Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

16 luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.96 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 5/10/2018
TIẾT PPCT 16: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tử
Kỹ năng:
- Giải bài tập trắc nghiệm và tự luận về nguyên tử.
* Trọng tâm: Cấu hình electron nguyên tử, cách tính NTK TB, tìm nguyên tố dựa vào các hạt cơ bản.
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.



IV. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm ( 20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Vận 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
dụng các
kiến thức Câu 1: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện
1

Sản phẩm
Đánh giá
Kết quả báo Kết hợp quan
cáo của HS sau sát mức độ
khi GV chốt tích cực của
kiến thức


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
đã ôn tập
vào
các
tình huống
cụ thể.
- Rèn
năng lực
sử dụng
ngôn ngữ,
hợp tác.


Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
Câu 2: Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d 7. Tổng số electron của nguyên tử M là
A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
Câu 3: Electron cuối cùng của một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Số electron hóa trị của M là
A. 3
B. 2
C. 5
D.4
Câu 4: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết
X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8)
B. Lưu huỳnh (Z = 16)
C. Flo (Z = 9)
D. Clo (Z = 17)
Câu 5: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. nguyên tố s. B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Mg và Cl
D. Si và Br.

HS trong HĐ
và báo cáo,
thảo luận, GV
cộng
điểm
khuyến khích
vào
điểm
miệng,
15
phút.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 8 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Giải bài tập tự luận ( 24 phút)
Mục tiêu
- Vận dụng
các kiến thức
đã ôn tập vào

các
tình
huống cụ thể.

Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2

Sản phẩm
Câu 1: a/ Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115
� 2Z + N = 115 (1)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
Câu 1: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 115, trong đó số hạt
25 nên: 2Z –N = 25 (2)
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.
Từ (1) và (2) ta có hpt:
a/ Xác định số khố của X.
2Z + N = 115 (1)
b/ Viết cấu hình e và xác định loại nguyên tố hóa học của X.
- Rèn kĩ năng Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt
2Z –N = 25 (2)
giải bài tập nơtron bằng số hạt proton. Viết kí hiệu nguyên tử của X.
 4Z = 140  Z = 140/4 = 35
hóa học.
Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử  N = 115 – 2.35 = 45
Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80
- Rèn năng
của một nguyên tố X là 13. Xác định số khối của X.
2
2

6
2
6
10
2
5
lực sử dụng
b/ Cấu hình e: 1s 2 s 2 p 3s 3 p 3d 4 s 4 p : PK.
ngôn ngữ,
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
2

Đánh giá
Chấm kết
quả một số
nhóm
để
thay điểm
miệng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
hợp tác.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

HS làm việc nhóm trong 7 phút.
Ghi kết quả vào bảng nhóm

3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản
biện.
GV chốt kiến thức.

Câu 2: 2P + N = 60
P=N
=> P = N = 20
40
A = 81 => kí hiệu 20 Ca
Câu 3: Tổng số hạt: 2Z + N = 13 N = 13- 2Z (1)
N
� �1,5
Lại có: 1 Z
(2)
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7 �Z �4,3

Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4
 N = 13 – 2.4 = 5
Vậy số khối A = 4 + 5 = 9

Hoạt động 4: Dặn dò (1 phút)
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

==============HẾT===============

3




×