Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bien phap thi cong nha 34 Tang.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.83 KB, 45 trang )

Mục lục
thuyết minh biện pháp thi công
công trình:

nhà 34 tầng

Hạng mục:

Phần thân

Địa điểm:

khu đô thị mới

chơng 1- giới thiệu chung
I- Đặc điểm công trình.
II- Quy mô và kết cấu các hạng mục công trình.
III- Thuận lợi và khó khăn
Chơng 2- các biện pháp kỹ thuật thi công
I-

Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công.

II-

Biện pháp trắc địa định vị công trình.

III-

Biện pháp kỹ thuật ghép cốp pha, đà giáo.


IV-

Biện pháp lắp cấu kiện tiền chế.

V-

Biện pháp kỹ thuật đặt cốt thép.

VI-

Biện pháp kỹ thuật đổ bê tông.

VII- Biện pháp kỹ thuật xây gạch.
VIII- Biện pháp kỹ thuật trát.
IX-

Biện pháp kỹ thuật lát.

X-

Biện pháp kỹ thuật ốp.

X-

Biện pháp kỹ thuật sơn bả.

XI-

Biện pháp kỹ thuật lắp dựng cửa.


Chơng 3- biện pháp tổ chức thi công.
I.

Nguyên tắc.

II.

Tổ chức bộ máy quản lý công trờng.

III.

Tổ chức thi công phần khung sàn.

IV.

Tổ chức thi công phần xây, lắp dựng khuôn cửa.

V.

Tổ chức thi công phần hoàn thiện .
1


Chơng 4- biện pháp tổ chức mặt bằng thi công.
I-

Nguyên tắc.

II-


Tổ chức hệ thống hàng rào, bảo vệ, nhà làm việc, nhà tạm,
WC.

III-

Tổ chức hệ thống kho bãi công trờng.

IV-

Tổ chức hệ thống điện thi công.

V-

Tổ chức hệ thống cấp nớc thi công.

VI-

Tổ chức hệ thống máy móc trên công trờng.

VII- Tổ chức hệ thống thoát nớc trên công trờng.
Chơng 5- tiến độ thi công
I-

Nguyên tắc.

II-

Tiến độ.

III-


Các điều kiện đảm bảo thực hiện tiến độ thi công.

IV-

Tiến độ cung ứng vật t.

Chơng 6- biện pháp quản lý chất lợng
Chơng 7- biện pháp đảm bảo an toàn lao động và an ninh, bảo vệ
Chơng 8- biện pháp bảo vệ môi trờng phòng chống ồn
Chơng 9- biện pháp đảm bảo chất lợng và tiến độ thi công
Chơng 10- Biện pháp phòng chống cháy nổ và ngập úng
Chơng 11- các biện pháp ứng dụng khoa học kỹ thuật mới.
Chơng 11- Một số tính toán cụ thể và tóm tắt những nội dung
chính
Kết luận.
Các phụ lục bảng biểu kèm theo:
Bản vẽ biện pháp thi công

thuyết minh
biện pháp tổ chức thi công
công trình:

nhà 34 tầng
2


Địa điểm:

khu đô thị mới

chơng 1

Giới thiệu chung về công trình
I. Đặc điểm công trình:
Công trình : Nhà 34 tầng khu đô thị mới là loại nhà ở trung c cao
tầng cao nhất Việt Nam. Công trình mang tầm vóc bề thế nằm
giữa khu nhà chung c cao tầng do tổng Công ty A làm chủ đầu t.
Chiều rộng 34,46m, chiều dài 58,7m. Có 1 tầng hầm đợc thông với
các tầng hầm của nhà 24T1 Và 24T2 qua hầm nối GARA. Trong nhà
có 9 thang máy 3 thang bộ. Ngoài nhà có 4 thang bộ đi lên khu thấp
tầng, và có 2 thang máy ngoài nhà đi lên tầng 34.
II. Quy mô và kết cấu của các hạng mục công trình.
1- Phần kiến trúc:
(Nh đã nói ở phần trên)
2- Phần kết cấu:
Giải pháp móng: (Không đề cập)
Thân nhà: Kết cấu chủ yếu là vách BTCT, dầm toàn khối và một
số dầm dài vợt nhịp lớn là dầm đúc sẵn. Sàn đợc thiết kế là tấm
sàn tiền chế, sau đợc đổ 1 lớp bê tông dày 5cm có lới thép.
Tờng: tờng ngăn sử dụng gạch rỗng mác 75.
Hệ thống điện đi chìm trong tờng, thiết bị vật t dùng cả trong
nớc và nớc ngoài.
III- điều kiện thi công:
Với các điều kiện trên việc thi công công trình có những thuận lợi
và khó khăn nh sau:
1- Thuận lợi:
Nguồn điện và nguồn nớc tơng đối thuận lợi. Mặt bằng rộng rãi,
độc lập.
2- Khó khăn.


3


Công trình xây dng dài ngày và ở trung tâm của khu dân c do
đó phải chú trọng công tác mặt bằng, bảo vệ, vệ sinh môi trờng,
phòng chống ngập úng trong mùa ma bão và phòng chống cháy nổ.
Đây là dạng công trình mà tính năng của nổi bật đòi hỏi chất lợng
cao không những về mặt kỹ thuật mà cả về mặt mỹ thuật.
Qua nghiên cứu thiết kế và khảo sát hiện trờng Nhà thầu chúng
tôi chọn phơng án thi công nh sau:
Chơng 2
Các biện pháp kỹ thuật thi công:
I- Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công.
Liên hệ Chủ đầu t và các cơ quan chức năng khác để làm các thủ
tục cần thiết cho việc thi công nh đăng ký tạm trú, bảo vệ trật tự trị
an, che chắn các công trình xung quanh.
Phối hợp với Chủ đầu t họp bàn với chính quyền địa phơng, công
an khu vực... Trình bày biện pháp xây dựng công trình. Tạo mối
quan hệ tốt với các bên có liên quan, chính quyền sở tại ngay từ ban
đầu.
Lắp đặt cầu giao tổng của công trình, sau đó phân phối cho
các thiết bị thi công. Khoan giếng lấy nguồn nớc phục vụ thi công.
Chuẩn bị tập kết thiết bị thi công và vật t cần thiết: Sắt thép, xi
măng, gạch cát đá sỏi... Các thiết bị máy móc phải tập kết là : Cần
cẩu tháp, máy phát điện dự phòng, đầm dùi, đầm bàn, thiết bị
chiếu sáng ... Làm nhà vệ sinh công trờng, khu ở của công nhân,
khu nhà bếp
II- Công tác trắc địa và định vị mặt bằng
Là công trình có chiều cao rất lớn (>135m) cần độ chính xác cao
nên công tác định vị mặt bằng công trình cũng nh công tác trắc

đạc trong suốt quá trình thi công là rất quan trọng, vì vậy chúng
tôi đặc biệt quan tâm đến vấn đề này.
Lới không chế mặt bằng: Là các điểm G đợc t vấn giám sát bàn
giao và kiểm tra trong suốt quá trình thi công. Các điểm này đợc
dùng làm điểm gốc để truyền toạ độ lên các tầng trên.Trớc khi sử
dụng các điểm gốc đều phải đo kiểm tra để xác định độ chính
xác ổn định của mốc trong quá trình thi công.
4


