Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần quang lượng tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.18 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÍ



LÊ THANH MAI

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
PHẦN QUANG HỌC LƯỢNG TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vật lí đại cương

HÀ NỘI, 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÍ


LÊ THANH MAI

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
PHẦN QUANG HỌC LƯỢNG TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vật lí đại cương

Người hướng dẫn khoa học

TS. Phan Thị Thanh Hồng



HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Vật líTrường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ bộ môn “Vật lí đại
cương” đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho em trong thời gian
học tập và thực hiện đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thanh Hồng đã tận
tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, em xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của gia đình
và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Lê Thanh Mai


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em dưới sự hướng dẫn
của TS. Phan Thị Thanh Hồng.
Trong quá trình thực hiện đề tài em có tham khảo một số tài liệu đã được
ghi trong mục Tài liệu tham khảo.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Lê Thanh Mai



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... . 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................... . 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................ . 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... . 2
5. Phương án nghiên cứu.......................................................................... . 2
6. Đóng góp của đề tài.............................................................................. . 2
7. Bố cục của khóa luận ........................................................................... . 2
NỘI DUNG......................................................................................................
Chương 1: TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG ............................. 3
1.1. Hiện tượng quang điện ngoài.............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm ................................................................................... . 3
1.1.2. Thí nghiệm của Stoletop .............................................................. 3
1.1.2.1. Thí nghiệm ............................................................................ . 3
1.1.2.2. Đường đặc trưng Vôn- Ampe của tế bào quang điện .............. 3
1.1.2.3. Các định luật quang điện ........................................................ 4
1.2. Thuyết lượng tử ánh sáng. Công thức Einstein. Photon ...................... 5
1.2.1. Thuyết lượng tử ánh sáng ............................................................ 5
1.2.2. Công thức Einstein ...................................................................... 6
1.2.3. Photon ........................................................................................ . 7
1.3. Hiện tượng quang điện trong. Quang- phát quang............................... 8
1.3.1. Hiện tượng quang điện trong ....................................................... 8
1.3.1.1. Khái niệm .............................................................................. . 8
1.3.1.2. So sánh hiện tượng quang điện ngoài và quang điện trong...... 8
1.3.1.3. Ứng dụng hiện tượng quang điện trong................................... 8


1.3.2. Hiện tượng quang- phát quang..................................................... 9

1.3.2.1. Khái niệm sự phát quang ........................................................ 9
1.3.2.2. Huỳnh quang và lân quang...................................................... 9
1.3.2.3. Đặc điểm của ánh sáng phát quang ........................................ 10
1.4. Hiệu ứng Compton ............................................................................ 10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................ . 11
Chương 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .............. 12
2.1.Trắc nghiệm hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng. Công
thức Einstein ........................................................................................... . 12
2.2. Hiện tượng quang điện trong ............................................................. 29
2.3. Hiện tượng quang- phát quang........................................................... 32
2.4. Hiện tượng tán xạ Compton............................................................... 38
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI .......................................................... 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................ . 54
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................... . 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ . 56


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Theo nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4-11-2013 Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, cần phải đổi mới
cả về mục tiêu chương trình, nội dung giáo dục, phương pháp dạy học và đặc
biệt là phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc
kiểm tra đánh giá có hệ thống và thường xuyên sẽ cung cấp kịp thời những
thông tin cần thiết giúp học sinh tự điều chỉnh hoạt động học đồng thời giúp
giáo viên có những thông tin phản hồi để điều chỉnh, hoàn thiện quá trình dạy
học.
Hình thức kiểm tra tự luận mang tính truyền thống, kiểm tra trình độ tư
duy của học sinh ở trình độ cao, nhưng chỉ giới hạn trong một phần kiến thức
nhất định. Hình thức trắc nghiệm khách quan được d ng để kiểm tra đánh giá

