Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Vật lí 7 theo định hướng phát triển năng lực hs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.63 KB, 65 trang )

Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 18/8/2018
Ngày dạy: 20/08/2018
Chương I : CƠ HỌC
Bài 1,2: ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết dược thế nào là đo độ dài.
- Nêu được các đơn vị đo độ dài thường dùng
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân biệt được một số loại thước đo thường dùng trong thực
tế đời sống như: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ,...
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ
đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề: đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các
câu hỏi đã đặt ra; tóm tắt được những thông tin về cách đo độ dài.
- Năng lực tự học: tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành phương án đo độ dài
một vật.
- Năng lực hợp tác nhóm: thực hành đo, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả
đo.


- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo độ dài.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn khi thực hiện đo độ
dài.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoặc thước mét có độ
chia nhỏ nhất đến 0,5cm. Vật cần đo độ dài, bảng kết quả đo độ dài.
2. Học sinh: Thước kẻ, bảng kết quả đo độ dài.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi động
Hoạt động1 Tạo tình huống
8 phút
vấn đề về đo độ
dài
1. Tìm hiểu dụng 6 phút
Hình thành kiến thức Hoạt động 2 cụ đo độ dài.
2. Đo độ dài
16 phút
GV: …………………

1

Năm học: 2018 - 2019



Trường ………………..
Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở rộng

Giáo án Vật lí 6
Hoạt động 3 Hệ thống hóa
10 phút
kiến thức. Bài tập
về đo độ dài
Hướng dẫn về
5 phút
Hoạt động 4
nhà

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo độ dài
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS xem sách vật lí 6 và đặt câu hỏi để
tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới
Câu hỏi 1: Để biết được chiều dài sách vật lí 6 làm như thế nào? Ta dùng
dụng cụ gì?
GV cho 2 HS đo sách vật lí 6 và lấy kết quả đo khác nhau của hai HS.
Câu hỏi 2: Cùng một quyển sách vật lí 6 nhưng có hai kết quả đo khác nhau?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS quan sát và đo chiều dài cuốn sách, đặt câu hỏi.
HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
Dự kiến:
Câu 1: ta đo chiều dài của cuốn sách, thước.

Câu 2: thước hỏng; đặt thước không chính xác...
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu dụng cụ đo
a) Mục tiêu hoạt động: Nhận biết được dụng cụ đo và GHĐ, ĐCNN của
từng loại thước.
Nội dung : Tìm hiểu dụng cụ đo
Thông qua hình 1.1 và các loại thước HS biết được các loại thước, hiểu được
GHĐ và ĐCNN.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS quan sát hình 1.1 cho biết người thợ mộc, học sinh, người bán
vải đang dùng những loại thước nào?
HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
GV: Khi sử dụng thước cần phải biết được đặc điểm gì của thước?
HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
GV: Giới hạn đo là gì? Độ chia nhỏ nhất là gì?
HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của chiếc thước mà em có?
HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Hoạt động 2.2: Cách đo độ dài
a) Mục tiêu hoạt động: Tiến hành đo được độ dài của một vật.
Nội dung: Đo chiều dài bàn học và độ dài sách vật lí 6.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV: …………………

2


Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

GV yêu cầu HS dùng các loại thước đo chiều dài bàn học và sách vật lí 6.
HS tiến hành đo, thảo luận và ghi kết quả vào vở.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của HS.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về đo độ dài
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện
tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành câu C6, C7, C8, C9.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: HS tự vận dụng và tìm tòi các kiến thức trong bài
học để vận dụng trong thực tế.
Nội dung: Thực hiện câu C10 sgk/trang 11.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:

GV yêu cầu HS ghi nhiệm vụ vào vở về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi trên.
GV ghi nhận kết quả cam kết của HS
c) Sản phẩm hoạt đông: Bài tự làm vào vở của HS.
IV.Một vài câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Một bạn dung thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 1cm. Để đo
chiều rộng của phòng học. Trong các cách ghi kết quả duới đây, cách ghi nào
đúng?
A. 5m.
B. 50dm.
C. 500cm.
D. 500,0cm.
Câu 2: Chọn đáp án thích hợp vào chố trống:
Khi đo độ dài cần đặt sao cho một đầu của vật………….. vạch số 0 của
thước.
A. ngang bằng với
B. vuông góc với
C. thụt vào so với
D. lệch so với

GV: …………………

3

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6


Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 27/08/2018
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
2. Kỹ năng:
Đo được thể tích của một chất lỏng bằng bình chí độ.
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề: đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các
câu hỏi đã đặt ra.
- Năng lực tự học: tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành phương án đo thể tích
chất lỏng.
- Năng lực hợp tác nhóm: thực hành đo, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả
đo.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo thể tích chất lỏng.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn khi thực hiện đo thể
tích chất lỏng.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ:
- 1 xô nước.
- Bình 1 đựng đầy chưa biết dung tích.

