GT ẹIEN Tệ Cễ BAN
MOSFET VAỉ CONG
LOGIC
I. Khái niệm về số
•
•
•
•
Thí dụ về cái bậc điện
SW
Khi SW hở : Đèn tắt “0”
Khi SW đóng: Đèn sáng “1”
Cho ta khái niệm về tín hiệu
V
+
L
không liên tục hay tín hiệu “số”
H
5V
Đúng
•
Digit
1
L
0V
sai
0
I
0
1
Đặc tính cuả bậc điện tử(công tắc điện tử)
In
Control
= "0"
In
control =“1”
SW
control = “0”
Control ="1"
Khi điều khiển = “0” , bậc hở, bậc ở trang thái OFF
Khi điều khiển =Out
“1”, bậc đóng,Out
bậc ở trạng thái ON
Vậy ta có thể thực hiện các hàm logic bằng các bậc (công tắc)điện tử
MOSFET là một trong những linh kiện thường được sử dụng làm bậc
II. Bậc MOSFET
•
•
MOSFET ( Metal Oside Semiconductor) hiện nay được dùng trong chế tạo vi mạch,
nhất là vi mạch kích thước rất lớn (VLSI – Very large Scale Integration).
Ký hiệu của linh kiện MOSFET:
D Drain
Gate G
D
G
S Source
S
linh kiện rời
không đối xứng
vi mạch (IC)
đối xứng giữa D và S
n - MOSFET
Cách hoạt động bậc MOSFET
•
Theo quan điểm hai cảng:
1. S mod (Sweitch mode)
D
D
iDS
G
G
ON
OFF
vGS
vGS> VTH
S
S
VT = 1V
•
Theo dạng oscilloscope:
iDS
Đặc tuyến iDS = f(vDS)
vGS < VTH
vGS >/ VTH
vDS
•
Inverter (Maïch Ñaûo)
VDD = 5 V
RL
B
A
vout
5V
0
A
B =/A
VT =1V
5V
vin
•
Mức điện thế ( Laptop T1000)
Gởi
1:
Nhận
5
4,5
5
1
4,1
ViH
VOH
}vùng cấm
0,9
0,5
ViL
VOL
0
VOL = 0,5V
VOH = 4,5V
0
VOL = 0, 2V
VIL = 0,5
VOH = 4,8V
VIH
Yes
= 4,5V
VIL = 0,9V
VIH = 4,1V
VOL = 0,5V
VOH = 4,5V
VIL = 1,5V
no
VIH = 3,5V
2. Model SR ( Switch resistor model) cỷa MOSFET
Model MOS chớnh xaực hụn
iDS
D
D
vGS >/ VTH
iDS
G
1/RON
vGS < VT
G
ON
vGS
vDS
RON
5k
OFF
vGS> VTH
S
S
VT = 1V
VDD
Baỷng sửù thaọt
VDD
RD
RD
C
Vo
G
OFF
G
C=0
0
1
RON
C =1
vGS
Vo =VDD=1
ON
S
vGS> VTH
S
Vo =
RON
VDD VOL
RON + RD
Vo
1
0
•
Cách hoạt động chế độ giao hoán
Khi không có xungvào:MOSFET không dẫn .
Ta có:
+VDD
R DS (off )
VDD ≅ V DD = VOH
RD + R DS (off )
∞Ω
=
( 20V ) = 20V
1k Ω + ∞Ω
V o (off ) =
•
RD
Vo
Khi có xung vào: MOSFET dẫnR
RDS(off)
Ta có:
R DS (on)
(
on
)
=
Vo
V DD ≅ 0V = VOL
R D + R DS (on)
10Ω
=
( 20V ) = 0,198V ≅ 0, 2V
1k Ω + 10Ω
+VDD
Vo
RDS(ON)
Toựm laùi:
Coự hai moõ hỡnh ( model) cuỷa MOSFET
iD
iD
vGS >/ VTH
vGS >/ VTH
1/RON
vGS < vTH
vDS
S model
vGS < VTH
vDS
SR model
xaỏp xổ 1
xaỏp xổ 2
Moõ hỡnh cuỷa MOSFET
•
MOSFET có hình ảnh tương tự như vòi nước như sau:
G (gate)
S
(Source)
Nguồn
S
van
G
D
D(Drain
D(Drain
))
Máng
Máng
•
Mức điện thế logic qui đònh của MOSFET:
VOH max
VOHmin
Mức logic 1
NM
VOLmax
VIHmax
Mứùc
logic1
VIHmin
Không
NM
xác đònh
Không
VILmax
xác đònh
VOLmin
VILmin
Mức logic0
1
VOH
VOH min
Mức logic 0
1
VIHmin
Sender
Receiver
VIL max
0 VOLmax
0
Lề nhiễu
0
Không
xác đònh
Lề nhiễu
0
V
NMH
= VOH min − VIH min
VNML = VOL max − VIL max
•
•
•
•
•
II. Caáu taïo MOSFET
Transistor EMOSFET được thực hiện trên 1 giá ( nền , thân) Si loại p. Và trên nền
nói trên 2 vùng pha đậm n+ được khuếch tán tạo nên cực nguồn S và cực thoát D.