kiến thức trên một vùng rộng một cách nhanh chóng, chính xác, khách quan;
nó cho phép xứ lí kết quả theo nhiều chiều với từng học sinh cũng như tổng
thể cả lớp học giúp cho giáo viên kịp thời điều chỉnh hoàn thiện phương pháp
dạy để nâng cao hiệu quả dạy học.
Quang học là môn học nghiên cứu về bản chất của ánh sáng, về sự lan
truyền và tương tác của ánh sáng với môi trường mà nó đi qua. Các nghiên
cứu về ánh sáng đã chứng tỏ rằng, ánh sáng vừa có tính chất sóng (sóng điện
từ) lại vừa có tính chất hạt (lượng tử ánh sáng). Các hiện tượng giao thoa,
nhiễu xạ, phân cực là những bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có
tính chất sóng. Các hiện tượng quang điện, phát quang, tán xạ Compton,... là
những bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh có tính chất lượng tử. Vì vậy,
việc tìm hiểu về tính chất sóng cũng như tính chất lượng tử của ánh sáng là đề
tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

1


Xuất phát từ những nhận thức, suy nghĩ ở trên, em chọn đề tài “Hệ thống
câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần quang lượng tử” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Sưu tầm, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm (có đáp án)
phần “Quang lượng tử”.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quang học lượng tử.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách
quan phần “Quang lượng tử” trong chương trình vật lí đại cương.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến phần quang lượng tử.
- Sưu tầm, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan
(có đáp án) phần “Quang lượng tử”.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm đọc, nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phân dạng, xây dựng các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm về Quang
lượng tử.
- Tổng hợp các kiến thức thu được để viết khóa luận.
6. Đóng góp của đề tài
Sưu tầm, xây dựng một cách có hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc
nghiệm khách quan (có đáp án) phần “Quang lượng tử” trong chương trình
vật lí đại cương.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, cấu trúc
của khóa luận gồm 2 chương:
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về tính chất lượng tử của ánh sáng.
Chương 2. Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.

2


NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TÍNH CHẤT LƯỢNG TỬ CỦA ÁNH SÁNG
1.1. Hiện tượng quang điện (ngoài)
1.1.1. Khái niệm
- Hiện tượng quang điện (ngoài) là
hiện tượng ánh sáng làm bật các electron
ra khỏi bề mặt kim loại.
- Các electron bị bật ra khỏi bề mặt
kim loại gọi là các electron quang điện
(Hình 1.1)


Hình 1.1

1.1.2. Thí nghiệm của Stoletop
1.1.2.1. Thí nghiệm
- Sơ đồ thí nghiệm (Hình 1.2).
Tế bào quang điện gồm 2 điện cực catot và
anot đặt trong bóng chân không có cửa sổ
quang học bằng thạch anh, catot được làm
bằng kim loại cần nghiên cứu hiện tượng
quang điện.
Khi rọi vào catot ch m sáng đơn sắc có
bước sóng thích hợp, trong mạch điện có

Hình 1.2

dòng điện- gọi là dòng quang điện.
1.1.2.2. Đường đặc trưng Vôn- Ampe của tế bào quang điện
- Đường đặc trưng Vôn- Ampe của tế bào quang điện là đường cong mô
tả sự phụ thuộc của cường độ dòng quang điện vào hiệu điện thế UAK
(Hình 1.3).

3


- Khi UAK >0: tăng UAK thì
theo cho đến khi UAK

tăng

U0 thì dòng


quang điện không thay đổi khi tiếp
tục tăng UAK. Giá trị

= I0 gọi là

dòng quang điện bão hòa.
Hình 1.3
I 0  ne e
Trong đó:

(1.1)

là số electron đến anot trong 1 s
là điện tích của electron ( e  1, 6.1019 C )

- Khi UAK =0, vẫn có dòng quang điện (
- Khi UAK bằng một giá trị âm
( =0),

0)

nào đó thì dòng quang điện bị triệt tiêu

được gọi là hiệu điện thế hãm và được liên hệ với động năng

ban đầu cực đại của quang electron bằng công thức:
e Uh  Womax

(1.2)


Chú ý: Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện):

H

ne
n

(1.3)