- Bình 2 đựng một ít nước.
- Bình chia độ, các loại ca đong.
2. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi động
Hoạt động1 Tạo tình huống
8 phút
vấn đề về đo thể
tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng 6 phút
cụ đo tích chất
lỏng.
Hình thành kiến thức Hoạt động 2 2. Tìm hiểu cách 8 phút
đo tích chất lỏng.
3. Đo tích chất
10 phút
lỏng
GV: …………………

4

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..


Giáo án Vật lí 6

Luyện tập

Hoạt động 3 Hệ thống hóa
8 phút
kiến thức. Bài tập
về đo độ dài
Vận dụng
Hướng dẫn về
5 phút
Hoạt động 4
nhà
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo độ dài
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS quan sát 1 ly đựng nước và đặt câu
hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức
mới.
Câu hỏi 1: Để biết được nước trong ly bao nhiêu ml nước làm như thế nào?
Ta dùng dụng cụ gì?
Câu hỏi 2: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao
nhiêu nước?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS quan sát ly nước, đặt câu hỏi.
HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu dụng cụ đo
a) Mục tiêu hoạt động: Nhận biết được dụng cụ đo và GHĐ, ĐCNN của
một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
Nội dung : Tìm hiểu dụng cụ đo
Thông qua hình 3.2 và các các bình chia độ HS biết được tên dụng cụ, GHĐ
và ĐCNN của những dụng cụ đó.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV: Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống hình 3.2.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5.
HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cách đo
a) Mục tiêu hoạt động: Biết cách đo thể tích chất lỏng.
Nội dung : Tìm hiểu cách đo
Thông qua hình 3.3, 3.4, 3.5 HS tóm tắt được cách đo thể tích chất lỏng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV: Cho HS quan sát hình 3.3, 3.4, 3.5.Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi C6, C7, C8, C9.
HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
GV chuẩn hóa kiến thức.
HS: Ghi kết quả thống nhất vào vở ghi.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Hoạt động 2.3: Thực hành đo thể tích chất lỏng
GV: …………………

5

Năm học: 2018 - 2019



Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

a) Mục tiêu hoạt động: Tiến hành đo thể tích chất lỏng.
Nội dung: Đo thể tích nước chứa trong hai bình.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS dùng bình chia độ, lọ hoặc ca đong ghi sẵn dung tích đo thể
tích chất lỏng. Treo bảng kết quả hướng dẫn HS ghi kết quả thí nghiệm.
HS tiến hành đo, thảo luận và ghi kết quả vào vở.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của HS.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về đo thể tích chất lỏng
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện
tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập 3.1; 3.2; 3.3.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Bài 3.1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây
để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1 ml.
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
Câu 3.2. Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là:
A. 100cm3 và 10cm3.
B. 100cm3 và 5cm3.
C. 100cm3 và 2cm3.
D. 100cm3 và 1cm3
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Bài 3.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ ở hình 3.2.

GV: …………………

6

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

Trả lời:
GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ở hình 3.2.
a) Hình a: GHĐ là 100cm3 và ĐCNN là 5cm3
b) Hình b: GHĐ là 250cm3 và ĐCNN là 25cm3
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: HS tự vận dụng và tìm tòi các kiến thức trong bài học để
vận dụng trong thực tế.

Nội dung: Thực hiện bài 3.6; 3.7 SBT.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS ghi nhiệm vụ vào vở về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi trên.
GV ghi nhận kết quả cam kết của HS
c) Sản phẩm hoạt đông: Bài tự làm vào vở của HS.

