Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHẢY MÁU DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.76 KB, 15 trang )

CHẢY MÁU DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
I. ĐẠI CƯƠNG


Tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là tình trạng áp lực máu trong hệ TM cửa tăng cao hơn
mức bình thường



Ở người bình thường lúc nghỉ ngơi trg tư thế nằm và khi nhịn đói thì áp lực TMC trong khoảng 7
– 12 mmHg và chênh lệch áp lực giữa TMC và TM chủ từ 1 – 4 mmHg.



Gọi là TALTMC khi áp lực TMC > 12 mmHg or khi chênh lệch cửa - chủ ≥ 5 mmHg.



Hội chứng này do nhiều nguyên nhân gây ra nhưng thường là do tăng sức cản dòng máu qua gan
(thường gặp nhất là xơ gan).



Hội chứng TALTMC có thể gây nhiều biến chứng, trong đó biến chứng chính, nguy hiểm nhất và
gây tử vong cao là chảy máu do vỡ các búi tĩnh mạch thực quản - tâm phình vị



Việc chẩn đoán và xử trí biến chứng chảy máu đã có nhiều tiến bộ nhờ vào nội soi tiêu hóa và
nội soi can thiệp tuy nhiên việc điều trị triệt để hội chứng TALTMC vẫn gặp nhiều khó khăn.


II. GIẢI PHẪU HỆ TĨNH MẠCH CỬA
1. Đặc điểm của hệ tĩnh mạch cửa


Là hệ thống tĩnh mạch đặc biệt
o Không có van
o Thành dày, độ chun
giãn cao



Dẫn lưu máu từ các tạng trong
ổ bụng (tụy, lách, ruột non, ruột
già) qua gan trở về tĩnh mạch
chủ dưới



Tĩnh mạch cửa có 2 phần
o Phần trong gan
o Phần ngoài gan


Đoạn thân chính
(dài 10 cm,
đường kính 12
mm)





2 nhánh tĩnh mạch gan phải và trái

2. Cấu tạo của hệ tĩnh mạch cửa


3 nhánh chính
o Tĩnh mạch lách:


Đường kính 8mm



Nhận máu của lách, một phần tụy và dạ dày

o Tính mạch mạc treo tràng trên


Đường kính 10 mm



Nhận máu của ruột non, đại tràng phải

o Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới:






Đường kính 6 mm



Nhận máu từ đại tràng trái và trực tràng

3 nhánh phụ
o Tĩnh mạch vành vị: dẫn máu của phình vị lớn, 1/3 dưới của thực quản đổ vào đầu nguồn
của tĩnh mạch cửa hoặc thân tĩnh mạch lách – mạc treo
o Tĩnh mạch môn vị: dẫn máu của vùng dưới bờ cong nhỏ dạ dày và môn vị về tĩnh mạch
cửa
o Tĩnh mạch vị mạc nối phải: dẫn máu của vùng bở cong lớn của dạ dày về tĩnh mạch cửa
và nối với tĩnh mạch lách ở cuống lách

3. Các vòng nối


Vòng nối quanh thực quản:
o Nối giữa tĩnh mạch vành vị và phình vị lớn của hệ cửa với tĩnh mạch azygos của hệ chủ
o Nếu tăng áp lực tĩnh mạch cửa, hệ nối này sẽ giãn to, vỡ gây chảy máu



Vòng nối quanh trực tràng
o Nối giữa tĩnh mạch trực tràng trên của hệ cửa với tĩnh mạch trực tràng giữa của hệ chủ
o Vòng nối này giãn to trong tăng áp lực tĩnh mạch cửa, tạo nên trĩ




Vòng nối ở màng bụng – nối giữa tĩnh mạch mạc treo tràng trên và dưới của hệ cửa với tĩnh
mạch ở lá thành ở màng bụng



Vòng nối quanh rốn: nối giữa tĩnh mạch rốn của hệ cửa với tĩnh mạch thượng vị và tĩnh mạch vú
trong của hệ chủ



Ngoài ra ở trẻ em còn có 2 vòng nối, sẽ bị tắc lại sau đẻ
o Ống aranzius: nối tĩnh mạch gan trái vứi tĩnh mạch chủ
o Tĩnh mạch rốn: chảy theo dây chằng tròn vào gan trái