Lới không chế độ cao: Bố trí lới độ cao vào các mốc toạ độ đồng
thời phải đặt thêm 3 mốc nằm ngoài công trình ở nơi ổn định,
không chịu ảnh hởng của việc thi công công trình đồng thời dùng
các mốc này để quan trắc lún công trình và nền đất trong quá
trình thi công.
Công tác đo biến dạng: (không đề cập)
Đo quan trắc lún: (không đề cập)
Căn cứ trên mặt bằng vị trí công trình và cao độ nền móng
công trình so với nền thiên nhiên, bằng các máy kinh vĩ chúng tôi sẽ
xác định đợc chính xác tim trục và cao độ của công trình.
Các mốc tim trục và cao độ của công trình sẽ đợc đánh dấu và
duy trì trong suốt quá trình thi công.
Với biện pháp đo đạc, kiểm tra trong quá trình thi công, công
trình sẽ đạt đợc độ chính xác nh sau:
+ Khoảng cách giữa tất cả các trục tại bất kỳ vị trí nào cũng
không vợt quá 5mm so với kích thớc thiết kế.
+ Sai số độ cao các cốt độ thiết kế so với điểm mốc khống chế
độ cao là
5mm.
+ Sai lệch vị trí trên mặt bằng tại bất kỳ điểm nào so với đờng

trục gần nhất là 10 mm.
+ Tất cả các cột, tờng không sai quá 12mm theo phơng thẳng
đứng tại bất kỳ điểm nào từ dới lên trên.
Tất cả các dung sai và độ chính xác cần tuân thủ theo các tiêu
chuẩn đợc quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan
TCVN-5724-1993, TCVN-5574-1991, TCVN-4453-1995.
III- Biện pháp kỹ thuật thi công côp pha và đà giáo:
Công tác ván khuôn đợc thực hiện theo đúng TCVN 4453-95 và
theo TCVN 5724-92.
1- Chế tạo:
Công tác cốp pha ván khuôn dợc thực hiện theo tiêu chuẩn
TCVN4453-92 và TCVN 5247-92 đảm bảo độ cứng vững, ổn định
đẽ thi công tháo lắp, không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt
thép và đổ bê tông, chúng tôi sẽ sử dụng cốp pha thép cho cột và
cốp pha gỗ dầm, cốp pha thép cho sàn đảm bảo thi công nhanh,
5


kích thớc chính xác theo đúng bản vẽ thiết kế. Côp pha sau khi lắp
dựng xong phải kín khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ và
đầm bê tông. Mỗi lần luân chuyển cốp pha bề mặt côp pha đợc
làm vệ sinh sạch sẽ và quét một lớp dầu chống dính chống bê tông
bám vào thành của ván khuôn không gây khó khăn cho công tác tháo
dỡ ván khuôn sau này.
Hệ thống giáo đỡ chủ yếu dùng hệ giáo A-F50 kết hợp với cây
chống thép D50 , hệ sàn đỡ + văng kết hợp chống thép hệ thống
côp pha + đà giáo có thiết kế cụ thể cho từng cấu kiện nh: côp pha
váh cột, côp pha thang, côp pha dầm sàn.
Lắp dựng:
Tất cả côp pha đà giáo khi lắp dựng đều có mốc trắc đạc xác

định vị trí tim + cốt cho phần lắp đặt.
Trớc khi lắp dặt côp pha + giáo đõ phần trên tiến hành kiểm tra
độ vững chắc của kết cấu phần dơí.
Trong và sau khi quá trình thi công các kỹ s kiểm tra các yếu tố:
độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế, độ bền vững của nền,
đà giáo chống, bản thân ván khuôn, sàn thao tác, các vị trí neo
giữ, độ kín khít của ván khuôn, độ ổn định của toàn bộ hệ
thống, vị trí các lỗ chờ, các chi tiết đặt ngầm, khả năng đổ bê
tông đảm bảo bề mặt bê tông không bị rỗ sau khi đổ và hệ thống
ván khuôn cột chống không bị biến dạng.
Sau khi lắp dựng xong dùng máy bơm áp lực cao của Nhật để
bơm nớc làm vệ sinh toàn bộ bề mặt cốp pha cốt thép trớc khi đổ
bê tông.
3- Tháo dỡ côp pha:
Côp pha và đà giáo chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ cần
thiết để kết cấu chịu đợc trọng lực bản thân và các tải trọng
động khác trong quá trình thi công sau.
Ván khuôn đợc tháo dỡ không có chấn động, không gây rung
chuyển, không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm h
hại đến kết cấu bê tông. Thời gian tháo dỡ ván khuôn theo bảng 4 của
TCVN 4453- 95 và đảm bảo:
+ Má dầm, tờng, cột: 1 ngày.
+ Mặt dới dầm sàn: 7 ngày.
6


Chúng tôi tính toán dự trù đủ lợng cốp pha, cây chống sao cho
kịp tiến độ, vừa đủ thời gian tháo dỡ cốp pha.
IV Biện pháp lắp đặt cấu kiện tiền chế:
Cờu kiện đợc tập kết giới bãi, đợc kiểm tra trớc khi lắp đặt. Cấu

kiện đợc lắp dựng trên hệ thống đà giáo (xem BP thi công), cẩu lên
cao bằng cần cẩu tháp.
V - biện pháp kỹ thuật thi công cốt thép:
1- Yêu cầu cốt thép:
Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông phải đảm bảo theo đúng yêu
cầu thiết kế, đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5574-1991 Kết
cấu bê tông cốt thép.
Thép đợc thử nghiệm xác định cờng độ thực tế, các chỉ tiêu cơ
lý, kết quả này đợc thông qua kỹ s giám sát. Các mẫu thử sẽ đợc
cung cấp bất kỳ lúc nào theo yêu cầu của Kỹ s.
Kết quả kiểm tra cốt thép, cờng độ mối hàn đợc kỹ s ghi chép
vào sổ nhật ký thi công với nội dung : ngày sản xuất, loại sản phẩm,
tên ngời sản xuất, số hiệu que hàn...
Nguồn thép: Do bên chủ đầu t cung cấp.
2- Bảo quản cốt thép:
Vật liệu thép đợc bảo quản trong kho tránh ma nắng , và đợc để
cách mặt đất 45cm . Thép chất thành đống cao 1,2m; rộng
2m; xếp thành lô theo ký hiệu đờng kính sao cho dễ nhận biết
bằng mắt thờng, dễ sử dụng.
Cốt thép đợc gia công tại xởng và một phần tại công trờng, đảm bảo
mức độ cơ giới phù hợp khối lợng thép cần gia công. Trớc khi gia công
và trớc khi đổ bê tông cốt thép phải đợc làm sạch, không dính bùn
đất, dầu mỡ, không có vảy sắt và kớp gỉ, không bị bẹp và giảm
tiết diện quá giới hạn cho phép là 2%.
3- Cắt và uốn cốt thép:
Theo phơng pháp cơ học, phù hợp với hình dáng và quy cách theo
thiết kế. Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn đợc kiểm tra theo từng
lô và với sai số với thép đã gia công không vựot quá chỉ số giới hạn
cho phép trong quy phạm TCVN4453-87.
Việc gia công đợc tiến hành nh bản vẽ thiết kế tại hiện trờng.

