái,
- Các đập mỏ hàn để lái dòng chảy trong sông đi theo hướng xác định.
- Các mỏ hàn mềm được làm bằng phên và cọc hay bãi cây chìm để điều khiển bùn cát
đáy, gây bồi, chống xói bờ và chân dốc.
- Các hệ thống lái dòng đặc biệt ( ví dụ hệ thống lái dòng Potapon) để hướng dòng
chảy mặt vào cửa lấy nước, xói trôi bãi bồi, bảo vệ các đoạn bờ xung yếu…

3

3


Đối với kè bảo vệ mái dốc theo hình thức kết cấu và vật liệu sử dụng, kè bảo vệ mái
dốc có nhiều loại khác nhau. Mỗi loại đều có 3 phần chính. Các phần đó là chân kè,
thân kè và đỉnh kè. Chân kè làm nhiệm vụ chống xói ở chân mái dốc, thân kè là phần
bảo vệ mái dốc từ chân đến đỉnh, đỉnh kè là phần bảo vệ đỉnh mái dốc. Từng phần theo
từng điều kiện cụ thể có cấu tạo chi tiết để đảm bảo điều kiện ổn định trong quá trình
chịu tác dụng của các tải trọng từ phía sông và từ phía phần đất thân đê hoặc bờ.
Kè bằng đá hộc lát khan, thả đá rời hộ chân, mái khung dầm bê tông lát mái đá.
Kè bằng bê tông đúc sẵn. Chân kè bằng cọc, kết hợp với lăng trụ đá, Tường đỉnh kè
bằng bê tông cốt thép.
Kè kết hợp hai loại vật liệu, chân kè là đá hộc trong ống bê tông, tường đỉnh
bằng đá xây.
Kè bảo vệ mái dốc là một bộ phận quan trọng để duy trì ổn định cho sông và bờ. Nó
chiếm một tỷ lệ kinh phí đáng kể trong các dự án đê điều và bảo vệ bờ. Mặt khác sự
làm việc của kết cấu này tương đối phức tạp, còn nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
cải tiến các hình thức kết cấu nhằm hoàn thiện phương pháp tính toán thiết kế thi công
nhằm đảm bảo an toàn, tăng tính hiệu quả kinh tế, chất lượng công trình kè bảo vệ mái

dốc nói riêng và cho đê và bờ nói chung.
1.1.2 Các sự cố kè đê sông.
Sự khắc nghiệt của khí hậu và môi trường ngày càng có xu hướng tăng lên và đang
phá vỡ những quy luật tồn tại nhiều năm qua. Xuất hiện nhiều cơn bão mạnh, thời tiết
cực đoan, mưa trái mùa mực nước sông lên nhanh, kết hợp với việc xả lũ dẫn đến bờ
bãi sông thường xuyên phải đối mặt gây sạt lở bờ bãi và các công trình hộ bờ.
Các sự cố thường gặp như: Sạt lở bờ bãi, lún sụt mái lát đá, sạt trượt sâu toàn bộ khung
dầm, mái đá. Nguyên nhân do bờ bãi đất phù xa, thành vách dựng gặp phải sóng vỗ,
nước to rút nhanh mang theo cốt đất ra ngoài dẫn đến sạt sụt bờ bãi và công trình kè.
Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân trong đó vấn đề về thi công công trình kè chưa đảm
bảo chất lượng dẫn đến hỏng hóc cũng là một trong những nguyên nhân cần phải xem
xét nghiêm túc, để có những giải pháp giúp công trình đầu tư được hiệu quả.

4

4


Sau đây là một số hình ảnh các sự cố sạt lở bãi bờ và các công trình kè thường gặp.

Hình 1.1: Hình ảnh sạt lở bờ bãi sông gần khu dân cư
Nguyên nhân dẫn đến sạt lở bãi sông là do tác dụng của dòng chảy, xói chân, nhiều nơi
xảy ra tình trạng hút cát trái phép khiến lòng sông thay đổi mạnh, sạt lở sâu vào bãi
canh tác của bà con nhân dân. Khu vực đất yếu sạt sụt tạo thành cung trượt nếu không
được xử lý chống sạt lở thì diện tích bãi sẽ bị sạt sụt rất nhanh.