4. Cấu trúc xoang


Đơn vị cấu tạo của gan là các múi gan, trong múi gan có các bè Remak gồm nhiều tế bào gan xếp
theo hình đồng tâm, trung tâm có tĩnh mạch giữa múi



Các nhánh tận cùng của hệ tĩnh mạch cửa và các nhánh tận cùng của động mạch gan cùng đổ
chung vào khoang máu (xoang gan) nằm giữa các tế bào gan trước khi đổ vào tĩnh mạch trên gan



Xoang gan dải rộng từ chỗ tận cùng của các nhánh mao tĩnh mạch cửa đến chỗ gốc của tĩnh
mạch giữa múi, xoang cũng nhận máu của mao động mạch xuất phát từ động mạch gan


III.NGUYÊN NHÂN
1. Tắc trước gan


Teo tĩnh mạch cửa



Huyết khối tĩnh mạch cửa



Chèn ép tĩnh mạch cửa

2. Tắc trong gan


Trước xoang
o Bệnh sán máng gan
o Xơ hóa gan
o Xơ hóa gan – khoảng cửa + nhân tăng sản do tái sinh gan



Tại xoang – tăng áp lực tĩnh mạch cửa không có xơ gan



Sau xoang

o Xơ gan do rượu
o Bệnh tắc tĩnh mạch

3. Tắc sau gan (hội chứng Bud – Chiari)


Tắc tĩnh mạch trên gan: do huyết khối, do dị dạng teo hẹp hay màng ngăn ở gần ngã ba chỗ tĩnh
mạch trên gan đổ vào tĩnh mạch chủ



Tắc tĩnh mạch chủ dưới trên gan
o Tắc trước xoang:


Áp lực tĩnh mạch cửa cao, áp lực tĩnh mạch xoang bình thường



Có chệnh lệch áp lực lách và áp lực xoang cao nhất (gradient lách – gan)

o Tắc sau xoang


Áp lực tĩnh mạch cửa và áp lực xoang bằng nhau



Áp lực xoang sau bình thường hoặc tăng nhẹ (không có chênh lệch đáng kể giữa
lách và gan)



IV. TRIỆU CHỨNG
1. Lâm sàng


Cơ năng
o Nôn máu:


Đột ngột, dữ dội, ồ ạt



Máu đỏ tươi có thể có máu cục và thường không lẫn thức ăn

o Ỉa phân đen:





Thường xuất hiện sau đợt nôn máu



Nếu chảy máu không nhiều nhiều thì có thể chỉ ỉa phân đen đơn thuần

Toàn thân
o Nặng hay nhẹ tùy thuộc vào mức độ chảy máu.

o Trường hợp chảy máu nặng sẽ có biểu hiện sốc mất máu: bệnh nhân hốt hoảng lo âu,
hoặc kích thích vật vã, da xanh, niêm mạc nhợt, vã mồ hôi, đầu chi lạnh, khó thở, mạch
nhanh, HA hạ.



Thực thể
o Lách to:


Thường to đều toàn diện, căng và thuần nhất, mức độ to nhiều ít tùy trường hợp



Khi có biến chứng chảy máu thì thường lách co nhỏ lại và khi điều trị ổn định,
lách to trở lại như trước.

o Cổ trướng (Ascite)


Xảy ra chủ yếu ở nhóm tắc sau xoang



Mức độ cổ trướng nhiều hay ít tùy thuộc tình trạng bệnh và mức độ xơ gan.



Mức độ nặng, cổ trướng nhiều, bụng căng và đẩy cơ hoành lên cao gây cản trở hô
hấp


o Tuần hoàn bàng hệ


Phát triển chủ yếu ở các vùng có vòng nối tự nhiên giữa hệ thống cửa và hệ thống
chủ





Vị trí


Vùng rốn (THBH dưới da bụng)



Vùng hậu môn trực tràng (các búi trĩ)



Các búi TM thực quản giãn được phát hiện bằng CLS.

Ở bệnh nhân đã mổ thì THBH thường phát triển ở các chỗ dính


o Vỡ các búi tĩnh mạch thực quản



Biểu hiện bằng chảy máu đường tiêu hóa



Ít gặp vỡ các búi TM trĩ, búi TM rốn, dưới da hay trong ổ bụng.

o Vàng da: thg ở mức độ nhẹ, hay gặp trong xơ gan ứ mật
o Hội chứng não - cửa chủ: đây là biến chứng nặng trong hội chứng TALTMC


Nguyên nhân: suy giảm chức năng gan và chủ yếu là do các độc tố trong máu
không được lọc qua gan mà đi thẳng vào các vòng nối cửa - chủ.