7


Thép trớc khi đặt vào vị trí kết cấu đợc làm sạch, cạo rỉ, không
dính dầu mỡ, không đợc quét nớc xi măng lên cốt thép để phòng
rỉ ...
Cốt thép đợc nắn thẳng bằng tời, đợc uốn nguội, tuân theo
TCVN8874-91.
Cốt thép đã uốn xong cũng đợc phân loại theo lô sản phẩm, lấy ra
5% sản phẩm nhng không ít hơn 5 cái để đo kích thớc, kiểm tra
bề mặt. Trị số sai lệch không đợc quá quy định trong quy phạm
TCVN 4453-95.
Kết quả kiểm tra cốt thép và kết quả kiểm tra mối nối phải ghi
chép vào sổ từng ngày ghi rõ loại sản phẩm cốt thép, tên ngời gia
công, ngời hàn, chế độ hàn, số liệu que hàn.
4- Lắp dựng và nối hàn cốt thép:
Khi vận chuyển cốt thép và các thành phẩm từ nơi sản xuất đến
nơi lắp đặt, phải bảo đảm sản phẩm không bị h hỏng, biến dạng
và dễ vận chuyển, có kích thớc phù hợp với thiết bị vận chuyển và
tải trọng của thiết bị nâng. Các điểm đặt móc cần trục và các vị
trí gối kê cấu kiện khi vận chuyển và xếp đặt phải đảm bảo phù
hợp với bản vẽ thi công, hết sức tránh biến dạng d trong các thanh.
Trớc khi đặt cốt thép vào vị trí, kỹ s kiểm tra lại độ chính xác
của ván khuôn để cho phù hợp với thiết kế, phát hiện kịp thời các h
hỏng và sai lệch nếu có. Giữa cốt thép và ván khuôn đặt các
miếng đệm định vị bằng vữa xi măng có chiều dày bằng lớp bảo
vệ giữa ván khuôn và cốt thép theo đúng nh thiết kế, không kê
đệm bằng gỗ, đá, gạch .
Nối thép bằng mối nối buộc: Cốt thép chịu lực hai chiều đợc hàn
buộc hết chỗ giao nhau. Trị số mối nối buộc nằm trong cùng một

mặt cắt ngang theo quy định của TCVN 4453-95.
Nếu sử dụng nối hàn: Số mối nối hoặc hàn đính không nhỏ hơn
50% số điểm giao nhau theo thứ tự giao nhau giữa cốt thép, và góc
đai thép đợc hàn buộc kỹ. Khi cốt thép có đờng kính lớn hơn
22mm phải dùng phơng pháp hàn hồ quang.
Kỹ s hớng dẫn công nhân lắp đặt cốt thép có thứ tự hợp lý theo
sơ đồ đã định sẵn để các bộ phận lắp trớc không ảnh hởng tới bộ
phận lắp sau.
8


Hình dạng của cốt thép đã dựng lắp theo thiết kế, đợc giữ vững
trong suốt thời gian đổ bê tông, không biến dạng, xê dịch .
Cố định thép: Cốt thép đợc đặt trong ván khuôn đúng vị trí
thiết kế. Tại các vị trí giao nhau, buộc bằng giây thép mềm 0,8
1mm, đuôi buộc xoắn vào trong. Đai, cột, thanh nối liên kết với thép
dọc bằng buộc hoặc hàn chắc.
- Nối thép: Đợc thi công đúng chỉ dẫn thiết kế, kể cả vị trí nối và
chiều dài nối.
- Hàn thép: Việc hàn thép đợc tiến hành đúng theo TCVN 572493 do thợ hàn bậc 3 ( có chứng chỉ tay nghề ). Mỗi lô chọn ra 5% sản
phẩm để kiểm tra mặt ngoài và đo kích thớc. Mẫu đợc gia công
theo cùng một chế độ và vật liệu nh gia công sản phẩm.
Cốt thép đặt trong ván khuôn đúng vị trí thiết kế và chủng loại,
đợc hàn hoặc buộc theo đúng tiêu chuẩn TCVN5724-93. Kiểm tra
cốt thép về cờng độ thép, chiều cao đờng hàn, chiều dài mối hàn
và đợc kỹ s hiện trờng ghi chép cẩn thận và đợc nghiệm thu trớc khi
đổ bê tông.
5- Nghiệm thu cốt thép:
Hồ sơ nghiệm thu bao gồm: bản vẽ thiết kế ( ghi đủ mọi thay
đổi về cốt thép trong quá trình thi công ) kết quả kiểm tra mẫu

thử và chất lợng mối hàn, chất lợng gia công thép, biên bản nghiệm
thu kỹ thuật. Nghiệm thu cốt thép đợc tiến hành 2 lần:
Lần 1: sau khi gia công cốt thép xong (nghiệm thu với tổ thép)
Lần 2: sau khi lắp dựng cốt thép vào vị trí. (nghiệm thu nội bộ
và với TVGS)
VI-

biện pháp kỹ thuật thi công bê tông:

1- Vật liệu để sản xuất bê tông: Bê cột vách, dầm, sàn dùng bê
tông thơng phẩm, chở đến công trờng bằng xe chuyên dụng, đổ
bằng bơm. Bê tông khác dùng bằng bê tông trộn ngay tại hiện trờng.
Đối với bê tông trộn tại hiện trờng (bê tông lót tầng hầm):( Xi măng,
cát, đá dăm và nớc ) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng yêu cầu thiết
kế.
- Xi măng: Nguồn xi măng mua ở Tổng công ty xi măng Việt nam,
xi măng Bỉm Sơn PC - 30. Xi măng đợc tuân theo yêu cầu của TCVN
9


2682-92. Mỗi lô xi măng mua về sẽ có chứng chỉ của Nhà máy sản
xuất xi măng đảm bảo các tiêu chuẩn yêu cầu trong thời gian sử
dụng và đợc kiểm định trớc khi đa vào sử dụng. Xi măng còn nóng
sẽ đợc lu trong kho kín không đợc sử dụng ngay nhng không để lâu
quá 28 ngày tại kho công trờng. Kiểm tra thời hạn sản xuất của xi
măng không sử dụng xi măng đã sản xuất quá 12 tháng.
Cốt liệu: cốt liệu dùng vào công tác bê tông phải tuân thủ đúng
tiêu chuẩn TCVN 453-87. Cốt liệu cần phải cứng, bền sạch không
chứa các thành phần tạp chất làm ảnh hởng đến cờng độ và độ

bền của bê tông nh rác, hạt sét,hạt mi ca, than các tạp chất hữu cơ
nh muối suphat, cali, magenium...
- Đá dăm: trớc khi sử dụng, đá dăm đợc đem thí nghiệm để xác
định độ ẩm, cờng độ, đảm bảo không có tính kiềm và tuân theo
TCVN 1771-87. Trên công trờng, đá đợc rửa sạch, không lẫn tạp chất
nh hạt sét, hạt mi-ca, các tổ chức hữu cơ, than, quặng sắt, vỏ trai
ốc... Đá dăm trớc khi sử dụng phải đợc kỹ s phê duyệt về nguồn cấp,
các thí nghiệm và các yêu cầu đối với đá dăm.
- Cát vàng: trớc khi sử dụng cát đợc sàng lọc sạch sẽ, không lẫn tạp
chất . Vật liệu cát đợc dùng tuân theo TCVN 453-87, trớc khi sử dụng
phải đợc sự đồng ý của kỹ s giám sát.
Các bãi chứa vật liệu phải khô ráo và có biện pháp ngăn che tránh
lẫn lộn các loại cỡ với nhau, chống gió bay và ma trôi cũng nh ngăn
ngừa các tạp chất lẫn từ bên ngoài vào.
- Nớc: sử dụng nguồn nớc sạch từ hệ thống giếng khoan trên công
trờng kiểm nghiệm theo tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4453-87 hoặc
nớc cấp của thành phố ( khi đã có sự dông ý của Công ty kinh doanh
nớc sạch ). Nớc đợc dẫn đến vị trí thi công bằng hệ thống bơm dẫn
sẽ đợc lắp đặt.
- Phụ gia : (không đề cập)
2-