5

5



Hình 1.2: Hình ảnh sạt lở đất gần khu dân sinh
Trên đây là hình ảnh sạt lở bờ sông ven khu dân cư, hình ảnh cũng cho thấy sự nguy
hiểm đến tính mạng của nhân dân. Nguyên nhân do tình hình mưa lũ kéo dài cộng với
tình trạng hút cát làm thay đổi dòng chảy dẫn đến sạt lở nghiêm trọng sâu vào trong
đất liền

Hình 1.3: Hình ảnh sụt lún mái lát tấm bê tông

Hình 1.4: Hình ảnh sạt lở mái, khung dầm kè.

6

6


Hình 1.5: Hình ảnh sụt lún mái lát đá.

Hình 1.6: Hình ảnh sụt lún phần cơ kè.
Trên đây là hình ảnh nún sụt tại Km 31+500 kè Hoài Thượng huyện Thuận Thành Bắc
Ninh. Nguyên nhân do mưa lũ lớn, mặt cắt lòng sông thu hẹp lưu tốc lớn, một phần
nguyên nhân do nền đất yếu.

7

7


Hình1.7: Cung sạt trượt mái kè
1.2


Chất lượng và quản lý chất lượng.

1.2.1 Quan niệm về chất lượng.
Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng công trình xây dựng không chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật mà
còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội
và kinh tế. Ví dụ: một công trình quá an toàn, quá chắc chắn nhưng không phù hợp
với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an
toàn môi trường…), không kinh tế thì cũng không thoả mãn yêu cầu về chất lượng
công trình. Có được chất lượng công trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố
ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của
chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm
xây dựng.

8

8


1.2.2 Quan niệm về quản lý chất lượng.
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động hàng loạt yếu tố có
liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý
một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng
quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh
vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một hoạt
động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách

nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống
chất lượng.
Như vậy, tuy còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song nhìn
chung thì chúng có những điểm giống nhau như sau:
Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;
Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
như: hoạch đinh, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng
chính là chất lượng của quản lý;
Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp ( Hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.2.3 Các phương pháp quản lý chất lượng
- Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection) với mục tiêu để sàng lọc các sản phẩm
không phù hợp, không đáp ứng yêu cầu, có chất lượng kém ra khỏi các sản phẩm phù
hợp, đáp ứng yêu cầu, có chất lượng tốt. Mục đích là chỉ có sản phẩm đảm bảo yêu cầu
đến tay khách hàng.
Kiểm soát chất lượng toàn diện (Total quality Control) với mục tiêu kiểm soát tất cả

9

9


các quá trình tác động đến chất lượng kể cả quá trình xảy ra trước và sau quá trình sản
xuất sản phẩm như khảo sát thị trường, nghiên cứu, lập kế hoạch, phát triển thiết kế và
mua hàng, lưu kho, vận chuyển, phân phối bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
Kiểm soát chất lượng (Quality Control) với mục tiêu ngăn ngừa việc tạo ra, sản xuất

các sản phẩm khuyết tật. Để làm được điều này, phải kiểm soát các yếu tố như con
người, biện pháp sản xuất tạo ra sản phẩm (Như dây truyền công nghệ…), các đầu vào
(Như nguyên vật liệu…) công cụ sản xuất (như trang thiết bị công nghệ…) và yếu tố
môi trường (như địa điểm sản xuất…).
Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management) với mục tiêu là cải tiến chất
lượng sản phẩm, thỏa mãn khách hàng ở mức độ tốt nhất có thể. Phương pháp này
cung cấp một hệ thống toàn diện cho hoạt động quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có
liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của tất cả các cấp, của mọi người
nhằm đạt được mục tiêu chất lượng đề ra.
Ngoài các doanh nghiệp, việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của các tổ chức sự nghiệp và các cơ quan hành chính nhà nước
cũng được quan tâm. Điều này chứng tỏ quản lý chất lượng ngày càng trở nên quan
trọng và được áp dụng sâu rộng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
1.3

Đặc điểm thi công và công tác giám sát chất lượng thi công công trình kè.

