Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Xemtailieu quy trinh giao nhan hang xuat nhap khau bang duong hang khong tai cong ty co phan logistics vinalink va giai phap nang cao quy trinh giao nhan hang xuat khau đã chuyển đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LOGISTICS VINALINK VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO QUY TRÌNH GIAO NHẬN

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
Sinh viên thực hiện

: Ngô Mỹ Trinh

MSSV: 1154010865

Lớp: 11DQN03

TP. Hồ Chí Minh, 2015


ii

LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả
trong khóa luận này là tôi tự thu thập, trích dẫn. Tuyệt đối không sao chép từ bất kỳ
một tài liệu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TP.HCM, ngày 31 tháng 08 năm 2015

Ngô Mỹ Trinh


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường Đại
Học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã
dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện
tại trường. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh người đã nhiệt
tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty cổ phần
logistics Vinalink thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm nhiều
hiểu biết về quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không trong suốt
thời gian thực tập để có cơ sở hoàn thành khóa luận.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê
bình của quý thầy cô và anh chị trong công ty cổ phần logistics Vinalink. Đó là hành
trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Dẫu biết rằng, em đã luôn cố gắng hoàn thiện bài ở mức tốt nhất nhưng không
thể nào tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành các kỹ năng của bản thân hơn nữa.

Em xin chân thành cảm ơn!


iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ



tên

sinh

viên

:

…………………………………………………………..

MSSV

:

…………………………………………………………..

Khoá


:

……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….
………………………..………………………………………………………….


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... i
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG............................................................. 3
1.1 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa................................................................ 3
1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận............................................. 3
1.1.1.1 Khái niệm về giao nhận........................................................................ 3
1.1.1.2 Khái niệm về người giao nhận............................................................. 3

1.1.2 Phạm vi các dịch vụ giao nhận................................................................... 4
1.1.2.1 Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu)...................................... 4
1.1.2.2 Thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu).................................. 5
1.1.2.3 Những dịch vụ khác.............................................................................. 5
1.1.3 Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển thương mại........................... 5
1.1.4 Cơ sở pháp lý............................................................................................... 6
1.1.4.1 Quy định pháp luật Việt Nam về vận tải hàng không........................6
1.1.4.2 Các điều ước quốc tế về vận tải hàng không....................................... 7
1.2 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng đường hàng không. 8
1.2.1 Khái niệm về giao nhận hàng không.......................................................... 8
1.2.2 Đặc điểm của vận tải hàng không.............................................................. 8
1.3 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không.........................10
1.3.1 Nhận yêu cầu của khách hàng và ký hợp đồng....................................... 10
1.3.2 Tìm hiểu và hoàn thiện hồ sơ của lô hàng............................................... 10
1.3.3 Tiến hành các thủ tục giao hàng............................................................... 10
1.3.4 Lên chi phí cho lô hàng............................................................................. 11
1.3.5 Hoàn tất thủ tục và thông báo chi phí cho khách hàng..........................11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................ 12
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
VINALINK VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
VINALINK............................................................................................................ 13
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần logistics Vinalink................................ 13
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty............................................ 13


2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty......................................... 17
2.1.3 Cơ cấu tố chức bộ máy.............................................................................. 18
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014
..................................................................................................................19

2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty cổ phần logistics Vinalink....................................................................... 23
2.2.1 Tìm kiếm khách hàng và ký hợp đồng.................................................... 23
2.2.2 Kiểm tra bộ chứng từ - Mở tờ khai hải quan.......................................... 23
2.2.2.1 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng.......................................................... 23
2.2.2.2 Kiểm tra bộ chứng từ.......................................................................... 24
2.2.2.3 Mở tờ khai hải quan điện tử............................................................... 27
2.2.3 Quy trình thủ tục hải quan....................................................................... 33
2.2.3.1 Chuẩn bị bộ chứng từ......................................................................... 34
2.2.3.2 Đưa hàng vào kho SCSC.................................................................... 34
2.2.3.3 Kiểm tra thực tế hàng hóa.................................................................. 34
2.2.3.4 Cân hàng.............................................................................................. 35
2.2.3.5 Đóng phí lao vụ................................................................................... 35
2.2.3.6 Đánh Bill (MAWB, HAWB)................................................................ 35
2.2.3.7 Thanh lý tờ khai hải quan.................................................................. 37
2.2.3.8 Soi chiếu an ninh và gửi bộ chứng từ................................................ 37
2.2.3.8.1 Soi chiếu an ninh......................................................................... 37
2.2.3.8.2 Gửi bộ chứng từ.......................................................................... 38
2.3 Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không
...................................................................................................................................39
2.3.1 Ưu điểm...................................................................................................... 39
2.3.2 Hạn chế...................................................................................................... 39
2.3.3 Nguyên nhân và rủi ro tìm ẩn trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng đường hàng không.................................................................. 40
2.3.3.1 Nguyên nhân tìm ẩn trong quy trình................................................. 40
2.3.3.2 Rủi ro khách quan bên ngoài............................................................. 41
2.3.4 Áp dụng các bài học kinh nghiệm từ các đối thủ cạnh tranh.................42
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................ 45