1.1.2.3. Các định luật quang điện
a ) Định luật về giới hạ n q uan g đi ệ n
- Đối với mỗi kim loại xác định, hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi tần
số

(hay bước sóng

hoặc bằng một giá trị

của ánh sáng rọi vào bản kim loại lớn hơn (nhỏ hơn)
(hay

nào đó,

(hay

) được gọi là tần số (hay

bước sóng) giới hạn quang điện.
- Nói cách khác, điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện:

f  f0

(1.4)


hay

 
0

(1.5)

b ) Định luật về cư ờng độ dòng quang đi ệ n bão hòa
- Với mỗi ánh sáng có tần số không đổi rọi vào catot thì cường độ dòng
quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng mà catot nhận được
(

hay

, là cường độ của chùm sáng).

c) Đị nh luậ t về độ ng n ăng (vậ n tố c) ba n đầ u cự c đại của quang
electron
- Động năng (vận tốc) ban đầu cực đại của quang electron không phụ
thuộc vào cường độ của chùm sáng rọi vào catot mà chỉ phụ thuộc vào tần số
(bước sóng) của chùm sáng đó và bản chất của kim loại làm catot.
1.2. Thuyết lượng tử ánh sáng. Công thức Einstein. Photon
1.2.1. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Chùm sáng là một ch m các photon (các lượng tử ánh sáng). Mỗi
photon có năng lượng xác định:


(1.6)

( là tần số của ánh sáng có bước sóng đơn sắc tương ứng).
Cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong 1s.
- Phân tử, nguyên tử, electron,... phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có
nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon.
- Các photon chuyển động với tốc độ c  3.108 m / trong chân không.
s

Năng lượng của mỗi photon rất nhỏ. Mỗi chùm sáng dù yếu cũng chứa
rất nhiều photon do rất nhiều nguyên tử phát ra. Vì vậy ta thấy ch m sáng như
liên tục.
Năng lượng của chùm sáng: E  N 
Nhf

(1.7)

Một ch m sáng đơn sắc chứa các photon giống nhau (c ng năng lượng).
Cường độ chùm sáng tại một điểm tỉ lệ với số photon trong ch m sáng đi qua
2

một diện tích 1m đặt tại điểm đó, vuông góc với tia sáng trong một giây.


Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon
đứng yên.


1.2.2. Công thức Einstein

- Theo Einstein, khi có một chùm sáng thích hợp rọi đến catot, các
electron tự do trong kim loại hấp thụ photon. Mỗi electron hấp thụ một
photon và sẽ nhận được một năng lượng là

. Năng lượng này một phần

chuyển hóa thành công thoát A electron ra khỏi kim loại, phần còn lại chuyển
thành động năng ban đầu của quang electron. Động năng ban đầu càng lớn khi
electron càng ở gần mặt ngoài kim loại, vì đối với các electrong ở sâu trong
kim loại, một phần năng lượng mà nó hấp thụ của photon sẽ bị tiêu hao trong
quá trình chuyển động từ trong ra mặt ngoài kim loại. Như vậy động năng ban
đầu sẽ cực đại đối với các electron ở sát mặt ngoài kim loại. Theo định luật
bảo toàn năng lượng, Einstein đã đưa ra phương trình cho hiệu ứng quang
điện là:

 AW
đ

(1.8)

o max

Trong đó:  
hf

(1.9)


hc


(1.10)


A  hf 0



hc

0

W

e Uđo max

mv 20 max
2



(1.11)

h

- Các công thức thường dùng:
Công suất của nguồn sáng:

P  n 
nhf


n
Nhc

hc



(1.12)


t
Trong đó

là số photon chiếu tới bề mặt catot trong 1s

 Nếu 1 vật cô lập về điện được chiếu sáng thích hợp thì điện thế cực đại
mà vật đạt được khi có sự cân bằng động giữa số electron bị bứt ra và


số electron bị hút trở lại:




V

max

1


e

hf 
A

(1.13)