1.3.1 Công tác thi công kè bảo vệ đê sông.
Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình chủ đầu tư phải thực hiện đúng
các quyền và nghĩa vụ của mình nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng đạt kết
quả cao nhất [1]
- Chủ đầu tư có các quyền sau:
Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây
dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công
xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;

10

1

0


Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy
định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;
Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu
quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường;
Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá
trình thi công xây dựng công trình;
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với
loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng; Phối hợp, tham gia với Ủy ban
nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để
bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng;
Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình thức
quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;
Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;
Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình;
Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công
trình khi cần thiết;
Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi
công xây dựng;
Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình;
Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị,
sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;
Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

11


1
1


1.3.2 Yêu cầu về chất lượng trong thi công công trình kè.
Nhà thầu tổ chức thi công dựa vào sự sắp xếp của thiết kế tổ chức thi công, tổng tiến
độ. Các đơn vị liên quan phối hợp giám sát tốt quá trình thi công, đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chất lượng, tiến độ, giá thành, an toàn, tiết kiệm, môi trường. Quản
lý tốt hiện trường thi công, thực hiện thi công văn minh, thực hiện nghiêm chỉnh hợp
đồng thầu thi công. Theo đó nhà thầu thi công công trình xây dựng có trách nhiệm: [2]
- Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công
trình.
- Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất
lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng công trình của nhà thầu. Hệ thống
quản lý chất lượng công trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mô công trình, trong
đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác
quản lý chất lượng công trình của nhà thầu.
- Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
+ Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông
số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
+ Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho công trình; thiết kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình;
+ Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng;
+ Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
- Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định
của pháp luật có liên quan,


12

1
2


- Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật
liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình theo quy định tại Điều
24 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy định của hợp đồng xây dựng. [2]
- Thực hiện các công tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình. Kịp thời thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong quá trình thi công. Tự
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập
theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
- Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây
dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
- Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây
dựng (nếu có).
- Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu.
- Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định.
- Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
- Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm

thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

13

1
3


- Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột
xuất của chủ đầu tư.
- Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của
mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
1.3.3 Công tác giám sát chất lượng xử lý sự cố chống sạt lở kè bảo vệ đê.
Để quản lý tốt chất lượng công trình xây dựng ngoài áp dụng đúng và tuân thủ đầy đủ
theo các quy định, văn bản quy phạm luật, nghị định, thông tư của chính phủ và các bộ
ban hành ra còn phải nắm rõ các chính sách nhà nước quy định trong công tác quản lý
xây dựng để thực hiện tốt công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Quản lý tốt dự án trong từng giai đoạn đầu tư với từng bên tham gia là công việc chính
để kiểm soát và quản lý tốt chất lượng công trình xây dựng cho toàn dự án.
Công tác quản lý CLXDCT thủy lợi có vai trò to lớn đối với nhà nước, CĐT, nhà thầu
và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, cụ thể như:
- Đối với Nhà nước: Công tác QLCL tại các CTXD thủy lợi được đảm bảo sẽ tạo được
sự ổn định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước
tham gia vào lĩnh vực xây dựng thủy lợi, hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho
những người sử dụng công trình thủy lợi nói riêng và cộng đồng nói chung.
- Đối với chủ đầu tư: Đảm bảo và nâng cao CLCT sẽ thoả mãn được các yêu cầu của
CĐT, tiết kiệm được vốn cho Nhà nước hay nhà đầu tư và góp phần nâng cao chất

lượng cuộc sống xã hội. Ngoài ra, đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng
hộ của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CĐT, góp phần phát triển mối
quan hệ hợp tác lâu dài.
- Đối với nhà thầu: Việc đảm bảo và nâng cao chất lượng CTXD sẽ tiết kiệm nguyên
vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao CLXDCT
thủy lợi có ý nghĩa quan trọng tới nâng cao đời sống người lao động, thuận lợi cho
việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. CLCT xây dựng gắn với an

14

1
4


×