GV: …………………

7

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

Tuần 4
Tiết 3

Ngày soạn: 12/9/2018
Ngày dạy: 14/09/2018 ( 6B; 6A )
Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được nguyên tắc đo thể tích của các vật rắn không thấm nước bằng bình
chia độ và bình tràn.
2. Kỹ năng:
Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình

tràn.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham học hỏi và thái độ yêu thích môn vật lí.
- Sẵn sàng áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề: đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các
câu hỏi đã đặt ra.
- Năng lực tự học: tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành phương án đo thể tích
vật rắn không thấm nước.
- Năng lực hợp tác nhóm: thực hành đo, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả
đo.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo thể tích vật rắn.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn khi thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ:
- 1 xô đựng nước
- 1 bình chia độ.
- 1 ca đong bình tràn; 1 bình chứa và vật rắn không thấm nước.
- Bảng kết quả đo thể tích vật rắn.
2. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi động
Hoạt động1 Tạo tình huống
8 phút

vấn đề về đo thể
tích vật rắn
không thấm
nước.

GV: …………………

8

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

1. Tìm hiểu cách 10 phút
đo thể tích vật
rắn không thấm
Hình thành kiến thức Hoạt động 2 nước và chìm
trong nước.
2. Đo tích vật
16 phút
rắn.
Luyện tập
Hoạt động 3 Hệ thống hóa
8 phút
kiến thức. Bài tập
về đo độ dài
Vận dụng

Hướng dẫn về
3 phút
Hoạt động 4
nhà
Tìm tòi mở rộng
3. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo độ dài
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS quan sát 1 ly đựng nước và đặt câu
hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức
mới.
Câu hỏi 1: Để biết được thể tích của một viên đá làm như thế nào?
Câu hỏi 2: Làm thế nào để biết chính xác thể tích của viên đá?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS quan sát viên đá, đặt câu hỏi.
HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và
chìm trong nước.
a) Mục tiêu hoạt động: Biết nguyên tắc đo thể tích vật rắn.
Nội dung : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong
nước.
Thông qua hình 4.2 và 4.3 HS biết được nguyên tắc đo thể tích vật rắn.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV: Giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình
chia độ và không bỏ lọt bình chia độ và giao nhiệm vụ: Quan sát 2 hình vẽ 4.2 và
4.3 SGK, mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong từng trường hợp.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm mô tả cách đo thể tích của hòn đá tương ứng đã
giao.

HS thảo luận nhóm và ghi kết quả trả lời vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Hoạt động 2.2: Đo thể tích vật rắn
a) Mục tiêu hoạt động: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước
bằng bình chia độ, bình tràn.
Nội dung : Tìm hiểu cách đo
Nội dung: Đo thể tích hòn đá.
GV: …………………

9

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS dùng bình chia độ, lọ hoặc ca đong ghi sẵn dung tích đo thể
tích vật rắn (thực hành đo bằng 1 trong 2 cách). Treo bảng kết quả hướng dẫn
HS ghi kết quả thí nghiệm.
HS tiến hành đo, thảo luận và ghi kết quả vào vở.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của HS.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về đo thể tích chất lỏng
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện

tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành C4; C6.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: HS tự vận dụng và tìm tòi các kiến thức trong bài
học để vận dụng trong thực tế.
Nội dung: Thực hiện bài C5.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS ghi nhiệm vụ vào vở về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi trên.
GV ghi nhận kết quả cam kết của HS
c) Sản phẩm hoạt đông: Bài tự làm vào vở của HS.

GV: …………………

10

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6


Tuần 5
Tiết 4

Ngày soạn: 19/9/2018
Ngày dạy: 21/09/2018 ( 6B; 6A )
Bài 5. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Kỹ năng:
Đo được khối lượng bằng cân.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham học hỏi và thái độ yêu thích môn vật lí.
- Sẵn sàng áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ), cân Rô-bécvan.
2. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự

kiến
Khởi động
Hoạt động1 Tạo tình huống
8 phút
vấn đề.
1. Khối lượng;
10 phút
đơn vị khối
Hình thành kiến thức Hoạt động 2
lượng.
2. Đo khối lượng. 16 phút
Luyện tập
Hoạt động 3 Hệ thống hóa
8 phút
kiến thức. Bài tập
về đo độ dài
Vận dụng
Hướng dẫn về
3 phút
Hoạt động 4
nhà
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo độ dài

GV: …………………

11

Năm học: 2018 - 2019



Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS quan sát 1 ly đựng nước và đặt câu
hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức
mới.
Câu hỏi 1: Để biết được một vật nặng bao nhiêu làm như thế nào?
Câu hỏi 2: Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS quan sát một vật bất kì, đặt câu hỏi.
HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khối lượng - Đơn vị khối lượng:
a) Mục tiêu hoạt động: Biết được khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng.
Nội dung : Tìm hiểu khối lượng và đơn vị khối lượng.
Thông qua hình những vật dụng thực tế HS biết được khối lượng của một vật
và đơn vị của chúng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
- HS thưc hiện.
- GV: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g. Số đó chỉ gì ? (C2)
- HS trả lời: chỉ lượng bột giặt trong túi.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và hoàn thành các câu C3, C4, C5,
C6.
- HS hoạt động.