Chế tạo bê tông:

Bê tông sử dụng cho công trình hầu hết là bê tông thơng phẩm
sản xuất tại nhà máy và vận chuyển tới công trờng bằng ô tô chuyên
dùng.
Với các loại vật liệu trên, đã đợc thí nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu
cơ lý, độ ẩm, cờng độ. Chúng tôi hợp đồng với các cơ quan có ph10



ơng tiện và t cách pháp nhân hành nghề để thiết kế cấp phối cho
từng loại mác bê tông, với đủ thành phần: biểu đồ thành phần hạt,
tỉ lệ nớc-xi măng theo trọng lợng, độ sụt của hỗn hợp bê tông khi thi
công. Các kết quả này đợc gửi cho kỹ s giám sát.
Bê tông sẽ định kỳ lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN 3105-93.
Trong quá trình thi công, bê tông thờng xuyên kiểm tra độ sụt của
hỗn hợp vữa bằng thiết bị thử độ sụt theo TCVN 3106-93.
3-

Đổ bê tông:

Hỗn hợp bê tông đợc vận chuyển đến công trờng bằng ô tô tự
hành không để xảy ra hiện tợng phân tầng, chảy nớc hoặc mất nớc
do nắng. Khi vận chuyển bằng thủ công tại công trờng không đợc vợt
quá cự ly 100m.
Trớc khi đổ bê tông chúng tôi tiến hành nghiệm thu cốt thép, cốp
pha với kỹ s giám sát.
Vữa bê tông đợc đổ vào các kết cấu theo phơng thức quy định,
đầm bằng máy. chiều dày mỗi lớp đổ 40cm đối với các kết cấu
cột, dầm sàn theo quy định của TCVN 4453-95. Tuyệt đối không
dùng máy đầm để gạt chuyển vữa bê tông từ nơi này sang nơi
khác. Khi đổ, để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của bê
tông không đợc vợt quá 1,5m, trong trờng hợp đặc biệt phải dùng
máng nghiêng hoặc ống vòi voi.
Cột và vách cứng nên đổ bê tông liên tục, dầm và bản khi đổ
phải tiến hành đồng thời.
Các mạch ngừng khi đổ bê tông đợc tính toán trớc để đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật. Khi có sự cố phải ngừng ngoài những vị trí đặt
sẵn, thì đợc ghi rõ ngày, giờ trong sổ nhật ký để báo cáo, sau đó

sẽ thống nhất với kỹ s giám sát phơng pháp sử lý cho thích đáng và
tuân theo TCVN 4453- 95.
4- Đầm bê tông:
Sử dụng đầm dùi đối với kết cấu cột, dầm; sàn. Nếu có dùng đầm
tay chỉ là để hỗ trợ cho đầm máy là chính. Đầm bê tông theo đúng
quy định của TCVN 4453-95. Thời gian đầm và vị trí đầm phải
đợc tính toán hợp lý, công tác đầm kết thúc trớc khi xi măng đã bắt
đầu ninh kết.
5- Bảo dỡng bê tông:
11


Bê tông sau khi đổ 10-12 h, đợc bảo dỡng theo TCVN 4453-95 . Lu
ý cho bê tông không bị va chạm, chấn động trong thời kỳ đông
cứng. Bê tông đợc tới nớc thờng xuyên giữ độ ẩm. Thời gian bảo dỡng
theo bảng 17 TCVN 4453-95. Việc theo dõi bảo dỡng bê tông đợc các
kỹ s thi công ghi lại trong nhật ký thi công có chữ ký của kỹ s giám
sát để tránh nhầm lẫn.
6- Thí nghiệm bê tông:
Việc lấy mẫu, ghi chép, dỡng hộ mẫu và thí nghiệm đợc thực hiện
theo đúng TCVN 3105-79 và TCVN 3118-79.
Việc lấy mẫu đợc duy trì thờng xuyên trong quá trình thi công bê
tông và theo quy định sau:
ít nhất một loại cấu kiện chức năng độc lập lấy một tổ mẫu
vii-

biện pháp kỹ thuật xây gạch

1- Yêu cầu về vật liệu:
Xi măng: sử dụng xi măng Bỉm Sơn PC-30.

Gạch: dùng gạch nhà máy loại A1, kích thớc 220x105x60mm. Gạch
đảm bảo đặc, chắc, không công vênh, nứt, đảm bảo không non,
chín đều không già. Cờng độ tối thiểu 75Kg/cm2 và thoả mãn qui
định của TCVN 1451- 86.
Vữa: + Tuân theo TCVN 3121- 79 và TCVN 4359- 87.
+ Xi măng pooc lăng theo TCVN 2682-1992.
+ Nớc trộn vữa dùng nớc đã đợc kiểm nghiệm.
+ Không sử dụng sau khi trộn quá 2 giờ.
Vữa dùng trong khối xây có mác và chỉ tiêu kỹ thuật thoả mãn yêu
cầu thiết kế, đợc kiểm tra chất lợng từng đợt đảm bảo độ dẻo
đồng đều theo thành phần và màu sắc, có khả năng giữ nớc cao.
Dùng máy để trộn vữa , không trộn vữa bằng tay.
2- Giàn giáo phục vụ công tác xây.
Khi thi công khối xây giàn giáo phải đảm bảo theo tiêu chuẩn
hiện hành, đảm bảo ổn định, bền vững khi sử dụng .
3- Thi công khối xây:
Khối xây: Khối xây phải đảm bảo đặc chắc, không trùng mạch,
tờng 220 xây 5 dọc 1 ngang. Khối xây phẳng 2 mặt theo phơng
rọi đứng. Các hàng ngang đợc xây ở các vị trí:
12


Hàng cuối cùng và hàng trên cùng ở cao trình đỉnh của bức tờng
hay cột, các phần nhô ra của khối xây.
Gạch đợc tới nớc trớc khi xây. Quy định các mạch vữa ngang từ 1015mm, mạch vữa đứng từ 8-12mm. Các sai số của tờng không đợc vợt quá qui định của TCVN 4085-85 và 4314- 86. Các mỏ chờ là mỏ
dật, không dùng mỏ nanh (ngoại trừ các vị trí chờ kỹ thuật), các mỏ
phải đảm bảo chính xác về vị trí, kích thớc và yêu cầu kỹ thuật.
Các hàng ngang không đợc xây bằng gạch vỡ.
Tờng xây đợc căng 2 dây, dùng thớc tầm để đảm bảo độ
phẳng.