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO QUY TRÌNH GIAO
NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK........................ 46
3.1 Định hướng phát triển của công ty cổ phần logistics Vinalink.....................46
3.2 Một số giải pháp với công ty........................................................................... 48
3.2.1 Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cho nhân viên
48
3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp........................................................................... 48
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện............................................................................ 49
3.2.1.3 Kết quả đạt được............................................................................... 50
3.2.2 Xây dựng chiến lược Marketing và công tác quảng cáo tiếp thị.....................50
3.2.2.1 Cơ sởcủa giải pháp............................................................................ 50
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện............................................................................ 50
3.2.2.3 Kết quả đạt được............................................................................... 51
3.2.3 Về thị trường hoạt động và giao dịch với khách hàng..................................... 51
3.2.3.1 Cơ sởcủa giải pháp............................................................................ 51
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện............................................................................ 51
3.2.3.3 Kết quả đạt được............................................................................... 54
3.2.4 Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và hệ thống công nghệ thông tin....54
3.2.4.1 Cơ sởcủa giải pháp............................................................................ 54
3.2.4.2 Điều kiện thực hiện............................................................................ 54
3.2.4.3 Kết quả đạt được............................................................................... 56
3.3 Kiến nghị với Nhà Nước.................................................................................. 56
3.3.1 Hoàn thiện về mặt chính sách kinh tế hướng mạnh xuất khẩu......................56
3.3.2 Giảm thiểu quy trình thủ tục hành chính, hải quan........................................ 57
3.3.3 Hỗ trợ về mặt tài chính...................................................................................... 57
3.3.4 Chính sách nâng cao cơ sở hạ tầng, đầu tư xây dựng để phục vụ công tác
giao nhận hàng không........................................................................................ 58
3.3.5 Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, nhất quán và phù hợp trong nước và
quốc tế................................................................................................................. 59

TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 60
KẾT LUẬN............................................................................................................ 61


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
FIATA

Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế

HKDDVN

Hàng không dân dụng Việt Nam

MAWB

Master Airway Bill – Vận đơn chủ/ hãng

HAWB

House Airway Bill – Vận đơn nhà/ đại lý

XNK

Xuất nhập khẩu

VND

Việt Nam đồng

HĐQT


Hội Đồng Quản Trị

BKS

Ban Kiểm Soát

VCCI

Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam

VTQT

Vận tải quốc tế

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

WCA

Hiệp hội các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển lớn nhất và

uy tín nhất trên toàn thế giới

VPĐD

Văn phòng đại diện

TT

Tăng trưởng

IATA

Hiệp hội vận chuyển hàng không quốc tế

WCA

Hiệp hội các đơn vị cung cấp các dịch vụ vận chuyển lớn
nhất và uy tín trên toàn thế giới


x

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải.........9
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động của Công ty cổ phần Logistics Vinalink
giai đoạn 2012-2014........................................................................................19
Bảng 2.11 Mô tả chi tiết hàng hóa.................................................................32
Bảng 3.1 Dự báo khối lượng hàng hóa vận chuyển theo phương
thức vận tải.....................................................................................................47



DANH SÁCH BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ - SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Logo hình ảnh công ty Vinalink.................................................13
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức công ty Vinalink................................................18
Đồ thị 2.4 Phần trăm lợi nhuận / doanh thu giai đoạn 2012 – 2014.........21
Đồ thị 2.5 Doanh thu phòng hàng không giai đoạn 2012 – 2014..............22
Hình 2.6 Đăng nhập phần mềm VINACCS của công ty Vinalink..........27
Hình 2.7 Giao diện tờ khai xuất khẩu.......................................................28
Hình 2.8 Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu..........................................29
Hình 2.9 Thông tin về Vận đơn – Hóa đơn thương mại..........................30
Hình 2.10 Thông tin danh sách hàng.........................................................31
Hình 2.12 Kết quả phân luồng – kết quả xử lý tờ khai.............................33
Sơ đồ 2.13 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường hàng không.......................................................................................33


