Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

14 luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.47 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 28/09/2018
TIẾT PPCT 14: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
* Trọng tâm:Cấu hình electron nguyên tử, cách tính NTK TB, tìm nguyên tố dựa vào các hạt cơ bản
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.


- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.

IV. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Củng cố kiens thức cơ bản (10 phút)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức

Sản phẩm
1

Đánh giá


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
- Ôn lại các
kiến thức đã
được học ở bài
4, 5.
- Rèn năng lực
sử dụng ngôn
ngữ.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu các yêu cầu sau:
+ Thứ tự mức năng lượng?
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số electron tối đa trên mỗi phân lớp?
+ Với n ≤ 4 thì số electron tối đa trên một lớp được tính như thế nào?
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của nguyên tố?
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân nhóm trong 4 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời từng HS trả lời từng câu. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức

Báo cáo của
HS

Kết hợp quan sát mức độ
tích cực của HS trong HĐ
và báo cáo, thảo luận, GV
cộng điểm khuyến khích
vào điểm miệng, 15 phút.

Hoạt động 2: Luyên tập ( 15 phút)
Mục tiêu
Vận
dụng các
kiến thức
đã ôn tập
vào
các

tình huống
cụ thể.
- Rèn
năng lực
sử dụng
ngôn ngữ,
hợp tác.

Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Sản phẩm

BT4/30 - SGK:
2
2
6
2
6
2
GV yêu cầu HS làm các bài tập: 4, 6, 8 trang 30 Cấu hình e: 1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s
a) Có 4 lớp electron
b) Lớp ngoài cùng có 2 e
– SGK 10 cơ bản
c)
Nguyên
tố
đó

kim

loại
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
BT 6/30 - SGK:
HS làm việc cặp đôi trong 5 phút.
a) 15e
b) 15
c) lớp thứ 3
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
d)

3
lớp
e,
Lớp
thứ
nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3 có 5e
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các
e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng
HS khác góp ý, phản biện.
BT 8/30 - SGK:
GV chốt kiến thức.
2
2
3
2
2
6
2
1
a) 1s 2 s

b) 1s 2 s 2 p
c)1s 2 s 2 p
2
2
6
2
3
2
2
6
2
5
2
2
6
2
6
d) 1s 2 s 2 p 3s 3 p
e) 1s 2s 2 p 3s 3 p
g) 1s 2 s 2 p 3s 3 p

Đánh giá
Kết hợp quan
sát mức độ
tích cực của
HS trong HĐ
và báo cáo,
thảo luận, GV
cộng
điểm

khuyến khích
vào
điểm
miệng,
15
phút.

Hoạt động 3: Luyên tập (tt) ( 18 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1

Sản phẩm
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của Clo:
2

Đánh giá
Chấm kết quả


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

_
35.3 + 37.1
kiến thức đã
một số nhóm để

A
=
= 35,5
PHIẾU
HỌC
TẬP
SỐ
1
3 +1
ôn tập vào các
thay
điểm
Câu
2:
Phần
trăm
đồng
vị
thứ
hai

tình huống cụ
miệng
35
37
Cl ; 17
Cl
100
54,5
=

45,5%
17
Câu 1: Clo có 2 đồng vị là
. Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng
thể.
Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị thứ 2, ta
vị
này

3:1.
Tính
nguyên
tử
khối
trung
bình của clo?
- Rèn kĩ năng
79
có:
giải bài tập hóa Câu 2: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị Br chiếm 54,5%. Xác _ 79.54,5 + M .45,5
định đồng vị còn lại, biết nguyên tử khối trung bình của Br là A =
= 79,91
học.
100
79,91.
 M= 81(u)
- Rèn năng lực 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
sử dụng ngôn
HS làm việc nhóm trong 7 phút.
ngữ, hợp tác.

Ghi kết quả vào bảng nhóm
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản
biện.
GV chốt kiến thức.

Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút)
- Về nhà làm các bài tập
- SGK: 1, 2, 3, 5, 7, 9 trang 30 - SGK
- Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là
của clo là 35,5.

35
17

37
Cl ; 17
Cl

. Hãy tính số nguyên tử

35
17

Cl

có trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình

==============HẾT===============


3



×