Trớc khi xây cần phải định vị tờng khối xây, xác định vị trí các
lỗ chờ, bu lông neo, vị trí giằng, cửa... theo thiết kế.
Các mặt tiếp giáp giữa 2 lần xây phải đợc tới nớc và làm sạch.
Khối xây cho mỗi công đoạn phải đợc kiểm tra bằng thuỷ bình.
Tránh va chạm và đặt vật liệu lên các khối xây vừa xây xong.
Bảo dỡng khối xây trong vòng 3 ngày đầu bằng một tổ công nhân
riêng biệt.
Tất cả các mép cửa, mép tờng ban công phải xây bằng gạch đặc.
Các vị trí treo tủ bếp cũng phải đợc xây bằng gạch đặc, đảm bảo
đúng vị trí, cao độ để bắt vít nở.
Công tác khoan cắm râu thép và vẩy vữa tạo gai:
Trớc khi xây tờng phải khoan cắm râu thép theo chỉ định của
thiết kế hoặc của t vấn giám sát, đảm bảo tránh hiện tợng nứt tờng
do không đồng nhất vật liệu.
Trớc khi vẩy vữa tạo gai phải tới ẩm mặt bê tông.
Mặt vữa vẩy tạo gai phải đồng đều, không để xót, bề dầy của lớp
gai phải đạt 7-10mm
viii- biện pháp kỹ thuật trát:
Trớc khi trát, bề mặt trát đợc làm vệ sinh sạch sẽ, trát các điểm
làm mốc định vị và khống chế chiều dày lớp vữa làm mốc chuẩn
cho việc thi công.
Chiều dày lớp vữa phụ thuộc vào chất lợng mặt trát, loại kết cấu,
loại vữa, cách sử dụng và cách thi công nhng phải tuân theo các qui
định của qui phạm, cụ thể nh sau:
13


+ Trớc khi trát phải tạo các điểm làm mốc định vị và khống chế
chiều dày lớp vữa trát, làm mốc chuẩn cho việc thi công.
+ Chiều dày lớp trát phẳng đối với lớp kết cấu tờng thông thờng

dày 12-15mm. Đặc biệt những vị trí cao hơn 15mm phải trát làm 2
lớp, lớp đầu trát xong để ô quả trám kích thớc 80x120mm, để sau 3
ngày trát lớp thứ 2.
+ Đối với trần phải có mốc thăng bằng.
+ Bảo dỡng vữa trát trong vòng 3 ngày đầu.
+ Đối với độ phẳng của vữa trát không quá 2mm về phơng ngang
và phơng đứng dùng thớc tầm 2,5m để kiểm tra.
+ Yêu cầu các tổ đội thi công phải dùng dỡng để trát khuôn má
cửa và các vị trí mang đặc thù riêng
+ Độ sụt của vữa lúc bắt đầu trát đợc tuân theo bảng 2 trong
TCVN-5674-1992.
Sau khi trát , lớp trát phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Lớp vữa trát phải đợc dính chắc vào kết cấu, tất cả các chỗ bộp
đều phải làm lại.
+ Bề mặt lớp trát không đợc rạn chân chim, không có vết vữa
chảy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm gồ ghề cục bộ cũng nh
các khuyết tật khác ở góc, cạnh, gờ,chân tờng, gờ chân cửa chỗ
tiếp giáp với các vị trí đặt thiết bị điện, vệ sinh thoát nớc... các đờng gờ, cạnh của tờng phải phẳng, sắc nét, các đờng vuông góc
phải kiểm tra bằng thớc vuông. Các cạnh cửa sổ, cửa đi phải song
song với nhau, mặt trên cửa sổ phải có độ dốc. Lớp vữa trát phải
chèn sâu vào lớp nẹp cửa ít nhất là 10mm.
+ Độ sai lệch của bề mặt trát khi kiểm tra phải thoả mãn các trị
số ở bảng 3 của TCVN 5674-1992.
iX-

biện pháp kỹ thuật lát:

Công tác lát chỉ đợc bắt đầu khi đã làm xong công tác trát trần
hay trần treo, công tác trát và ốp tờng. Trớc khi lát mặt nền đợc làm
vệ sinh sạch sẽ. ở các vị trí có yêu cầu về chống thấm, trớc khi lát

phải kiểm tra chất lợng của lớp chống thấm và các chi tiết khác.
Vật liệu lát đợc dùng theo thiết kế, không có khuyết tật. Chiều
dày của lớp vữa xi măng, lót không quá 15mm. Mạch giữa các viên
gạch không quá 1,5mm và đợc chèn đầy bằng vữa xi măng trắng
14


nguyên chất hoà lỏng với nớc. Mạch chèn xong phải rửa ngay để cho
mạch sắc gọn đồng thời làm sạch mạch lát không để xi măng bám
dính. Phần tiếp giáp giữa các mạch lát, cũng nh mạch lát và chân tờng phải chèn đầy vữa xi măng.
Mặt lát đợc đảm bảo bằng phẳng không gồ ghề, lồi lõm cục bộ
và đợc kiểm tra bằng thớc dài 2m, khe hở giữa thớc và mặt lát không
quá 3mm. Độ dốc và phơng dốc của mặt lát đợc làm theo đúng
thiết kế và đợc kiểm tra bằng nivô kết hợp với đổ nớc thử hay cho
lăn viên bi thép.
X-

biện pháp kỹ thuật ốp:

Độ dẻo của vữa xi măng cát dùng cho việc ốp gạch men kính có độ
sụt từ 5 - 6cm. Vữa xi măng cát dùng ốp đá thiên nhiên có độ sụt từ
6-8 cm. Lau mạch bằng vữa xi măng nguyên chất có độ sụt từ 8-10
cm .
Trớc khi thi công ốp, phải kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Có thể
dùng biện pháp trát phẳng bằng VXM để sửa chữa những lồi lõm với
bề dày lớn hơn 15mm. Khi tiến hành ốp cần phải bảo quản vữa và
độ dính kết trong suốt thời gian ốp.
Sau khi thi công xong mạch ốp phải đạt các yêu cầu sau:
+ Tổng thể mặt ốp đảm bảo đúng hình dáng kích thớc hình
học, hình ốp, hoa văn đảm bảo đúng thiết kế.

+ Vật liệu ốp đúng qui cách, không khuyết tật, đúng theo qui
định của thiết kế và các sai lệch không vợt quá giá trị tiêu chuẩn.
+ Màu sắc của vật liệu nhân tạo cũng nh thiên nhiên phải đồng
nhất và sắp xếp cho hài hoà về màu sắc và đờng vân .
+ Các mạch vữa ngang và dọc phải sắc nét, thẳng, đều đặn và
đầy vữa, khi gõ lên bề mặt không có tiếng ộp.
+ Các viên ốp khi gõ không bị bộp.
+ Trên mặt ốp không đợc có vết sứt, nứt, vết ố của sơn hay vôi,
vữa, vết nứt ở góc cạnh các tấm ốp không lớn hơn 1mm.
+ Những chi tiết của một hình phải nằm trong cùng một mặt
phẳng đợc xác định theo vị trí thiết kế.
XI-

biện pháp kỹ thuật sơn bả tờng

Trớc khi bả vệ sinh bề mặt tờng thật sạch sẽ chờ khô sau đó dùng
giấy giáp đánh sạch một lợt roòi tiến hành bả. Tờng bả làm 3 lớp, sau
15


mỗi lớp lại dùng giáy ráp xoa thật phẳng, cả 3 lớp không quá 1mm sau
khi bả xong các lớp mặt tờng không có vết xớc, khônh bị rỗ.
Sau khi bả xong tờng nhẵn, phẳng thật khô mới tiến hành lăn
sơn. Trớc khi lăn sơn lau sạch bụi trên bề mặt trần, dùng băng dính
dán xung quanh khuôn cửa. Sơn tờng 3 lớp theo trình tự sau:
+ Lớp lót tỷ lệ 0,3 kg/m2
+ Sau khi sơn lớp lót 24h để mặt sơn khô rồi tiến hành sơn lớp
thứ 2 với tỷ lệ 0,2 kg/m2 ( trớc khi sơn lớp 2 phải dùng giấy ráp làm
nhẵn bề mặt lớp sơn cũ, lau sạch bụi phấn rồi dùng rulô sơn lớp 2)
+ Lớp thứ 3 tiến hành tơng tự lớp thứ 2.