- GV nhận xét các câu trả lời.
- GV: Đơn vị của khối lượng là gì ?
- HS trả lời: kilôgam.
- GV giới thiệu về đơn vị kilôgam và quả cân mẫu.
- HS chú ý, quan sát.
- GV: Chiều cao và đường kính của quả cân mẫu là bao nhiêu ?
- HS trả lời: 39mm và 39mm..:
- GV: Ngoài kg, khối lượng còn có đơn vị là gì ?
- HS trả lời: tấn, tạ, hag, g, mg, …
- GV ôn lại một số các đơn vị khối lượng khác thường gặp.
- HS chú ý, ghi vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Hoạt động 2.2: Đo khối lượng::
a) Mục tiêu hoạt động: Biết được cấu tạo của cân Rô-béc-van? Cách dùng
can Rô-béc-van.
Nội dung : Tìm hiểu cấu tạo của cân Rô-béc-van? Cách dùng can Rô-bécvan.
Thông qua mô hình thật của cân HS biết được cấu tạo và cách dung cân Rôbéc-van.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV: …………………

12

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6


- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn thành câu C7
- HS quan sát và đối chiếu.
- GV: Cân Rô- béc- van gồm những bộ phận nào?.
- HS trả lời.
- GV: Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rô- béc- van trong lớp( C8).
HS thực hiện.
- GV: Yêu cầu HS dùng từ trong khung điền vào chỗ trống( C9).
HS thực hiện.
- GV: cho HS khác nhận xét và sửa chữa( nếu có)
HS nhận xét
- GV: Chốt – HS ghi vở.
- GV: Cho HS thực hành cân một vật nào đó bằng cân Rô- béc- van. ( C10)
HS thực hành theo nhóm.
- GV: Trong thực tế, ngoài cân Rô- béc- van ta còn các loại cân nào khác? ( C11)
HS: Cân tạ, cân đồng hồ, cân y tế…
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 – 5.6. Xác định các loại cân. ( C11)
- HS: Cá nhân thực hiện.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động và nội dung vở ghi của HS.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về khối lượng, đo khối lượng:
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện
tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành C13.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: HS tự vận dụng và tìm tòi các kiến thức trong bài
học để vận dụng trong thực tế.
Nội dung: Thực hiện bài C12.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS ghi nhiệm vụ vào vở về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi trên.
GV ghi nhận kết quả cam kết của HS
c) Sản phẩm hoạt đông: Bài tự làm vào vở của HS.

GV: …………………

13

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

Tuần 6
Tiết 5

Ngày soạn: 26/09/2018
Ngày dạy: 28/09/2018 ( 6B; 6A )
Bài 6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Kỹ năng:
HS được bắt đầu biết cách lắp đặt cách bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh
hình.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham học hỏi và thái độ yêu thích môn vật lí.
- Sẵn sàng áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó..
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
+ 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp.
2. Học sinh: SGK, vở, học bài cũ, làm bài tập và xem trước bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Khởi động


Hoạt động1

Hình thành kiến thức

GV: …………………

Tên hoạt động

Tạo tình huống
vấn đề.
Hoạt động 2 1. Lực
2. Phương và
chiều của lực.
14

Thời lượng dự
kiến
5 phút
10 phút
10 phút

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở rộng


Giáo án Vật lí 6
3. Hai lực cân
9 phút
bằng.
Hoạt động 3 Hệ thống hóa
8 phút
kiến thức. Bài tập
về lực.
Hướng dẫn về
3 phút
Hoạt động 4
nhà

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực.
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS quan sát 1 hình như phần mở đầu bài
và đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những
kiến thức mới.
Câu hỏi 1: Để di chuyển một vật ta làm như thế nào?
Câu hỏi 2: Trong hai ngươig ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái
tủ?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS hình ở phần mở đầu bài sgk và đặt câu hỏi.
HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu lực:
a) Mục tiêu hoạt động: Biết được tác dụng của lực đẩy, lực kéo và lực hút.