Biểu hiện: lơ mơ, mất tri giác thoáng qua, rối loạn thần kinh và tâm thần

Tiền sử: nghiện rượu, viêm gan virus hay sốt rét...

2. Cận lâm sàng
2.1.

Thăm dò phát hiện giãn TM thực quản


Chụp thực quản
o Chụp phim sau khi cho bệnh nhân uống 1 ngụm baryte có pha lòng trắng trứng.
o Hĩnh ảnh: TM giãn nổi như hình giun đũa nằm dọc thực quản.
o Nhược điểm: khó xđ vị trí chảy máu, có thể gây CM nặng hơn, gây sốc cho BN




Nội soi thực quản = ống soi mềm
o Mục đích


Xác định chính xác giãn TM thực quản tâm phình vị



Xác định chính xác vị trí chảy máu và kết hợp cầm máu.

o Chống chỉ định:


Shock nặng



Hôn mê gan



Có bệnh phối hợp khác.

o Đánh giá mức độ giãn của TM thực quản qua nội soi


Theo phân loại hội tiêu hóa Pháp



Độ 1: các TM có kích thước nhỏ, biến mất khi bơm hơi căng



Độ 2: Các TM có kích thước trung bình, không mất khi bơm hơi và vẫn
còn các niêm mạc bình thườngthg giữa các búi TM này.



Độ 3: Các TM có kích thước lớn, không mất khi bơm hơi và không còn
niêm mạc bình thường giữa các búi TM.



Theo phân loại của hội nội soi Nhật Bản


Hình ảnh giãn TM thực quản đc mô tả kỹ về 4 đặc điểm:
+ Màu sắc


+ Các dấu hiệu trên thành TM: vần đỏ, vệt đỏ thẫm, ổ tụ máu hay
dấu đỏ lan tỏa
+ Vị trí so với chỗ phân nhánh của chạc ba khí phế quản
+ Các tổn thng phối hợp ở đường Z: chợt loét, viêm do trào ngược và


Về kích thước cũng chia 3 độ.

+ Độ 1: TM có kích thước nhỏ, thẳng, biến mất khi bơm hơi căng
+ Độ 2: TM có kích thước trung bình, ngoằn ngoèo và chiếm < 1/3
khẩu kính của thực quản
+ Độ 3: TM có kích thước lớn và chiếm > 1/3 khẩu kính của thực
quản

o Để xác định chảy máu tiêu hóa có phải do vỡ TM thực quản hay không có 3 khả năng:






Chắc chắn có vỡ TM thực quản:


Có tia máu phụt từ TM thực quản



Hoặc có điểm rỉ máu trên thành TM thực quản

Có khả năng vỡ TM thực quản:


Có nút tiểu cầu trên thành mạch (cục máu đông đã chuyển màu trắng ngà)



Hoặc cục máu đông mới trên thành TM, không bong khi bơm rửa.


Có thể có vỡ TM thực quản:


Các búi TM thực quản lớn và có máu trongg DD nhưng không thấy tổn
thương khác ở DD tá tràng



Hoặc TM TQ dễ dàng rỉ máu khi bơm rửa nhẹ nhàng.

o Biến chứng khi soi: rất thấp (0,1%) như co thắt khí quản, trào ngược dịch vào khí quản,
thủng thực quản.
2.2.

Đo áp lực TM cửa


Nguyên tắc: thường đo áp lực TM lách



Kỹ thuật
o Trước mổ: bằng cách chọc kim qua nhu mô lách và đo bằng áp kế Claude.




Nhược điểm:



Là phương pháp thăm dò có CM



Có nguy cơ chảy máu trong ổ bụng.

Chống chỉ định: chức năng đông máu giảm, có cổ trướng

o Trong mổ: có thể đo qua lách or chọc kim trực tiếp vào thân TM cửa or nhánh của nó




Đo áp lực TM trên gan: bằng cách thông TM trên gan từ 1 TM ngoại biên đo áp
lực TM trên gan bít (áp lực xoang) và áp lực trên gan tự do (áp lực sau xoang)



Dựa vào sự chênh lệch áp lực trong lách, áp lực xoang và sau xoang có thể biết
được mức độ TALTMC, tình trạng huyết động và vị trí tắc.