XIi-

biện pháp kỹ thuật lắp dựng cửa:

Hệ thống cửa các loại đợc đơn vị thi công gia công tại xởng hoặc
đặt sản xuất tại nhà máy. Các phụ kiện sử dụng cho cửa nh khoá,
bản lề, tay nắm ... đảm bảo theo đúng thiết kế trớc khi lắp đặt
phải đợc Kỹ s giám sát bên A kiểm tra và chấp nhận.
Căn cứ vào tiến độ công trình để lắp cửa cho phù hợp với các
khâu matít, vôi , sơn không ảnh hởng đến hệ thống cửa.
Cửa lắp đặt xong phải đúng thiết kế, sai số của khung theo đờng chéo =<4mm.
Các thiết bị đóng ngắt điện theo đúng yêu cầu thiết kế.
Chơng 3:
biện pháp tổ chức thi công
I- Nguyên tắc:
Chúng tôi đề ra biện pháp thi công với nguyên tắc sau:
Đảm bảo an toàn về ngời và thiết bị thi công.
Đảm bảo chất lợng công trình.
Đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Đảm bảo tiến độ thi công.
II- Tổ chức bộ máy quản lý công trờng:

16


1-Bộ máy quản lý giám sát: Ngoài các phòng ban có chức năng của
công ty ra, tại hiện trờng chúng tôi bố trí một bộ máy quản lý tất
cả các mặt của công trình bao gồm:
+ 01 Chủ nhiệm công trình : có nhiệm vụ quản lý các mặt tại
công trờng.

+ 01 Kỹ s đảm nhận công tác cốt thép
+ 01 Kỹ s đảm nhận công tác cốp pha và lắp ghép
+ 01 Kỹ s đảm nhận công tác bê tông
+ 01 Kỹ s đảm nhận công tác an toàn
+ 03 Kỹ s đảm nhận công tác thi công phần kiến trúc
Lập kế hoạch thi công cụ thể.
Cùng kỹ s của A xử lý các thay đổi hoặc sai sót của thiết kế.
Ra đề tay để gia công các chi tiết cốp pha, cốt thép.
Vẽ hoàn công.
+ 01 an toàn viên kiểm tra công tác thực hiện an toàn trên
công trờng.
+ 01 Kỹ s điện trực tiếp chỉ đạo thi công tại công trờng.
+ 01 Kỹ s nớc trực tiếp chỉ đạo thi công tại công trờng.
2-Tổ trắc địa: Gồm 2 ngời bảo đảm vạch tất cả các mốc chuẩn
trong suốt quá trình thi công.
3- Bộ máy cung ứng vật t + bảo vệ:
Chúng tôi bố trí 05 bảo vệ và 02 thủ kho.
Lực lợng cung ứng vật t đảm bảo cho việc cung ứng vật t kịp
thời theo tiến độ công trình
Iii- Tổ chức thi công phần khung sàn:
1- Tổ chức thi công vách cột:
Với số lợng cột mang tính bán định hình (có thay đổi theo chiều
cao nhà). Chúng tôi bố trí sử dụng côp pha tổ hợp bằng các tấm
định hình để thể thi công. Việc đổ bê tông cột là rất quan trọng,
nó ảnh hởng nhiều tới tiến độ thi công phần côp pha dầm sàn tầng
trên nên khi chỉ đạo thi công phải tập trung khẩn trơng và công tác
thi công đông loạt. Thi công cột xong đến đâu thì tiến hành lắp
dựng côp pha và cốt thép dầm sàn tới đó. Quy trình thi công côp
pha cột theo đúng TCVN 4453-95.
17



2- Thi công dầm, sàn và cầu thang:
Sử dụng hệ thông giáo chống là giáo A-D50 và ống thép chống
tròn, cốp pha dầm sàn là cốp pha định hình. Việc sử dụng côp pha
định hình sẽ làm tăng tiến độ thi công, kết cấu sau khi đổ bê
tông xong sẽ bằng phẳng cũng nh tận dụng đợc ván khuôn nhiều
lần.
Công tác gia công cốt thép đợc tiến hành tại công trờng, kiểm tra
quy cách trớc khi lắp vào vị trí, thép đợc kê bằng con kê bê tông để
đảm bảo lớp bảo vệ.
Để thi công bê tông đạt chất lợng cao khi đâm bê tông sử dụng
đầm dùi 03 cái và đầm bàn 01 cái. Để đè phòng thời tiết thay đổi
d trù trớc bạt lá dứa để có thể che phủ bê tông sau khi đổ bê tông
xong. Sau đó phải dỡng hộ bê tông theo đúng TCVN 5592-1991.
Công tác tháo dỡ cốp pha đảm bảo thời gian tối thiểu 09 ngày và
đảm bảo cách 1 tầng sàn.
iV - tổ chức thi công phần xây và lắp dựng khuôn cửa:
Việc tổ chức thi công phần xây ở đây đợc tiến hành sau khi
tháo dỡ côp pha.
Khi xây cao phải sử dụng sàn công tác bằng giáo không đợc vừa
kiễng chân vừa xây.
Vận chuyển gạch và vữa xây chúng tôi sử dụng vận thăng. Đồng
thời với việc xây phải chú ý tới các lỗ chờ hoặc đặt các chi tiết chờ
sẵn để tránh phải đục phá sau này.
Sơ đồ bố trí vật liệu và máy vận thăng phục vụ công tác xây
xem chi tiết bản vẽ thi công.
II- Tổ chức thi công phần hoàn thiện:
1- Thi công phần hoàn thiện trong nhà: Tất cả các công việc
hoàn thiện trong nhà trình tự từ tầng 1 đến tầng mái và theo

đúng quy trình sau: Tờng xây khô lắp đờng điện trát +
ốp lát lắp cửa + vách ngăn bả matít sơn .
Tất cả công tác trên thi công xen kẽ trên một tầng nhng phải tôn
trọng quy trình trên và các biênj pháp đã trình bày ở phần trên. Tất
cả công việc trên khi thi công đén công đoạn nào phải nghiệm thu
công việc trớc rồi mới tiến hành các công việc tiếp theo.
2- Khi thi hoàn thiện phần cầu thang:
18


Đợc thi công từ trên tầng mái xuống tầng 1 theo quy trình kỹ thuật
sau:
Xây lắp lan can và các chi tiết trang trí trát lát bả
matit sơn
3- Thi công phần hoàn thiện ngoài nhà: Sau khi xây xong
tầng 13 tiến hành thi công từ trên xuống theo trình tự sau:` Lắp
chi tiết kiến trúc trát bả matít sơn tờng làm hè rãnh.
Từ tầng 14 đến tầng 34 tiến hành thi công hoàn thiện bên ngoài
làm 2 đợt nữa.
Chơng 4
Tổ chức mặt bằng thi công
Trong những giai đoạn thi công bố trí mặt bằng thi công đảm
bảo thi công đúng biện pháp kỹ thuật đề ra và tiến độ thi công
của công trình.
I- Nguyên tắc chung:
Đảm bảo yêu cầu của chủ công trình. Đặc biệt về vấn đề môi trờng, an toàn, đảm bảo việc thi công công trình.
Tổng mặt bằng: Bố trí tổng mặt bằng theo các giai đoạn thi
công khác nhau. Tổng mặt bằng bố trí theo những giai đoạn
nh sau:
- Tổng mặt bằng thi công phần thô.