Nội dung : Tìm hiểu lực.
Thông qua hình 6.1; 6.2; 6.3 biết được tác dụng của lực đẩy, lực kéo, lực hút.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV: Giới thiệu và làm thí nghiệm ở H6.1.
- HS: Quan sát, trả lời C1.
- GV: Xe tác dụng như thế nào lên lò xo và lò xo đã tác dụng lại xe như thế
nào?
- HS: Xe ép lên lò xo bị méo và lò xo tác dụng đẩy xe ra.
- GV: Tiến hành thí nghiệm như H6.2.
- HS: Quan sát, trả lời C2.
- GV: Khi xe kéo lò xo thì lò xo như thế nào và khi đó lò xo tác dụng lên xe
như thế nào?
- HS: Lò xo bị dãn ra và khi đó lò xo kéo xe lại.
- GV: Tiến hành thí nghiệm như H6.3.
- HS: Quan sát, trả lời C3.
- GV: Từ cực của nam châm đã tác dụng lên quả nặng như thế nào?
- HS: Nó đã hút quả nặng.
- HS: Đọc, hoàn thành C4.
- GV: Nhận xét, bổ sung  Kết luận.
- HS chú ý, ghi vở.

GV: …………………

15

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..


Giáo án Vật lí 6

c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Dự kiến:
C1. Lò xo lá tròn đẩy xe lăn, xe ép mạnh dần vào lò xo làm lò xo méo.
C2. - Lò xo kéo xe lại.
- Xe kéo lò xo giãn ra.
C3. Nam châm đặt gần quả nặng kim loại  nam châm hút quả nặng.
C4. (1)- Lực đẩy
(4)- Lực kéo
(2)- Lực ép
(5)- Lực hút
(3)- Lực kéo
=> Rút ra kết luận
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
* Hoạt động 2.2: Phương và chiều của lực
a) Mục tiêu hoạt động: Biết được phương và chiều của lực
Nội dung : Làm lại thí nghiệm hình 6.1 và 6.2
Thông qua thí nghiệm HS hình 6.1 và 6.2.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV: Cho HS làm lại các thí nghiệm ở H6.1 và H6.2.  phương và chiều
của lực trong mỗi thí nghiêm.
- GV: Kết luận: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
- HS: Nghiên cứu, trả lời C5.
- GV: Lực mà nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang hay
thẳng đứng?
- HS: Phương nằm ngang.
- GV: Chiều mà lực của nam châm lên quả nặng là chiều nào?
- HS: Chiều từ trái sang phải.

c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động và nội dung vở ghi của HS.
* Dự kiến:
- Mỗi lực có phương và chiều xác định.
- C5. Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải.
* Hoạt động 2.3: Hai lực cân bằng.
a) Mục tiêu hoạt động: Biết được thế nào là hai lực cân bằng.
Nội dung : Quan sát hình 6.4 và những kiến thức có sẵn thực tế.
Thông qua hình 6.4
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- HS quan sát H6.4, trả lời C6 và C7.
- GV: Nếu đội bên trái mạnh hơn thì sợi dây sẽ chuyển động thế nào ?
- HS: chuyển động về phía trái.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS hoàn thành C8.
- GV: Nêu KL về hai lực cân bằng.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động và nội dung vở ghi của HS.
* Dự kiến:
C8: (1) - Cân bằng
(4) - Phương
(2) - Đứng yên
(5) - Chiều
GV: …………………

16

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..


Giáo án Vật lí 6

(3) – Chiều.
* Kết luận: Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng
ngược chiều.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về khối lượng, đo khối lượng:
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành C9 vẽ sơ đồ tư duy cho
bài học.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi được giao vào phiếu học tập.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
* Dự kiến:

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: HS tự vận dụng và tìm tòi các kiến thức trong bài
học để vận dụng trong thực tế.
Nội dung: Thực hiện bài C10.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS ghi nhiệm vụ vào vở về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi trên.
GV ghi nhận kết quả cam kết của HS
GV: …………………

17


Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

c) Sản phẩm hoạt đông: Bài tự làm vào vở của HS.