Động năng cực đại của quang electron khi đập vào anot:
W

Wđ Amax

mv 2 Amax



eU
đ 0 max

2

(1.14)
AK

(Khi UAK>0, electron được tăng tốc, khi UAK<0, electron bị giảm tốc)
Khi quang electron bị bứt ra chuyển động trong điện trường:


W đW đ

0 max

 eU


e Ed

(1.15)

Quãng đường lớn nhất mà electron chuyển động được khi Wđ = 0 là:
mvo2 max
e
Ed
2

max

mvo 2max
 d max 
2eE

(1.16)

Chuyển động của quang electron trong từ trường có vecto vận tốc
⃗⃗ hợp với vecto cảm ứng từ ⃗ góc .
uuuur ur
- Nếu vo max  (   ) thì quỹ đạo của electron là đường tròn,

0
B
90
có bán kính:

R
R

mv
e Bsin 



mv

eB




max

mv0 max

(1.17)

eB

1.2.3. Photon
Photon cũng giống như bất kì hạt nào khác: nó có năng lượng, khối

lượng và động lượng. Cả 3 đặc trưng đó của hạt được liên hệ với các đặc
trưng của sóng như sau:
-

Năng lượng:  

hf



hc



- Khối lượng: m 




c2

hf



c2
c

h


(1.18)


- Động lượng: p  mc  
h


hf

c

(1.19)


c


ur
r
Hay viết dưới dạng vecto: p  hk
Trong đó: h 
k

h

(1.20)

r
r
2

(J.s) , được gọi là vecto sóng, k 



2

1.3. Hiện tượng quang điện trong. Quang- phát quang
1.3.1. Hiện tượng quang điện trong
1.3.1.1. Khái niệm
- Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng ánh sáng giải phóng các
electron liên kết trong chất bán dẫn thành các electron dẫn đồng thời tạo ra
các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.
- Hiện tượng quang điện trong còn được gọi là hiện tượng quang dẫn
(hiện tượng làm giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi được chiếu ánh
sáng thích hợp).
1.3.1.2. So sánh hiện tượng quang điện và hiện tượng quang điện trong
Bảng 1.1. So sánh hiện tượng quang điện và quang điện trong
Hiện tượng quang điện ngoài

Hiện tượng quang điện trong

Đều xảy ra khi chịu tác dụng của ánh sáng thích hợp (
Xảy ra với kim loại
Electron bứt khỏi khối kim loại
Cần năng lượng

lớn nên giới hạn

quang điện


nhỏ

Xảy ra với bán dẫn
Electron bứt khỏi mối liên kết nhưng
vẫn tồn tại trong khối bán dẫn
Cần năng lượng

nhỏ hơn nên giới

hạn quang điện

1.3.1.3. Ứng dụng hiện tượng quang điện trong

lớn hơn


Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin
quang điện.
+ Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn, có giá trị R
biến đối khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
+ Pin quang điện là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng, biến đổi trực
tiếp quang năng thành điện năng.
1.3.2. Hiện tượng quang- phát quang
1.3.2.1. Khái niệm
- Quang- phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh
sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
- Chất có khả năng phát quang được gọi là chất phát quang.
1.3.2.2. Huỳnh quang và lân quang
- Hiện tượng quang phát quang được chia thành 2 loại: huỳnh quang và
lân quang.

Bảng 1.2. So sánh ánh sáng huỳnh quang và lân quang.

Chất phát quang

Huỳnh quang

Lân quang

Chất lỏng, chất khí

Chất rắn

- Ánh sáng phát quang bị

-Ánh sáng phát quang có

tắt rất nhanh sau khi tắt

thể còn kéo dài một khoảng

ánh sáng kích thích.

thời gian nào đó sau khi tắt
ánh sáng kích thích

Đặc điểm
-Thời gian phát quang sau

-Thời gian phát quang sau


khi tắt ánh sáng kích thích

khi tắt ánh sáng kích thích

ngắn (<10

-8

)

dài (>10

-8

)


1.3.2.3. Đặc điểm của ánh sáng phát quang
- Ánh sáng phát quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng
kích thích, nghĩa là:

 pq  kt  f pq  f kt  
 kt



pq

(1.21)


- Hiệu suất của sự phát quang:
E
H
ht

pq

.