- Tổng mặt bằng thi công phần hoàn thiện.
Ngoài ra để thuận tiện cho thi công còn có mặt bằng thi công
cọc, mặt bằng thi công đào đất, mặt bằng thi công bê tông móng
và thân...
Mỗi vật liệu chuyển đến phải đợc xếp gọn gàng, đúng nơi quy
định. Số lợng chuyển về đủ để đáp ứng cho thi công đợc liên tục
nhng cũng không quá nhiều tránh gây trở ngại cho các công tác
khác.
Do mặt bằng thi công tơng đối chật hẹp do vậy chúng tôi tính
toán để khối lợng vật liệu dự trữ tại công trờng đảm bảo khối lợng
cho việc thi công trong 2 ngày nh vậy sẽ vừa đảm bảo thi công ddợc
liên tục vừa không gây mất diện tích sử dụng.
19


II- hàng rào bảo vệ:
Đợc bao quanh công trình từ khi nhận mặt bằng từ Chủ đầu t
đến khi kết thúc hoàn thành công trình. Hàng rào ngăn cách dùng
tôn ( xem bản vẽ thi công ).
III- kho bãi công trờng:
Nền bãi tôn cao xây chắc chắn để đảm bảo vật t rời đợc sạch
sẽ. Bãi để thép và côp pha đợc sử lý bằng lớp xà gồ gỗ để đảm bảo
khô ráo và giữ vật liệu đợc sạch sẽ.
IV- hệ thống điện:
Nguồn điện cung cấp: Để đảm bảo cấp điện cho công trình
chúng tôi đã tính toán cho tổng công suất tiêu thụ điện là 140 KW.
Vì vậy chúng tôi đề nghị chủ đầu t liên hệ với công ty điện sở
tại cấp điện cho công trình đảm bảo công suất để thi công.
Tính dây dẫn: sử dụng dây 3x50+1x2,5
Trong quá trình thi công chúng tôi dự trữ 1 máy phát điện 125

KW để đề phòng mất điện.
Hệ thống điện và bảng điện thi công chúng tôi bố trí nh trên
mặt bằng thi công với đầy đủ các thiết bị bảo vệ nh aptômat, cầu
giao, hộp bảo vệ, rơle .. và có bảng báo nguy hiểm và bảng nội quy
sử dụng điện.
Chúng tôi bố trí 02 thợ điện để phục vụ thi công. Tất cả các máy
trên công trờng đều đợc tiếp địa.
V- Hệ thống cấp nớc thi công:
Để đảm bảo nớc cho thi công chúng tôi dự kiến nguồn nớc sau :
Chúng tôi khoan một giếng nớc đảm bảo lu lợng là 10 m3/h. Và có hệ
thống sử lý nớc để đảm bảo điều kiện thi công.
Liên hệ với công ty nớc để xin phép sử dụng nguồn nớc sạch của
thành phố.
Ngoài ra chúng tôi bố trí các bể dự trữ: Bể cứu hoả, bể nớc cho
máy trộn, bể nớc sinh hoạt.
Hệ thống các nhà vệ sinh: Làm bể phốt chính và đấu nối nhà vệ
sanh tạm váo đó.
VI- bố trí máy thi công:

20


Theo đúng biện pháp thi công trong từng giai đoạn thi công,
chúng tôi bố trí máy cho thích hợp.
Giai đoạn thi công chính chúng tôi bố trí các máy sau:
+ Vận chuyển vật liệu lên cao: sử dụng 1 cần cẩu tháp và 2 vận
thăng. (theo bản vẽ BP thi công).
+ Các máy trộn vữa + máy trộn bê tông bố trí gần các bãi vật
liệu.
Vii- hệ thống thoát nớc công trình:

Để đảm bảo vệ sinh môi trờng và an toàn trong thi công chúng tôi
làm hệ thống thoát nớc trên công trình nh sau:
Hệ thông thoát nớc mặt: Hệ thống thu vào hố ga, hố lắng trớc khi
đợc đầu chung vào hệ thống thoát nớc chung của công trờng.
chơng 5
tiến độ thi công
Tiến độ thi công là vấn đề mà chúng tôi rất quan tâm, qua các
biện pháp tổ chức thi công đã nêu trên, việc đa các tổ đội vào
công trờng đảm bảo mặt bằng thi công, quy trình kỹ thuật...
chúng tôi đã tinh toán cụ thể và đa ra tiến độ thi công chi tiết.
Để đảm bảo tiến độ đã vạch ra ngay sau khi nhận lệnh khởi công
của Chủ đầu t Công ty chúng tôi sẽ khẩn trơng tiến hành triển khai
công tác tổ chức thi công tại hiện trờng.
Khi thi công cốt thép ngoài việc sử dụng máy uốn, cắt thép tất cả
các cấu kiện thép đều đợc các kỹ s bóc đề tay thép cụ thể. Trong
thi công hoàn thiện các tổ đội công nhân đều đợc kiểm tra, lựa
chọn tay nghề trớc khi ký hợp đồng lao động, ký và giấy cam kết
đảm bảo an toàn, học an toàn và đa vào tham gia thi công tại công
trờng. Về mặt cán bộ Công ty sẽ bố trí các cán bộ có năng lực công
tác tốt để tham gia thi công. Trong quá trình thi công tất cả các
công tác đều phải lập tiến độ thi công chi tiết của tuần, tháng phù
hợp với tổng tiến độ chung.
chơng 6
biện pháp Quản lý chất lợng
21


1- Căn cứ quản lý chất lợng:
Điều lệ quản lý đầu t xây dựng ban hành kèm theo nghị định
52/NĐ-CP của Chính phủ.