Tuần 7
Tiết 6

Ngày soạn: 3/10/2018
Ngày dạy: 5/10/2018 ( 6B; 6A )
Bài 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển
động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
2. Kỹ năng:
Nhận biết được: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động
của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham học hỏi và thái độ yêu thích môn vật lí.
- Sẵn sàng áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác nhóm

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó..
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án; một máng nghiêng, 1 xe đồ chơi, 1 lò xo lá tròn.
2. Học sinh: SGK, vở, học bài cũ, làm bài tập và xem trước bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi động
Hoạt động1 Tạo tình huống
5 phút
vấn đề.
Hình thành kiến thức Hoạt động 2 1. Những hiện
10 phút
tượng cần chú ý
quan sát khi có
lực tác dụng.

GV: …………………

18

Năm học: 2018 - 2019



Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

2. Những kết quả 18 phút
tác dụng của lực.
Luyện tập
Hoạt động 3 Hệ thống hóa
9 phút
kiến thức. Bài tập
về lực.
Vận dụng
Hướng dẫn về
3 phút
Hoạt động 4
nhà
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực.
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS quan sát 1 hình như phần mở đầu bài và
đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức
mới.
Câu hỏi : Trong hai người ai đang giương cung, ai chuă giương cung ?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS hình ở phần mở đầu bài sgk và đặt câu hỏi.
HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng
hoặc biến đổi chuyển động
Nội dung : Chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- HS đọc bài.
- GV phân tích lại sự biến đổi của chuyển động.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV: Có mấy trường hợp biến đổi chuyển động ?
- HS: có 5 trường hợp.
- GV yêu cầu HS tìm ví dụ C1.
- HS thực hiện.
- GV: Khi vật bị biến đổi chuyển động chứng tỏ có gì tác dụng vào vật ?
- HS: có lực tác dụng vào vật.
- GV giải thích về sự biến dạng.
- HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát hình và trả lời C2.
- HS thực hiện.
- Câu hỏi phân loại HS yếu kém:
GV: Hãy tìm ví dụ cho sự biến dạng.
- HS trả lời.
- GV rút ra kết luận, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi vở.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
GV: …………………

19


Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

* Hoạt động 2.2: Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực
a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được kết quả của tác dụng lực.
Nội dung : Thực hiện thí nghiệm 7.1 và 7.2.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV tiến hành lại thí nghiệm (H6.1).
- HS quan sát.
- GV yêu cầu HS trả lời C3.
- HS thực hiện.
- GV làm thí nghiệm H7.1.
- HS quan sát.
- GV: Khi giữ dây thì xe như thế nào ?
- HS: xe dừng lại.
- GV yêu cầu HS trả lời C4.
- HS thực hiện.
- GV làm thí nghiệm H7.2.
- HS quan sát.
- GV: Viên bi chuyển động như thế nào ?
- HS: viên bi bị thay đổi hướng chuyển động.
- GV yêu cầu HS trả lời C5.
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu, trả lời C6.
- HS thực hiện.

- GV gọi HS lần lượt trả lời C7, C8.
- HS thảo luận, thống nhất kết quả.
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
- GV: Lực tác dụng lên một vật gây ra tác dụng gì ?
- HS: biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- GV rút ra kết luận, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi vở.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
* Dự kiến:
C3. Lò xo lá tròn đẩy xe làm biến đổi chuyển động của xe.
C4. Lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây đã làm biến đổi chuyển động
của xe.
C5. Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
C6. Lực mà tay ta ép vào lò xo làm lò xo bị biến dạng.
C7. (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng
C8. (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng
* Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật
đó biến dạng.
GV: …………………

20

Năm học: 2018 - 2019



Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thành C9, C10 và hoàn thành
sơ đồ tư duy cho bài học.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ được cây nội dung bài học.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả .
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
* Dự kiến:

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: HS tự vận dụng và tìm tòi các kiến thức trong bài
học để vận dụng trong thực tế.
Nội dung: Thực hiện bài C11.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS ghi nhiệm vụ vào vở về nhà tìm hiểu trả lời câu hỏi trên.
GV ghi nhận kết quả cam kết của HS
c) Sản phẩm hoạt đông: Bài tự làm vào vở của HS.

GV: …………………

21


Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

Tuần 8
Tiết 7

Ngày dạy: 08/10/2018
Ngày dạy: 12/10/2018 ( 6B; 6A )
Bài 8. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng.
- Nêu được đơn vị đo lực.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được trọng lực: có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía
Trái Đất.
- Xác định được trọng lực của một vật khi biết khối lượng của nó.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham học hỏi và thái độ yêu thích môn vật lí.
- Sẵn sàng áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học.

- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin; hoàn thành các bảng kết
quả đo.
- Năng lực thực hành thí nghiệm.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó..
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, giáo án; 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng, 1 dây dọi.
2. Học sinh: SGK, vở, học bài cũ, làm bài tập và xem trước bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi động
Hoạt động1 Tạo tình huống
5 phút
vấn đề.
Hình thành kiến thức Hoạt động 2 1. Trọng lực là
10 phút
gì?

GV: …………………

22

Năm học: 2018 - 2019



Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

2. Phương và
chiều của trọng
18 phút
lực.
3. Đơn vị của
trọng lực.
Luyện tập
Hoạt động 3 Hệ thống hóa
9 phút
kiến thức. Bài tập
về lực.
Vận dụng
Hướng dẫn về
3 phút
Hoạt động 4
nhà
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực.
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua HS quan sát 1 hình như phần mở đầu bài và
đặt câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức
mới.
Câu hỏi : Trong hai người ai đang giương cung, ai chuă giương cung ?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV cho HS hình ở phần mở đầu bài sgk và đặt câu hỏi.

HS ghi nhiệm vụ và trả lời câu hỏi vào vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Trọng lực là gì?
a) Mục tiêu hoạt động: Từ thí nghiệm khái quát được trọng lực là gì?
Nội dung : Thực hiện this nghiệm hình 8.1.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV làm thí nghiệm hình 8.1.
- HS quan sát.
- GV: Lò xo bị thế nào ?
- HS: lò xo bị dãn ra.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
- HS thực hiện.
- GV làm thí nghiệm b).
- HS quan sát.
- GV: Viên phấn xảy ra hiện tượng gì ?
- HS: viên phấn rơi xuống đất.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời C2.
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành C3.
- HS thực hiện.
- GV: Những lực này do vật nào gây ra ?
HS trả lời: do Trái Đất gây ra.
- GV rút ra kết luận, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi vở.

GV: …………………

23


Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..

Giáo án Vật lí 6

c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở
ghi của HS.
* Dự kiến:
C1. Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nên đứng yên.
C2. Lực hút viên phấn xuống đất có phương thẳng đứng, chiều là chiều từ
trên xuống dưới.
C3.
1. cân bằng 4. lực hút
2. Trái Đất 5. Trái Đất
3. biến đổi
* Kết luận
- Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng
của vật đó.
* Hoạt động 2.2: Phương và chiều của trọng lực?
a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua thí nghiệm hình 8.1 chỉ ra phưong và chiều của
trọng lực.
Nội dung: Quan sát lại thí nghiệm 8.1
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV tiến hành thí nghiệm hình 8.2.
- HS quan sát.
- GV giới thiệu về dây dọi và phương của dây dọi.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành C4.
- HS thực hiện.
- GV: Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
- HS: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- GV yêu cầu HS hoàn thành kết luận C5.
- HS thực hiện.
- GV rút ra kết luận, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi vở.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
* Dự kiến:
C4.
1. cân bằng
2. dây dọi
3. thẳng đứng.
4. từ trên xuống dưới.
* Kết luận
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
* Hoạt động 2.3: Tìm hiểu đơn vị của trọng lực
a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được đơn vị đo của trọng lực.
Nội dung: Đơn vị của trọng lực
GV: …………………

24

Năm học: 2018 - 2019


Trường ………………..


Giáo án Vật lí 6

b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
HS đọc bài.
- GV: Đơn vị của lực là gì ?
HS: niu tơn.
- GV giới thiệu về Niu-tơn.
- HS lắng nghe.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.
* Dự kiến:
- Đơn vị của lực là Niutơn (N).
- Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập
a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức và luyện tập
Nội dung: Giao cho các nhóm thảo luận hoàn thànhC6 và hoàn thành sơ đồ tư duy
cho bài học.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ được cây nội dung bài học.
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành kết quả .
GV quan sát HS tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
Ghi nhậ kết quả làm việc của HS. Hướng dẫn các nhóm HS đánh giá lẫn
nhau, GV hệ thống và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm hoạt đông: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của
HS.

5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Đọc có thể em chưa biết;

GV: …………………

25

Năm học: 2018 - 2019


×