2.3.

Siêu âm và siêu âm Doppler


Siêu âm
o Tình trạng nhu mô và kích thước gan
o Tình trạng kích thước TM cửa và TM lách

o Có thể thấy hình ảnh huyết khối trong lòng TM
o Tình trạng ổ bụng có dịch, lách to



Siêu âm Doppler nhất là Doppler màu
o Phát hiện hình ảnh giải phẫu của TM cửa, ĐM gan, các chỗ nối tắt (shunt) cửa - chủ và hệ
thống TM trong gan
o Đo được luồng máu của TM cửa, tính được lưu lượng máu, áp lực và sức cản của TM
cửa.

2.4.

Chụp hệ TM cửa


Phải có hệ thống chụp nhiều phim liên tục và thuốc cản quang tan trong nước.



Các phương pháp chụp khác nhau tùy cách đưa thuốc vào hệ cửa:
o Chụp trực tiếp qua chọc dò nhu mô lách


Thường tiến hành ngay sau khi đo áp lực



Dễ có biến chứng chảy máu nên hiện nay ít sử dụng


o Chụp TMC gián tiếp bằng cách lấy thì TM của chụp ĐM thân tạng
o Chụp TMC qua nhu mô gan, qua TM rốn được nong thông lại: ít dùng.


Hình ảnh chụp hệ thống cửa cho thấy trong TALTMC có thể có các dh:
o TMC giãn to
o Có dấu hiệu nghẽn ở trục TM lách - cửa (teo TM, huyết khối...)
o Các nhánh tuần hoàn phụ phát triển và giãn to nhất là TM vành vị
o Góc cửa - cột sống hẹp lại (gan xơ teo)
o Các nhánh TM cửa trong gan thưa và mảnh (xơ gan)


2.5.

Kỹ thuật này ko được chỉ định rộng rãi trong TH chảy máu tiêu hóa do TALTMC
Xét nghiệm máu



Công thức máu
o Các dòng TB máu giảm nhất là tiểu cầu tùy theo mức độ cường lách.


o RBC, HST và Hct giảm tùy mức độ mất máu


Chức năng đông máu – thường rối loạn: prothrombin giảm




Sinh hóa:
o Chức năng gan thay đổi theo tình trạng tiến triển của xơ gan
o Biểu hiện trên 1 số xét nghiệm như: Bil, transaminase (SGOT, SGPT), albumin huyết
thanh, tỷ lệ A/G, amoniac.

V. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng (nội soi được coi là có giá trị nhất)
2. Chẩn đoán phân biệt (với các nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa cao khác)


Loét thực quản



K thực quản



Polyp thực quản, dạ dày chảy máu



Loét dạ dày – tá tràng



Rách tâm vị chảy máu




Ung thư dạ dày



Chảy máu đường mật



Dị dạng mạch

3. Phân loại Child để tiên lượng TALTMC trong xơ gan.
Phân loại
A
B
C
Bilirubin máu (mg/l)
< 20
20 – 30
> 30
Albumin huyết thanh (g/l)
> 35
30 – 35
< 30
Cổ trướng
+
+++
RL thần kinh
Nhẹ
Hôn mê
Dinh dưỡng

Rất tốt
Tốt
Kém
Dựa vào mức độ mất máu và xếp loại theo Child -> mức độ nặng nhẹ của BN và từ đó đánh giá
khả năng điều trị.
VI. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị bảo tồn


Hồi sức
o Thở oxy qua mũi và duy trì thông khí tốt.
o Đặt đường truyền TM trung ương:


Xác định và theo dõi áp lực TM trung ương



Đánh giá lượng máu cần bù để duy trì huyết động ở mức hợp lý.




Thái độ xử trí tùy thuộc mức độ mất máu.


Trường hợp không nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân thì không nên
truyền máu vì:
+ Có thể tái lập tình trạng khối lượng tuần hoàn tăng trong TALTMC
+ Dễ gây CM tái phát.




TH chảy máu nặng: truyền máu tươi

o Nếu có thể đo áp lực TMC để: tránh hiện tượng truyền quá nhiều, theo dõi mạch, HA
o Đặt sonde tiểu: theo dõi lượng nước tiểu hành giờ
o Đặt sonde dạ dày: theo dõi chảy máu, có thể rửa dạ dày bằng nước lạnh để cầm máu
2. Thuốc giảm áp lực TM cửa


Cơ chế tác dụng: làm co mạch tạng, lưu lượng máu đến các tạng giảm -> giảm áp lực hệ thống
cửa.