12

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Với xu thế toàn cầu hóa trở thành xu hướng chủ đạo như hiện nay thì thị trường
ngày càng được mở rộng, vận tải quốc tế không còn bó hẹp trong phạm vi quốc gia
mà phạm vi thị trường toàn thế giới. Đối với mỗi quốc gia Ngoại thương trở thành
lĩnh vực kinh tế vô cùng quan trọng để phát huy lợi thế so sánh của mình. Hiện nay
chính sách mở cửa và đổi mới kinh tế, cùng với các ngành kinh tế khác, ngành vận
tải nói chung và vận tải hàng không nói riêng đã có những bước tiến nhảy vọt.
Mạng lưới vận tải hàng không nội địa được phủ kín, nhiều đường bay quốc tế được
mở rộng và nâng cấp. Nhờ đó khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường
không đã tăng lên đáng kể, kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam và các nước ngày

càng tăng nhanh, thị trường được mở rộng, thương mại quốc tế ngày càng phát
triển.Trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải bằng
đường hàng không tuy chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhưng do tính ưu việt về tốc độ vận
tải và tính an toàn cao nên vận tải hàng không vận giữ vai trò rất quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận bằng đường hàng
không đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và ở VINALINK nói
riêng, qua thời gian thực tập tìm hiểu hoạt động kinh doanh nghiệp vụ giao nhận
hàng không ở VINALINK, em đã chọn đề tài: "QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LOGISTICS VINALINK VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH GIAO
NHẬN"
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa nội dung các lý luận và phân tích về quy trình giao nhận hàng
xuất khẩu bằng đường hàng không, cách thức thực hiện, quy trình vận tải và các thủ
tục chứng từ để từ đó làm nổi rõ lên thực trạng các vấn đề trong quy trình giao nhận
hàng xuất khẩu tại công ty cổ phần Logistics Vinalink.
Đứng trên phương diện khách quan nhận diện được những khó khăn, thách thức,
những điểm yếu kém trong quy trình giao nhận hàng xuất khẩu mà công ty còn phải
từ thực trạng đó đề ra các giải pháp – kiến nghị của riêng bản thân em để góp phần
giải quyết những vấn đề này.
NGÔ MỸ TRINH-11DQN03

GVHD:Th.s NGUYỄN THỊ NGỌC
QUỲNH


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng
không
Phạm vi nghiên cứu:

Thời gian: các số liệu sử dụng trong tài liệu về công ty trong vòng 3 năm trở lại
đây, từ năm 2012 đến năm 2014
Không gian: đề tài được nghiên cứu khảo sát thực tế tại phòng Hàng Không
Công Ty Cổ Phần Logistics Vinalink thành phố Hồ Chí Minhtrong thời gian thực
tập tại đây
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực tiễn: trong quá trình nghiên cứu em chọn phương pháp tác
động thực tiễn vào đối tượng nghiên cứu để làm rõ bản chất từ đó theo dõi quan sát
và đi thực tế đến các khu vực làm hàng tại kho SCSC và TCS để rút ra được bài học
cũng như kinh nghiệm về quy luật của vấn đề nghiên cứu.
Thu thập dữ liệu sơ cấp: trong quá trình thực tập tại công ty bằng phương pháp
quan sát hoạt động kinh doanh và tham vấn ý kiến cá nhân, kinh nghiệm của các
nhân viên có chuyên môn riêng trong từng lĩnh vực để thu thập thêm thông tin nhằm
làm rõ hơn thực trạng quy trình giao nhận tại công ty.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: ngoài phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh em
còn thu thập các tài liệu có sẵn tại công ty (phòng chứng từ, phòng kế toán, phòng
sales, phòng hiện trường..) và các nguồn thông tin trên website của công ty.
5. Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không.
Chương 2:Giới thiệu về công ty cổ phần Logistics Vinalink và phân tích thực
trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Logistics
Vinalink
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao quy trình giao nhận vận tải hàng hóa
xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty cổ phần Logistics Vinalink


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1.1 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa

1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận
1.1.1.1 Khái niệm về giao nhận
Trong thương mại quốc tế sự luân chuyển hàng hóa giữa các quốc gia đã dẫn
đến hàng hóa xuất nhập khẩu phải được chuyên chở qua biên giới giữa các nước.
Do vậy, để hàng hóa đến tận tay người mua, hàng hóa phải trải qua hàng loạt những
giai đoạn như: thông quan xuất nhập khẩu, chuẩn bị giấy tờ, thuê phương tiện vận
chuyển, bốc xếp hàng lên phương tiện,..Tất cả những công việc đó gọi là nghiệp vụ
giao nhận.
Dịch vụ logistics (dịch vụ giao nhận hàng hoá – Frieght forwarding service) là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để
hưởng thù lao- Điều 233, Luật Thương mại 2005.
Trước kia, việc giao nhận có thể do người gửi hàng (nhà xuất khẩu), người nhận
hàng (nhà nhập khẩu) hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành. Tuy nhiên,
cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế, phân công lao động quốc tế với mức
độ và quy mô chuyên môn hoá ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được chuyên
môn hóa, do các tổ chức, các nghiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành và
giao nhận đã chính thức trở thành một ngành nghề.
Tóm lại, nói một cách ngắn gọn:” Dịch vụ giao nhận là một dịch vụ liên quan
đến quá trình vận tải nhằm tổ chức việc vận chuyển hàng hoá từ nơi nhận hàng đến
nơi giao hàng”.
1.1.1.2 Khái niệm về người giao nhận
Người giao nhận là người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác của
khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ
giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi anh ta tự
đứng ra thực hiện các công việc giao nhận cho hàng hoá của mình), là chủ tàu ( khi
chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện các dịch vụ giao nhận ), công ty xếp dỡ
hay kho hàng hoặc người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác

thực hiện dịch vụ đó. Theo Luật Thương Mại Việt Nam điều 164, người làm dịch


vụ giao nhận hàng hóa là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch
vụ giao nhận hàng hóa.
Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “Người giao nhận là
người lo toan để hàng hoá được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì
lợi ích của người uỷ thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở.
Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng
giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá ..”
1.1.2 Phạm vi các dịch vụ giao nhận
Ngoại trừ một số trường hợp bản thân người gửi hàng/người nhận hàng muốn tự
mình tham gia bất cứ khâu thủ tục và chứng từ nào đó, còn thông thường, người
giao nhận thay mặt anh ta lo liệu quá trình vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn.
Người giao nhận có thể làm các dịch vụ trực tiếp hay thông qua những người kí hợp
đồng phụ hay những đại lý mà họ thuê, người giao nhận cũng sử dụng những đại lý
của họ ở nước ngoài. Những dịch vụ này bao gồm :
1.1.2.1 Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu).
• Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp, lưu cước
với người chuyên chở đã chọn lọc.
• Nhận hàng và cấp chứng từ thích hợp như:giấy chứng nhận hàng của người giao
nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của người giao nhận
• Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thư và tất cả những luật lệ của
Chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩucũng
như ở bất cứ nước quá cảnh nào và chuẩn bị những chứng từ cần thiết.
• Đóng gói hàng hoá (trừ phi việc này do người gửi hàng làm trước khi giao nhận)
có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất của hàng hoá và những
luật lệ áp dụng nếu có, ở nước xuất khẩu, nước quá cảnh và nước gửi hàng đến.
• Lo liệu việc lưu kho hàng hoá (nếu cần) - Cân đo hàng hoá.
• Lưu ý người gửi hàng cần phải mua bảo hiểm và nếu người gửi hàng yêu cầu thì

mua bảo hiểm cho hàng.
• Vận chuyển hàng hoá đến cảng, lo liệu khai báo hải quan, lo các thủ tục chứng từ
liên quan và giao hàng cho người chuyên chở.
• Nhận vận đơn đã ký của người chuyên chở, giao cho người gửi hàng.
• Thu xếp việc chuyển tải trên đường (nếu cần).


• Giám sát việc vận chuyển hàng hoá trên đường đưa tới người nhận hàng thông
qua nhưng mối liên hệ người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước
ngoài.
• Ghi nhận những tổn thất của hàng hoá nếu có, giúp đỡ người gửi hàng tiến hành
khiếu nại người chuyên chở về những tổn thất của hàng hoá (nếu có).
1.1.2.2 Thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu).
• Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hoá từ khi người nhận
hàng lo liệu vận tải hàng.
• Nhận và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá.
• Nhận hàng của người chuyên chở và thanh toán cước(nếu cần).
• Thu xếp việc khai báo hải quan trả lệ phí thức và những chi phí khác cho
hảiquan, những nhà đương cục khác, thu xếp việc lưu kho quá cảnh (nếu cần),
giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng.
• Nếu cần giúp đỡ người nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với người chuyên chở
về những tổn thất của hàng hoá nếu có, giúp người giao nhận hàng trong việc lưu
kho và phân phối (nếu cần).
1.1.2.3 Những dịch vụ khác
Bên cạnh những dịch vụ đã nêu ở trên, người giao nhận cũng có thể làm một số
những dịch vụ khác nảy sinh trong quá trình chuyên chở và cả những dịch vụ đặc
biệt khác như gom hàng (tập hợp những lô hàng lẻ lại) có liên quan đến hàng công
trình: công trình chìa khoá trao tay (cung cấp thiết bị, xưởng..sẵn sàng vận
hành)..v.v..
Người giao nhận cũng có thể thông báo khách hàng của mình về nhu cầu tiêu

dùng, những thị trường mới, tình hình cạnh tranh, chiến lược xuất khẩu, những điều
khoản thích hợp cần đưa vào hợp đồng mua bán ngoại thương và tóm lại tất cả
những vấn đề có liên quan đến công việc kinh doanh của anh ta
1.1.3 Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển thương mại
Trong xu thế quốc tế hoá đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao
lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận ngày càng có vai trò
quan trọng được thể hiện qua các phương diện :
 Giao nhận góp phần tạo điều kiện cho quá trình lưu thông của hàng hóa nhanh
chóng hơn. Giúp chuyên chở và thực hiện một số nghiệp vụ trong hoạt động
giao nhận vận tải và là cầu nối quan trọng giữa người gửi hàng và người nhận
hàng.