N
pq



Eht

1.4. Hiệu ứng Compton

pq

N
pq



N ht .

f

N


pq

pq

N ht f ht

 ht


N ht  pq

(1.22)

Hiệu ứng Compton là một trong những hiệu ứng thể hiện bản chất của
các bức xạ điện từ, đồng thời nó chứng minh sự tồn tại động lượng của các
hạt photon.
- Thí nghiệm: Cho một chùm tia
Rơnghen (tia X) có bước sóng

rọi vào chất

tán xạ K, một phần ch m tia đi xuyên qua
vật, phần còn lại bị tán xạ bởi K. Phần tán xạ
được nghiên cứu nhờ máy quang phổ tia X
gồm tinh thể D và hình ảnh P. (Hình 1.4)
-

Hình 1.4


Làm thí nghiệm với nhiều chất tán xạ khác nhau, Compton thấy:

 Quang phổ của tia tán X tán xạ, ngoài vạch có bước sóng , còn xuất
hiện vạch có

và:
(
(1.23)

Trong đó

-12

= 2,43.10

(m): được gọi là bước sóng Compton,

được gọi là góc tán xạ
 Những chất chứa nguyên tử nhẹ tán xạ mạnh tia X, những chất chứa
nguyên tử nặng tán xạ yếu tia X


Khi góc tán xạ

tăng thì cường độ tán xạ Compton cũng tăng.


Độ tăng bước sóng

tăng khi góc tán xạ


tăng.

 Nếu cùng một góc tán xạ thì độ tăng bước sóng
như nhau.

với mọi chất tán xạ là

- Hiệu ứng Compton đã thực sự thuyết phục các nhà vật lí sóng điện từ
thực sự thể hiện một tính chất giống như một chùm hạt chuyển động với vận
tốc ánh sáng. Hay nói một cách khác đi sóng và hạt là hai thuộc tính cùng tồn
tại trong các quá trình biến đổi năng lượng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, khóa luận đã trình bày được những vấn đề sau:
- Hiện tượng quang điện.
- Thuyết lượng tử ánh sáng. Công thức Einstein.
- Hiện tượng quang điện trong.
- Hiện tượng quang- phát quang
- Hiệu ứng Compton.


Chương 2
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2.1. Trắc nghiệm về hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng.
Công thức einstein
Câu 1: Hiện tượng quang điện là
A. hiện tượng ánh sáng làm bật electron ra khỏi mặt bán dẫn.
B. hiện tượng ánh sáng làm bật electron ra khỏi mặt kim loại.
C. hiện tượng ánh sáng làm bật các photon ra khỏi mặt bán dẫn.
D. hiện tượng ánh sáng làm bật photon ra khỏi mặt kim loại.

Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
A. Electron bứt ra khỏi kim loại khi bị nung nóng.
B. Electron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C. Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử
khác.
D. Electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
Câu 3: Chiếu một ch m sáng đơn sắc đến bề mặt một kim loại hiện tượng
quang điện không xảy ra. Để hiện tượng quang điện xảy ra ta cần
A. d ng ánh sáng có cường độ mạnh hơn.
B. d ng ch m sáng có bước sóng nhỏ hơn.
C. tăng diện tích kim loại được chiếu sáng.
D. tăng thời gian chiếu sáng.
Câu 4: Chiếu ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm kẽm (giới hạn quang điện
của kẽm là 0,35

. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng

có bước sóng
A. 0, 3

B. 0,4

C. 0,2

D. 0,1


Câu 5: Không có electron bật ra khỏi kim loại khi chiếu chùm sáng đơn sắc
vào nó vì
A. ch m sáng có cường độ quá nhỏ.

B. bước sóng của ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại đó.
C. kim loại hấp thụ rất ít ánh sáng đó.
D. công thoát của electron nhỏ hơn năng lượng của photon.
Câu 6: Chiếu bức xạ có bước sóng

tới bề mặt một kim loại. Biết công thoát

electron khỏi mặt kim loại này là A. Hiện tượng quang điện xảy ra khi
B.