Các thuốc
o Vasopressine:


Liều: 20 đvị + 200 ml Glucose 5%



Cách truyền






Truyền nhanh trong 15-20 ph



Hoặc có thể truyền liên tục với tốc độ 0,4 đvị/ph trong 2h



Có thể nhắc lại sau 24h.

Tác dụng phụ: co mạch vành, mạch mạc treo nên có thể kết hợp với
Nitroglycerine

o Glypressine (Triglycyl-lysine vasopressine)


Có tác dụng chậm do được phóng thích từ từ, dung nạp tốt hơn, ít tác dụng phụ
hơn.





Liều lượng:


Cân nặng < 50kg: 1,5 mg




Cân nặng > 70kg: 2 mg

Cách dùng tiêm TM 4h/ 1lần

o Somatostatine:


Ít tác dụng phụ, thời gian tác dụng ngắn nhưng không ảnh hưởng đến tim, hiệu
quả tg tự Vaso


3. Bóng ép

Liều: 250 mg/h truyền ltục 24h.




Mục đích: cầm máu



Các loại bóng
o Ống thông Blakemore (thường dùng nhất)


Có 2 bóng: 1 bóng tròn nằm trong DD, 1 bóng hình trụ để chèn thực quản.




Kỹ thuật


Đặt ống vào dạ dày qua đng mũi



Bơm bóng tròn để cố định ống rồi bơm bóng hình trụ cho đến khi bệnh
nhân cảm giác tức ngực nhẹ (áp lực khoảng 50 mmHg)



Khoảng 4 - 6h xả bóng thực quản 1 lần trong 15 ph rồi bơm lại



Thời gian lưu ống 24 - 36h, rồi xả bóng



Sau đó để thêm 24h không bơm để theo dõi dịch DD có còn CM không



Nhược điểm: chỉ hút và rửa DD mà ko rửa đc thực quản.



Biến chứng: viêm phổi, vỡ thực quản or hẹp thực quản về sau


o Ống thông Linton:


Có 1 bóng hình nón, sau khi đặt vào DD và bơm căng, ống được kéo liên tục với
trọng lượng khoảng 1kg.



Bóng chèn ép vào vùng tâm phình vị, không chèn trực tiếp vào thực quản mà chỉ
chặn luồng máu từ TM vành vị về vùng thực quản và làm ngừng chảy máu.



Ống có 1 đường rửa DD và 1 đường rửa thực quản riêng, đồng thời theo dõi được
tình trạng CM, lưu khoảng 24h.



Nhược điểm:


Nguy cơ gây loét và hoại tử vùng tâm phình vị vì thiếu máu



Gây khó chịu cho bệnh nhân nên chỉ dụng khi CM vùng tâm phình vị mà
ống Blackemore thất bại.

4. Cầm máu qua nội soi



Mục đích - được làm trong cấp cứu
o Chẩn đoán xác định nguyên nhân CM
o Tiến hành các biện pháp cầm máu



Tiêm xơ
o Cơ chế: tiêm các chất gây xơ làm xơ hóa các TM giãn hoặc tiêm vào lòng mạch làm tắc
mạch rồi sau đó hoại tử và phát triển thành các sẹo xơ.
o Chất gây xơ:


Polidocanol 1% dùng rộng rãi nhất




Các loại khác được sử dụng ít hơn: Ethanol, cồn tuyệt đối...

o Phương thức tiêm:






Tiêm trực tiếp vào lòng mạch



Mỗi mũi 2 – 10ml



Mỗi lần 20 – 60ml

Tiêm dưới niêm mạc cạnh búi TM


Mỗi mũi 0.5 – 3ml



Mỗi lần 15 – 30ml

Tiêm hỗn hợp vừa xq vừa trong lòng TM

o Chống chỉ định


Khi có phối hợp giãn TM vùng phình vị hay thân vị



Shock nặng



SHH nặng mà các phương pháp hồi sức không đảm bảo.


o Biến chứng:





Loét hoại tử thực quản



Thủng thực quản gây áp xe trung thất



Hẹp thực quản



Viêm phổi và tràn dịch màng phổi



Nhiễm khuẩn huyết.