 Giao nhận góp phần giúp cho hàng hoá lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết
kiệm mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận
vào tác ngiệp.
 Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và
tải trọng của các phương tiện vận tải, cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
 Giao nhận giúp giảm giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu, tiết kiệm chi phí. Song
song đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí
không cần thiết như chi phí xây dựng nhà kho, bến bãi của người giao nhận hay
do người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
1.1.4 Cơ sở pháp lý
1.1.4.1 Quy định pháp luật Việt Nam về vận tải hàng không
Thị trường Hàng không Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong 5
vừa năm qua với mức bình quân tăng trưởng hàng năm là 15%. Bộ Giao thông vận
tải, Cục Hàng không Việt Nam đã nỗ lực tập trung đầu tư vào các dự án nâng cấp
kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị phục vụ, đào tạo con người, đơn giản hoá
thủ tục nhằm khai thác hiệu quả các sân bay và cung ứng dịch vụ hàng không, song

song đó thì các quy định pháp luật là một trong những yếu tố không kém phần quan
trọng trong giao nhận vận tải.
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 (Luật HKDDVN) được Quốc
hội thông qua ngày 29/06/2006 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007. Với
việc tách chức năng quản lý nhà nước và hoạt động sản xuất, kinh doanh, Luật đã
đánh dấu bước đột phá về công tác quản lý nhà nước cũng như tạo khung pháp lý
cho các hoạt động trong ngành hàng không dân dụng.
Luật HKDDVN năm 2006 là văn bản pháp lý quan trọng điều tiết một cách toàn
diện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam, kế thừa và phát triển những quy
định không còn phù hợp của Luật HKDDVN năm 1991 và 1995, luật HKDDVN
2006 đã bãi bỏ những quy định không còn phù hợp với thực tế và xu hướng phát
triển, hội nhập của ngành hàng không, đảm bảo sự tham gia bình đẳng của các
thành phần kinh tế, sự cạnh tranh lành mạnh và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
người tiêu dùng, nâng cao chất lượng dịch vụ. Luật HKDDVN năm 2006 lại được
Quốc hội sửa đổi, bổ sung thông qua ngày 21/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/07/2015, luật bao gồm 10 chương và 202 điều khoản.Những điều khoản về vận
chuyển hàng hóa được trích dẫn trong Chương 6, mục 3, từ điều 128 -> 142.


1.1.4.2 Các điều ước quốc tế về vận tải hàng không
Bên cạnh nguồn luật Quốc gia, nguồn luật quốc tế cũng có vai trò quan trọng
trong việc điều chỉnh hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không. Trong môi trường vận tải quốc tế người giao nhận thường xuyên giao
dịch với các đối tác nước ngoài, giao nhận hàng hóa trên lãnh thổ các nước khác vì
vậy việc am hiểu các điều ước quốc tế có tác dụng giảm thiểu các tranh chấp không
mong muốn và thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển. Một số nguồn luật quốc tế:
 Công ước Vacsava 1929: Vận tải hàng không quốc tế được điều chỉnh chủ
yếu bởi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận tải hàng
không quốc tế được ký tại Vacsava ngày 12/10/1929 gọi tắt là Công ước
Vacsava 1929.

 Công ước Chicago 1944: Công ước được ký tại Chicago ngày 7/12/1944
với mục đích gìn giữ tình hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc
trên thế giới, đảm bảo an ninh chung, tạo điều kiện cho ngành hàng không
dân dụng quốc tế phát triển an toàn, trật tự trên cở sở bình đẳng, cùng có lợi.
 Nghị định thư Hague 1955: Nghị định thư sửa đổi Công ước Vacsava được
ký tại Hague 28/91955
 Công ước Guadalazala 1961: Công ước bổ sung cho công ước
Vacsavađược ký kết tại Guadalazala ngày 18/9/1961.
 Hiệp định Montreal 1966: Hiệp định liên quan tới giới hạn của Công ước
Vacsavavà nghị định thư Hague. Hiệp định này được thông qua tại Montreal
13/5/1966
 Nghị định thư Guatemala 1971: Nghị định thư sửa đổi Công ước
Vacsava12/10/1929 được sửa đổi bởi nghị định thư Hague 28/9/1995, để
thống nhất một số quy tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc tế. Nghị
định này ký tại thành phố Guatemala 8/3/1971
 Nghị định thư sửa đổi công ước Vacsava 1929: Nghị định thư này được
kết tại Montreal ngày 25/09/1975 nên gọi tắt là Nghị định thư Montreal 1975
số 1,2,3,4.
Các công ước, hiệp định, nghị định thư... chủ yếu sửa đổi bổ sung giới hạn trách
nhiệm bồi thường của người chuyên chở hàng không đối với tai nạn về hành khách,
thiệt hại về hàng hoá, hành lý và thời hạn thông báo tổn thất, khiếu nại người
chuyên chở...