A.

C.

D.

Câu 7: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B. tấm kẽm sẽ trung hòa về điện.
C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
D. tấm kẽm tích điện dương.
Câu 8: Hiện tượng quang điện tại bề mặt của một kim loại có thể bị ngừng lại
nếu
A. tăng khoảng cách từ bề mặt kim loại đến nguồn sáng kích thích lên
gấp đôi.
B. giảm tần số của ánh sáng kích thích xuống hai lần.
C. tăng tần số của ánh sáng kích thích lên hai lần.
D. giảm cường độ ánh sáng kích thích xuống hai lần.
Câu 9: Gọi bước sóng


là giới hạn quang điện của một kim loại,

là bước

sóng ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại đó, đề hiện tượng quang điện xảy
ra thì
A. chỉ cần điều kiện

.

B. phải có cả hai điều kiện

và cường độ ánh sáng kích thích lớn.

C. phải có cả hai điều kiện

và cường độ ánh sáng kích thích lớn.


D. chỉ cần điều kiện

.

Câu 10: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một photon bằng năng lượng nghỉ của một electron.
B. một photon phụ thuộc vào khoảng cách từ photon đó tới nguồn phát ra
nó. C. các photon trong ch m ánh sáng đơn sắc bằng nhau.
D. một photon tỉ lệ với bước sóng ánh sáng tương ứng với photon đó.
Câu 11: Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải
thích được hiện tượng nào sau đây?

A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Giao thoa ánh sáng.

C. Phản xạ ánh sáng.
D. Quang điện.

Câu 12: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm ánh sáng
kích thích vào catot thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng
quang điện, người ta đặt vào giữa anot và catot một hiệu điện thế gọi là hiệu
điện thế hãm. Hiệu điện thế này có độ lớn
A. làm tăng tốc electron quang điện đi về anot.
B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
C. không phụ thuộc vào kim loại của catot làm tế bào quang điện.
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
Câu 13: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại dung làm catot phụ thuộc vào
A. hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện.
B. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catot.
C. bản chất của kim loại đó.
D. điện trường giữa anot và catot.
Câu 14: Khi chiếu liên tục một tia tử ngoại có bước sóng <0,35

vào một

tấm kẽm tích điện âm gắn trên một điện nghiệm thì hai lá của điện nghiệm sẽ
A. xòe thêm ra.

C. xòe thêm rồi cụp lại.

B. cụp bớt lại.


D. cụp lại rồi xòe ra.


Câu 15: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi chiếu liên tục chùm tia tử ngoại
vào tấm kẽm cô lập điện tích âm?
A. Tấm kẽm mất dần electron và trở nên trung hòa điện.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm và trở thành mang điện dương.
C. Tấm kẽm vẫn tích điện tích âm như cũ.
D. Tấm kẽm tích điện tích âm nhiều hơn.
Câu 16: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kim loại chưa tích
điện, được đặt cô lập với các vật khác. Nếu hiện tượng quang điện xảy ra thì
A. sau một thời gian, các electron tự do của tấm kim loại bị bật hết ra
ngoài.
B. sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt đến trạng thái cân bằng
động và tích một lượng điện âm xác định.
C. các electron tự do của tấm kim loại bị bật ra ngoài nhưng sau một
khoảng thời gian, toàn bộ các electron đó quay lại làm cho tấm kim loại
vẫn trung hòa điện.
D. sau một khoảng thời gian tấm kim loại đạt một điện thế cực đại và
tích một điện lượng dương xác định.
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện
khi chiếu tia tử ngoại vào
A. hợp kim kẽm- đồng.
B. chất diệp lục của lá cây.

C. tấm kẽm đặt chìm trong nước.
D. tấm kẽm có phủ nước sơn.

Câu 18: Người ta không thấy có các electron bật ra khỏi mặt kim loại khi
chiếu ch m ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì

A. Chùm sáng có cường độ quá nhỏ.
B. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của photon.


×