Nghị định số 06/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của chính phủ về
quản lý đầu t xây dựng.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2005 của chính phủ
về quản lý chất lợng đầu t xây dựng
Điều lệ quản lý chất lợng công trình xây dựng ban hành theo
quyết định số 35/1999/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng.
Công ty có bộ phận kiểm tra kỹ thuật và chất lợng công trình để
thực hiện các công tác quản lý của các phần xây lắp cùng với Chủ
đầu t, đơn vị thiết kế, tổ chức giám sát việc lập hồ sơ nghiện thu
kiểm tra chất lợng của từng công việc, từng công đoạn hạng mục
theo tiến độ thi công.
2- Các tiêu chuẩn quy phạm chúng tôi áp dụng để đảm bảo
giám sát và quản lý chất lợng công trình:
Tổ chức thi công

TCVN4055-85

Nghiệm thu các công trình dân dụng

TCVN4091-85

Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN4085-85
Kết cấu bê tông toàn khối. Quy phạm thi công và nghiện thu
TCVN4453-95
Kết cấu thép gia công, lắp ráp và nghiệm thu. Yêu cầu KT
170-89

20TCV


Tiêu chuẩn KCBT và BTCT. Điều kiện tối thiểu để TC&NT
TCVN5724-93
Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Quy phạm TC & NT
TCVN5674-92
Bê tông kiểm tra đánh giá độ bền, quy định chung
TCVN5540-91
Xi măng Pooc lăng

TCVN2682-92

Xi măng các tiêu chuẩn để thử xi măng
91
Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật

TCVN139TCVN1770-86

22


Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN1771-86
Bê tông nặng yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên
91

TCVN5592-

Vôi can xi cho xây dựng
Vữa
xây
TCVN4214-86


dựng

TCVN2234-89
-

Yêu

cầu

kỹ

thuật

Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
TCVN4459-87
Hệ thống tiêu chuẩn lao động. Quy định cơ bản
TCVN4459-87
Gạch - Phơng pháp kiểm tra bền nén
86

TCVN2446-

PCCC cho nhà và công trình xây dựng
95

TCVN1622-

3- Mô hình quản lý chất lợng:
Chất lợng là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại và

sự sống còn của một doanh nghiệp. Chính vì vậy Công ty chúng tôi
đặc biệt quan tâm đến vấn đề này. Chất lợng xây dựng đợc
hình thành trong mọi giai đoạn:
+ Trớc khi thi công ( lập kế hoạch tiến độ, thiết kế biện pháp, gia
công chế tạo vật liệu, chi tiết xây dựng và vận chuyển tới cônh trờng )
+ Giai đoạn xây dựng ( quy trùnh thi công xây lắp ) và sau khi
xây dựng ( bàn giao nghiệm thu và đa vào sử dụng ).
Quản lý chất lợng là quá trình thiết lập, bảo quản và duy trì mức
độ cần thiết trong gia công, lắp dựng, thi công và đa vào sử dụng.
Quá trình này chúng tôi thực hiện bằng cách kiểm tra, thanh tra,
giám sát thi công theo đúng bản vẽ, thực hiện đúng quy trình, tiêu
chuẩn, thông số và các tác động có ảnh hởng tới chất lợng, tiến hành
nghiệm thu đầu vào, từng phần, từng công đoạn cho từng công
việc cụ thể.
Hệ thống quản lý tài liệu và các thông số thiết kế, các chỉ tiêu kỹ
thuật đợc áp dụng và đa vào công trình, kiểm tra định kỳ công
tác kỹ thuật xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá
23


trình kiểm tra, giám sát có sự tham gia của bản thân ngời công
nhân lao động, kỹ thuật hiện trờng, chủ nhiệm công trình, cán bộ
giám sát chất lợng của Công ty nhăm ngăn ngừa và loại trừ h hỏng,
phế phẩm và sự cố đối với công trình trong mọi chi tiết, mọi công
đoạn.
Kiểm tra giám sát chất lợng vật liệu, công tác xây lắp đợc thực
hiện trên cả hiện trờng và cả trong phòng thí nghiệm của Công ty
bằng cách dùng các dụng cụ và các thiết bị thí nghiệm tiên tiến để
đánh giá chất lợng vật liệu và công trình.
chơng 7

biện pháp an toàn lao động và an ninh bảo vệ
1. An toàn về ngời:
Chúng tôi có quy định phân cấp trách nhiệm rõ ràng về công tác
an toàn lao động và vệ sinh lao động từ chỉ huy đến công nhân
trực tiếp tham gia lao động sản xuất. Trên công trờng chúng tôi bố
trí một cán bộ phụ trách an tòan, chuyên giám sát việc thực hiện an
toàn trên công trờng.
Tất cả cán bộ và công nhân tham gia thi công công trình đều đợc kiểm tra sức khoẻ. Tại công trờng bố trí 1 y tá thờng xuyên kiểm
tra sức khoẻ cho công nhân và chăm sóc khi đau ốm.
Tất cả các công nhân phải đợc phổ biến về an toàn lao động
trong xây dựng ba tháng một lần và đợc trang bị đầy đủ các phơng tiện an toàn lao động. Có nội quy đảm bảo bắt buộc công
nhân phải sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc tại
công trờng.
2 An toàn trong thi công:
Trong giờ làm việc nghiêm cấm không đợc uống rợu, bia. Không đợc đi dép lê, chân đất và phải mặc quần áo gọn gàng. Sau mỗi đợt
ma, gió phải kiểm tra các thiết bị thi công trớc khi làm việc.
Trên công trờng có bố trí hệ đèn chiếu sáng xung quanh công trờng và trên các tuyến đờng đi lại.
Xung quanh khu vực thi công có hàng rào ngăn và bố trí bảo vệ
không cho ngời không có nhiệm vụ ra vào công trờng.
24


Tất cả công việc thi công trên cao của phần khung và hoàn thiện,
đều phải có hàng rào lan can an toàn chắc chắn. Thi công trên
tầng cao, tầng dới phải cóp lới chắn bằng thép hoặc bằng vải để
chắn đỡ vật liệu rơi.
Giàn giáo phải kê chân, giằng cố định vào công trình, thờng
xuyên kiểm tra độ ổn định của giáo.
Sử dụng điện trong thi công:
Công nhân vận hành các thiết bị điện phải có tay nghề vững

chắc, có trình độ bậc 3 an toàn về điện trở lên.
Sử dụng điện trên công trờng phải có sơ đồ mạng điện, có cầu
dao tổng và cầu dao phân đoạn để có thể ngắt điện toàn bộ
hay từng khu vực công trình khi cần thiết.
Hệ thống điện động lực và điện chiếu sáng đợc chi thành 2 hệ
thống riêng.
3- Biện pháp an ninh bảo vệ:
Toàn bộ tài sản của công trình đợc bảo quản và bảo vệ chu đáo.
Công tác an ninh bảo vệ đợc đặc biệt chú ý, vì rằng mất mát vật t,
tài sản sẽ gây thiệt hại cho xã hội, ảnh hởng tới tâm lý ngời lao động
cũng nh uy tín của nhà thầu. Chính vì vậy trên công trờng duy trì
kỷ luật lao động, nội quy và chế độ trách nhiệm của từng ngừi chỉ
huy công trờng tới từng cán bộ công nhân viên. Có chế độ bàn giao
rõ ràng, chính xác tránh gây mất mát và thiệt hại vật t, thiết bị và
tài sản nói chung.
Thờng xuyên có đội bảo vệ trên công trờng 24/24, buổi tối có
điện sáng bảo vệ công trình. Công ty thờng xuyên kết hợp chặt chẽ
với bảo vệ của Chủ đầu t và cơ quan chức năng để bảo vệ an ninh
chung của công trờng.
chơng 8
biện pháp bảo Vệ môi trờng phòng chống ồn
1. Vệ sinh môi trờng trên công trình
Đây là một yêu cầu hết sức quan trọng vì công trình nằm giữa
trung tâm thành phố, lân cận là các khu dân c.

25


×