1.2 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng đường hàng
không
1.2.1 Khái niệm về giao nhận hàng không
Giao nhận hàng không là tập hợp các nghiệp vụ liên quan đến qúa trình vận tải
hàng không nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoá từ nơi gửi hàng tới nơi nhận
hàng. Giao nhận hàng không thực chất là tổ chức qúa trình chuyên chở và giải quyết

các thủ tục liên quan đến qúa trình chuyên chở hàng hoá bằng đường hàng không.
Hiện nay dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không thường do đại lý
hàng hoá hàng không và người giao nhận hàng không thực hiện.
Đại lý hàng hoá hàng không là bên trung gian giữa một bên là người chuyên chở
(các hãng hàng không) và một bên là chủ hàng (người xuất khẩu hoặc người nhập
khẩu). Nói đến đại lý hàng hoá hàng không, người ta thường gọi là đại lý FIATA vì
đây là đại lý tiêu chuẩn nhất. Đại lý hàng hoá FIATA là một đại lý giao nhận được
đăng ký bởi Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế, được các hãng hàng không là
thành viên của FIATA chỉ định và cho phép thay mặt họ.
Người giao nhận hàng không: Là người kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
không. Người giao nhận hàng không có thể là đại lý FIATA hoặc không phải là đại
lý FIATA, dịch vụ mà người giao nhận thường làm chủ yếu là dịch vụ gom hàng.
1.2.2 Đặc điểm của vận tải hàng không
Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm
vận tải với nhau.
 Tốc độ của vận tải hàng không khá cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận
chuyển nhanh, gấp 27 lần vận tải đường biển, 10 lần vận tải ô tô và 8 lần vận
tải tàu hỏa.
 Vận tải hàng không an toàn hơn so với các phương tiện vận tải khác, thích hợp
với các loại hàng có giá trị cao, mau hỏng, các loại hàng quý hiếm.
 Vận tải hàng không luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao, trang bị hoàn hảo về
kỹ thuật, các phương tiện phục vụ cho việc vận tải như: sân bay, đài kiểm soát,
khí tượng,..đây là một những yếu tố cấu thành nên giá cước hàng không.
 Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với các
phương thức vận tải khác.
 Vận tải hàng không đơn giản hoá về chứng từ thủ tục so với các phương thức
vận tải khác.


 Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải hàng không cũng có những hạn chế sau:

 Cước vận tải hàng không cao.
 Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng hoá cồng kềnh, hàng
hoá có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp.
 Vận tải hàng không đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như đào
tạo nhân lực phục vụ.
Ngành vận

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

tải
Đường sắt

8481,1

8247,5

7861,5

7234,1

Đường bộ

455898,4


513629,9

587014,2

663913,1

Đường sông

133027,9

137714,5

144227,0

157207,4

Đường biển

55696,5

55790,9

61593,2

64672,8

Đường hàng

131,4


139,6

190,1

199,2

không
( Nguồn: Tổng Cục Thống Kê )
Bảng 1.1 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải
(đvt: 1000 tấn)
Khối lượng vận tải hàng hóa đã tăng từ 0,067 triệu tấn năm 2001 lên 0,459 triệu
tấn năm 2010 (năm 2011 là 0,475 triệu tấn), tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
23,9%/năm và lượng luân chuyển hàng hàng hóa đã tăng từ 158,2 triệu tấn/km năm
2001 lên 429,2 triệu tấn/km năm 2010, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
11,7%/năm.
Vận tải hàng không đã đóng góp tích cực vào vận chuyển hành khách đường dài,
quốc tế và hàng hoá có giá trị kinh tế cao. Vận tải hàng không đã trở thành phương
thức vận tải an toàn, phổ thông và thuận tiện theo hướng thị trường mở, gắn liền với
thị trường vận tải hàng không khu vực và thế giới; đã mở mới nhiều tuyến bay quốc
tế tầm trung và xa, tăng tỷ lệ đảm nhận vận chuyển hành khách quốc tế đi/đến Việt
Nam của các hãng hàng không trong nước. Phát triển vận tải hàng không cơ bản
phù hợp với chiến lược được phê duyệt.


1.3 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không
1.3.1 Nhận yêu cầu của khách hàng và ký hợp đồng
Khách hàng gửi yêu cầu đến bộ phận cung cấp dịch vụ giao nhận tại công ty.
Sau khi nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ từ khách hàng, nhân viên kinh doanh
sẽ tiến hành phân tích, hỗ trợ khách hàng để chọn lựa dịch vụ phù hợp nhất. Khi
công ty và khách hàng thảo luận để đi đến quyết định thống nhất thì sẽ tiến hành ký