Một lớp cách điện ( SiO2) đặt dưới cực cổng G, nên điện trở ngõ vào ( cực G ) rất lớn
có thể đến vài chục – vài trăm Gohm.
Do cấu trúc như trên nên FET này có tên MOSFET ( MOS–Metal-Oxide-Semiconductor )
Do giữa 2 cực S và D thành lập vùng hiếm lớn, nên MOSFET không dẫn điện khi
chưa được phân cực .
2.Cách hoạt động
E-MOSFET kênh n còn gọi là NMOS loại tăng trước tiên được phân cực với
VDS >0 nhỏ và giử không đổi ,cho VGS thay đổi:
•
•
•
Khi VGS <0 , dưới cổng ( dưới lớp oxid) chỉ có lớp điệntích dương(do cảm
ứng )nên ID = 0 , MOSFET không dẫn.
Khi VGS > 0 nhưng vẫn VGS < VTH MOSFET vẩn ngưng dẫn.
Khi VGS > VTH số điện tích âm dưới cực cổng đủ hình thành kênh n từ cực
S sang cực D, nhờ đó các điện tử tự do dễ dàng di chuyển từ S sang D
dưới tác động của điện trường ngoài ( cực D có VDD rất lớn).
MOSFET dẫn điện nhưng do điện trường còn nhỏ nên dòng ID vào khoảng
vài uA.
•
•
Khi VGS > 0 càng lớn, số điện tử tự do ( hạt tải đa số ) trong kênh cảm
ứng càng tăng làm dòng thoát ID càng tăng.
Nếu giờ giử VGS đủ lớn như trên và làm thay đổi VDS ( bằng cách thay đổi
VDD):
Lúc VDS còn nhỏ dòng ID tăng rất nhanh
Lúc VDS tăng đủ lớn, do vùng thoát phân cực nghịch , vùng hiếm lan rộng
làm hẹp và bị nghẽn tại cuối kênh , dòng thoát ID đạt trị số bão hoà ( có
trị lớn nhứt và không đổi) VDSbh .
Sau đó, nếu tiếp tục gia tăng VDS > VDSbh vùng hiếm phía cực D càng
rộng làm điểm nghẽn di chuyển về phía cực nguồn S nên dòng ID vẫn giử
trị không đổi ( bão hoà) ( H.9 ) .
Chú ý
(1). Do EMOSFET dẫn điện chỉ bằng các hạt tải đa số nên còn gọi lả linh kiện
hạt tải đa số hay transistor đơn cực(đơn hướng).
(2). Việc điều khiển các hạt tải đa số bằng điện trường nên EMOSFET còn
được gọi là linh kiện điều khiển bằng điện trường.
(3). Với các EMOSFET kênh p thì lý luận tương tự nhưng với kênh cảm ứng là
các lỗ trống , cực S và cực D là các lỗ trống cho sẳn ( xem giáo trình ).
Figure 9.32 n-channel enhancement MOSFET
circuit and drain characteristic
iD (mA)
v GS = 2.8 V
100
80
2.6 V
Q
60
2.4 V
2.2 V
40
2.0 V
20
0
0
2
4
6
8
1.8 V V
GG
1.6 V
1.4 V
10 v DS (V)
D
G
+
v GS
–
iD
+
v DS
–
S
RD
VON
MOSFET có hai kiểu hoạt động:
- Giao hoán hay chuyển mạch ( Switching mode)
- Khuếch đại (Amplifier mode)
•
Giao hoán:
Khi điểm tónh Q hoặc ở vùng ngưng ( cut off region) hoặc ở vùng điện trở ( vùng
không tuyến tính) dưới tác động của xung ở ngõ vào
(cực cổng G)
•
Khuếch đại:
Khi điểm tónh Q chỉ di chuyển trong vùng bảo hoà dưới tác động của tín hiệu
vào cực cổng G.
id
id
Q2
Q2
Q
Q1
Q1
vds
vds
•
3. Biểu thức điện thế và dòng điện
a.Biểu thức điện thế
Dựa vào lý thuyết và đặc tuyến, quỉ tích các điểm có VDSbh cho bởi:
VDSbh = VGS – VTH
(1).
b. Biểu thức dòng điện thoát ID.
- Trong vùng điện trở : VGS < VTH hay VDS < VGS – VTH ta có :
2
ID = k[ 2( VGS-VTH)VDS – (VDS) ]
- Trong vùng bão hoà :VGS >VTH hay
VDS > VGS-VTH ta có :
ID = k(VGS – VTH )
2
(3)
k hằng số tuỳ thuộc linh kiên .
(2)