Thắt búi TM
o Cơ chế: dùng các vòng cao su thắt vào các búi TM gây thiếu máu hoại tử rồi xơ hóa
thành TM.
o Chỉ định: thắt cho búi TM TQ hoặc tâm vị mà không áp dụng cho TM giãn ở DD.
o Kỹ thuật



Sử dụng súng bắn các vòng cao su, có thể bắn 1 phát hoặc bắn nhiều phát



Được đưa qua kênh hoạt động nội soi



Đặt ống soi sát búi tĩnh mạch cần thắt rồi hút từ từ để búi tĩnh mạch chui vào
trong vòng nhựa của súng bắn – bắn



Gây tắc TM thực quản – DD
o Cơ chế:


Dùng dung dịch keo dán sinh học trộn với Lipiodol qua nội soi tiêm vào trg búi
TM.




Thuốc sẽ đông cứng lại sau vài phút trg môi trường lỏng gây thiếu máu, hoại tử và
xơ hóa.

o Thường tiêm 2 – 3 mũi mỗi lần, tiêm 2 – 3 đợt gần nhau sẽ có hiệu quả hơn
o Phương pháp này áp dụng đc cả với các giãn TM ở DD.
5. Gây tắc các TM thực quản giãn



Tiêm chất gây tắc vào TM giãn bằng cách thông TMC vào tới TM vành vị qua nhu mô gan.



Nhược điểm: nguy cơ chảy máu trong ổ bụng và tắc TMC



Chống chỉ đinh
o Cổ trướng
o Rối loạn đông máu
o Gan xơ teo

6. Điều trị phẫu thuật
6.1.

Phẫu thuật can thiệp trực tiếp vùng TM giãn CM


Khâu thắt tĩnh mạch thực quản
o Đường mổ: mở ngực trái liên sườn 8, 1/3 dưới thực quản được bộc lộ, mở dọc khoảng 7 –
8cm
o Các búi tĩnh mạch sẽ được thấy và cắt toàn bộ
o Phẫu thuật này sẽ thất bại nêu vỡ TM ở phình vị lớn



Cắt cực trên DD và 1/3 dưới thực quản:

o Đường mổ: ngực – bụng
o Loại bỏ được vùng gây CM

6.2.

Phẫu thuật ngăn cản luồng máu tới vùng TQ - tâm phình vị


Ép TM thực quản vỡ bằng dụng cụ Wosschulte
o Dụng cụ Wosschlte là một ống kim loại gồm 3 – 5 mảnh ghép lại
o Kỹ thuật


Mở phúc mạc mặt trước thực quản để luồn vòng quanh thực quản ngay dưới tâm
vị sợi chỉ Catgut



Mở phần cao dạ dày, kéo ống thông đặt từ trên thực quản xuống, và đưa ống kim
loại bằng 1 kìm chuyên dụng vào thực quản (nơi đã sẵn sợi chỉ)



Thắt chỉ để ép thực quản đồng thời giữ chặt ống kim loại – ngăn cản dòng máu từ
tĩnh mạch vị đến vùng tâm – phình vị từ đó làm ngừng chảy máu



Sau 1 tuần, sợi chỉ tiêu đi, ống thông dạ dày rút bỏ thì các mảnh kim loại rời ra, bị
đào thải qua phân





Cắt ngang DD rồi nối lại (Tanner)
o Kỹ thuật


Phần cao của dạ dày và thực quản bụng được giải phóng



Cắt ngang dạ dày dưới mức tâm vị khoảng 5cm, sau đó nối lại dạ dày, kèm theo
cắt thần kinh X và tạo hình môn vị

o Ít đc áp dụng vì tỷ lệ CM tái phát cao


Cắt ngang TQ khâu TM rồi nối lại (Walker)
o Bộc lộ 1/3 dưới của thực quản
o Mở dọc thực quản
o Tách ống niêm mạc khỏi lớp cơ
o Cắt ngang toàn bộ



Cắt nối thực quản bằng dụng cụ nối tự động EEA




Cắt TQ, thắt các nhánh nối DD - TQ, phần đứng DD kèm cắt lách: đây là pp khó và mất nhiều
thời gian, nặng nề đối với BN

6.3.

PT giảm áp lực hệ cửa bằng cách giảm dòng máu đến


Thắt ĐM lách hoặc ĐM gan và lách
o Giảm lưu lượng máu đến hệ thống cửa
o Tỷ lệ tái phát cao



Cắt lách, thắt ĐM lách, vành vị nơi nguyên ủy, cắt bờ cong lớn DD: có tác dụng cầm máu và
giảm một phần luống máu đến thực quản

6.4.