kết hợp đồng. Hợp đồng có các quy định cụ thể các thông tin về phạm vu dịch vụ,
mức phí dịch vụ, thời gian thực hiện, trách nhiệm và vai trò của các bên,..Nhân viên
kinh doanh sẽ chuyển hợp đồng tiến hành xác nhận để thực hiện dịch vụ theo yêu
cầu khách hàng trong hợp đồng.
1.3.2 Tìm hiểu và hoàn thiện hồ sơ của lô hàng
Khi nhận hợp đồng được ký kết với khách hàng từ nhân viên kinh doanh các
phòng liên quan có vai trò xác nhận thông tin trên các chứng từ của lô hàng từ bên
khách hàng cung cấp hoặc nếu khách hàng chưa hoàn thiện các chứng từ còn thiếu
sót cho lô hàng thì nhân viên phải tiến hành chuẩn bị các chứng từ cần thiết để đảm
bảo lô hàng đủ điều kiện xuất khẩu. Tiếp đến liên lạc với các hãng vận chuyển để
cung cấp các thông tin về lô hàng, đồng thời kịp thời xử lý, cập nhập, chỉnh sửa các
chứng từ nếu có những sai sót hay yêu cầu mới phát sinh từ phía khác hàng thì nhân
viên phụ trách đảm bảo theo dõi đúng tiến độ quy trình này trước khi giao hàng cho
hãng vận chuyển.
Một số chứng từ nhận được từ khách hàng:


Hợp đồng thương mại / Sales contract



Hóa đơn thương mại / Commercial invoice



Bản kê chi tiết hàng hóa / Packing list



Giấy phép xuất khẩu




Giấy chứng nhận xuất xứ, kiểm dịch (nếu có)



Tờ hướng dẫn lập vận đơn / Shipping Instruction

1.3.3 Tiến hành các thủ tục giao hàng
• Khi các quy trình chuẩn bị hồ sơ giấy hoàn thành, người xuất khẩu giao
hàng cho người giao nhận kèm với thư chỉ dẫn của người gửi hàng để
người giao nhận giao hàng cho hãng vận chuyển và lập vận đơn.


• Người giao nhận sẽ cấp cho người xuất khẩu giấy chứng nhận đã nhận
hàng của người giao nhận (FCR – Forwarder’scertificate of receipt) đây
như sự thừa nhận chính thức của người giao nhận là họ đã nhận hàng.
• Lưu khoang máy bay, lập booking note với hãng hàng không để có được
các thông tin về thời gian chuyến bay, hành trình tuyến đường bay, mức
cước phí vận chuyển,..
• Lập vận đơn gom hàng (HAWB) và bản lược khai hàng hóa (Air Cargo
Manifest) nếu gom hàng với các chủ hàng khác
• Thu xếp phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa đến sân bay nếu khách
hàng không tự sắp xếp vận tải nội địa, sắp đặt quá trình vận tải phù hợp
thời gian chuyến bay quy định nhận hàng.
• Lập phiếu cân, làm thủ tục hải quan, mở tờ khai hàng xuất, thông quan.
• Đưa hàng vào kho để xếp lên máy bay
• Yêu cầu hãng hàng không lập vận đơn chính (MAWB)
• Gửi bộ chứng từ theo hàng và các giấy tờ liên quan nếu nước nhập khẩu có

bắt buộc riêng.
1.3.4 Lên chi phí cho lô hàng
Khi phòng kế toán nhận các chứng từ của lô hàng từ phòng kinh doanh và phòng
giao nhận sẽ tiến hành lên chi phí cho lô hàng xuất khẩu. Trong bước này, công ty
sẽ lên chi phí cho lô hàng với mức giá hợp lý nhất đảm bảo lô hàng được vận
chuyển đúng yêu cầu khách hàng và phải hạn chế tối đa các chi phí phát sinh cũng
như những sai sót trong quá trình từ lúc nhận hàng từ nhà xuất khẩu đến hãng hàng
không vận chuyển.
1.3.5 Hoàn tất thủ tục và thông báo chi phí cho khách hàng
Sau khi làm xong thủ tục với kho nhận hàng tại sân bay và thanh toán các chi phí
của lô hàng, khi người giao nhận đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu lô hàng thì sẽ thông
báo đến người xuất khẩu và thu phí. Nhân viên giao nhận sẽ gửi chứng từ của lô
hàng với hãng hàng không, các chứng từ được gửi bao gồm:


Hóa đơn thương mại/ Commercial Invoice



Bản kê khai chi tiết hàng hóa/ Cargo Manifest



Phiếu đóng gói/ Packing List



Vận đơn hàng không/ Master Airway Bill và Vận đơn của người gom hàng/
House Airway Bill




Các chứng từ khác theo yêu cầu với lô hàng đặc biệt (nếu có)


TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Nội dung trong chương 1 chủ yếu trình bày những kiến thức cơ bản về dịch vụ
giao nhận và khái quát chung về quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường
hàng không. Đó là những cơ sở lý luận, khái niệm về giao nhận, người giao
nhận,giao nhận và vận tải hàng không, phạm vi dịch vụ, cơ sở pháp lý, vai trò của
giao nhận đối với thương mại từ đó ta có thể hiểu biết thêm và phần nào hệ thống
mảng kiến thức về nghiệp vụ dịch vụ giao nhận hàng không. Bên cạnh đó, cùng với
hoạt động vận tải nội địa và vận tải quốc tế, hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu đã trở thành một khâu hết sức quan trọng trong dây chuyền vận tải hàng
hóa. Giao nhận gắn liền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới. Vì vậy để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động giao nhận, người giao nhận phải không
ngừng hoàn thiện kiến thức, tinh thông về nghiệp vụ, nắm vững và vận dụng tốt các
quy định của pháp luật, thông hiểu các tập quán quốc tế có liên quan đến hàng hóa
được luân chuyển một cách an toàn, nhanh chóng với chi phí thấp nhất là điều rất
cần thiết.
Trên đây là cơ sở lý luận để ta có cái nhìn tổng quát chung trong lĩnh vực giao
nhận hàng hóa bằng đường hàng không tiếp đến qua chương 2 ta sẽ phân tích thực
trạng quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không tại công ty cổ
phần logistic Vinalink.


CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
VINALINK VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
VINALINK

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần logistics Vinalink
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
 Tên giao dịch: VINALINK
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : 0301776205
 Mã chứng khoán: VNL
 Trụ sở chính: 145-147 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
 ĐT: (84-8) 3825 5389 - Fax: (84-8) 3940 5331
 Email:
 Website: www.vinalinklogistics.com
 Vốn điều lệ: 90.000.000.000 VNĐ
 Vốn thực góp: 90.000.000.000 VNĐ

Hình 2.1 Logo hình ảnh công ty Vinalink
Năm 1998:Công ty Vinatrans thành lập Xí nghiệp Đại lý Vận tải và Gom hàng
với tên giao dịch là Vinaconsol.
Năm 1999: Vào ngày 24/06 Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quyết định số
0776/1999/QĐ-BTM phê duyệt Phương án cổ phần hóa một bộ phận Vinatrans,
chuyển Xí nghiệp Đại lý vận tải và gom hàng thành Công ty cổ phần Giao nhận vận
tải và thương mại, tên giao dịch: Vinalink; vốn điều lệ 8 tỷ VND (nhà nước giữ
10%); chuyên kinh doanh các dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, văn phòng, XNK..
Vào ngày 16/07 Đại hội đồng cổ đông thành lập công ty họp thông qua điều lệ,
cơ cấu tổ chức bộ máy, bầu HĐQT và BKS. Theo đó cơ cấu tổ chức bộ máy Công
ty bao gồm:
- Ban Giám đốc


- Phòng Đại lý vận tải và gom hàng
- Phòng đại lý hãng tàu Hapag - Lloyd
- Kho 145 Nguyễn Tất Thành

- Phòng kế toán - Hành chính
Vào ngày 01/09 Công ty chính thức hoạt động theo tư cách pháp nhân đã đăng
ký với Sở kế họach và Đầu tư TP.HCM ngày 31/07.
Năm 2000:
* 07/3 Vinalink gia nhập Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt nam VIFFAS.
* 05/4 Vinalink trở thành hội viên Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
VCCI.
* 24/6 Tổ chức đánh giá quốc tế DNV (Na Uy) chứng nhận Vinalink thực hiện
hệthống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002, nay là ISO
9001:2000.
Năm 2001:
* 01/01 Phòng Giao nhận hàng không được thành lập và chính thức hoạt động tại văn
phòng A8 Trường Sơn, Q.Tân Bình, sau chuyển về 44 Trường Sơn Q.Tân Bình,
TPHCM
* 01/09 Phòng Logistics được thành lập và chính thức hoạt động.
Năm 2002:
* Vinalink gia nhập Hiệp hội Giao nhận quốc tế FIATA.
* 13/05 Công ty tăng vốn điều lệ lên gấp 3 lần, vốn điều lệ mới là 24 tỷ VND.
Năm 2003:
* Tháng 6: Vinalink góp vốn trở thành 1 trong 3 bên phía Việt nam trong Công ty
Liên doanh Vận tải Việt - Nhật (Konoike Vina).
* Tháng 10: Vinalink cùng Freight Consolidators Pte. Ltd.(Singapore) thành lập công
ty liên doanh Đại lý Vận chuyển FC (Vietnam) chuyên kinh doanh dịch vụ đại lý
cho các hãng hàng không quốc tế như British Airways, Royal Brunei Airlines...
Năm 2004:
* Văn phòng công ty tại Khu công nghiệp Việt nam - Singapore (Bình Dương) chính
thức hoạt động.
* 11/10 Tổng cục Hải quan cấp phép thành lập Kho ngoại quan Vinalink tại 145
Nguyễn Tất Thành. Tháng 12 Kho ngoai quan Vinalink tiếp nhận lô hàng đầu tiên
của khách hàng Schneider Electric Overseas Asia Pte. Ltd.



×