Phẫu thuật tạo lưu thông cửa - chủ


Mục đích: tạo các luồng máu từ hệ TM cửa trực tiếp đổ về hệ TM chủ, do đó làm giảm áp lực hệ
cửa chống CM



Phương pháp
o Tạo dính, kích thích tuần hoàn phụ hệ cửa - chủ



Đưa các mạc nối lớn ra hố chậu: bóc tách thận và dùng mạc nối lớn bọc vào thận,
tuần hoàn cửa – chủ được thiết lập tự nhiên sau 1 thời gian



Đưa lách lên cơ hoành: đưa lách lên ngực trái, tuần hoàn phụ phát triển sẽ đưa
máu từ tĩnh mạch lách về tĩnh mạch liên sườn trái trở, sau đó về tĩnh mạch chủ
trên

o Nối mạch làm giảm áp lực toàn bộ


Nối cửa - chủ tận - bên or bên - bên:


Tĩnh mạch cửa được cắt đôi


+ Đầu trung tâm được thắt lại
+ Đầu ngoại vi nối với tĩnh mạch chủ


Toàn bộ máu hệ cửa qua miệng nối về hệ chủ



Áp lực TMC giảm mạnh nhưng lưu lượng máu qua gan giảm rất nhiều,
chức năng gan bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dễ gây ra HC não - cửa chủ
(30%) và suy gan




Nguy cơ tắc miệng nối cửa - chủ thấp vì có kích thước lớn và lưu lượng
máu qua nhiều.



Nối lách - thận trung tâm or ngoại vi


Nối lách - thận ngoại vi
+ Cắt tĩnh mạch lách ở cuống lách được phẫu tích 1 đoạn dài 7cm,
nối với tĩnh mạch thận trái
+ Kỹ thuật khó, áp lực giảm khôg nhiều và dễ tắc miệng nối



Nối lách – thận trung tâm
+ Tĩnh mạch lách được phẫu tích ở bờ dưới tụy, phần trung tâm gần
tĩnh mạch thận hơn, dễ nối
+ Khẩu kính cũng lớn hơn, nên ít tắc hơn



So với nối cửa - chủ thì nối lách - thận làm giảm áp lực kém hơn nhưng tỷ
lệ nguy cơ não cửa-chủ và suy gan thấp hơn




Nối TM mạc treo tràng - chủ:


Chỉ định
+ Teo TMC ở trẻ em
+ Tắc TMC tới hợp lưu TM mạc treo tràng trên với thân TM lách
mạc treo



Kỹ thuật
+ Tĩnh mạch chủ được phẫu tích đến đoạn phân nhánh tĩnh mạch
chậu thì cắt đôi
+ Thắt đầu ngoại vi
+ Nối đầu trung tâm với tĩnh mạch mạc treo tràng trên
+ Hoặc nối tĩnh mạch mạc treo tràng trên với tĩnh mạch chủ bằng
một cầu nối

o Nối mạch làm giảm áp lực chọn lọc


Nối lách - thận đầu xa kiểu Warren:


Kỹ thuật


+ Tĩnh mạch lách được phẫu tích ở bờ dưới tụy



Phần trung tâm thắt lại



Phần ngoại vi nối với tĩnh mạch thận trái

+ Vẫn bảo tồn lách
+ Kèm theo thắt tĩnh mạch vị nối phải và môn vị


Đảm bảo phòng chống chảy máu tốt, tránh đc hội chứng não cửa-chủ và
suy gan



Nối vành vị - chủ


Tĩnh mạch vành vị được phẫu thuật tới tận chỗ đổ vào tĩnh mạch chủ
+ Thắt đầu trung tâm
+ Đầu ngoại vi nối với tĩnh mạch chủ qua cầu nối



Đảm bảo phòng chống chảy máu tốt, tránh đc hội chứng não cửa-chủ và
suy gan

o Nối cửa - chủ kèm ĐM hóa TM cửa trong gan:



Phẫu thuật này giảm tỷ lệ biến chứng não cửa-chủ và suy gan



Kỹ thuật phức tạp, diễn biến nặng nề với bệnh nhân đang có chảy máu và rối loạn
chức năng gan.



×