Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

22 sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.63 KB, 9 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 20/ 10/ 2018
Tiết PPCT 22: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Nêu được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính
chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là
nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
- Các nguyên tố và tính chất hóa học cơ bản của một số nhóm A tiêu biểu.
Kỹ năng:
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
- Dựa vào số eletron lớp ngoài cùng xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố.
* Trọng tâm
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Trong một chu kì.
- Trong một nhóm A.
Thái độ: Tích cực, chủ động nắm bắt kiến thức, kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của hs
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực thực hành hóa học: quan sát hiện tượng, nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm kim loại kiềm


với H2O
- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
1


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Bảng phụ
- Thẻ trả lời cho hs
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
- Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Bảng 5/trang
38/SGK).
- Video Phản ứng của các kim loại nhóm IA tác dụng với nước.
- Video Sự linh động của các halogen.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ, xem lại các kiến thức của bài bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng phụ hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (8 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Sản phẩm
Đánh giá
Vận dụng 1. Chuyển giao nhiệm vụ
HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- Đánh giá
kiến thức GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành
giá kết quả

Z
Cấu hình e
Chu nhóm Số e
cấu hình
hoạt động:
PHT số 1
hiệu
nguyên tử
kỳ
electron
Thông qua
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
nguyên
quan sát:
Hoàn thành nội dung bảng sau
Na

1
3
IA
1
tử; Bảng
Trong quá
11

Z Cấu hình
Chu
nhóm Số e
2
2
6
1
tuần hoàn
trình HS
lớp
1s 2s 2p 3s
hiệu
e nguyên
kỳ
lớp
các
HĐ nhóm,
ngo
tử
ngoài
nguyên tố
GV cần

cùng
ài
Na
hóa học
quan sát kĩ
cùn
11
hướng
tất cả các
g
12Mg
cho học
nhóm, kịp
13Al
sinh phát
thời phát
Mg
12
2
2
6
2
3
IIA
2
12
1s 2s 2p 3s
Si
hiện và
hiện

14
Al 13
2 2 6 2 1
3
IIIA
3
13
1s
2s
2p
3s
3p
tìm ra quy
những khó
15P
Si
14
2
2
6
2
2
3
IVA
4
luật kích
khăn,
14
1s 2s 2p 3s 3p
16S

thích tư
vướng
15
2 2 6 2 3
3
VA
5
15P
1s 2s 2p 3s 3p
Cl
duy từ đó
mắc của
17
16
2 2 6 2 4
3
VIA
6
16S
1s 2s 2p 3s 3p
Ar
hình
HS và có
18
Cl
17
2
2
6
2

5
3
VIIA
7
thành
giải pháp
17
1s 2s 2p 3s 3p
19K
kiến thức
hỗ trợ hợp
2 2 6 2 6
3
VIIIA
8
18Ar 18
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
1s 2s 2p 3s 3p
mới.
lí.
K
19
2
2
6
2
6
1
4
IA

1
Gv
hướng
dẫn
HS
dùng

thuật
tia
chớp.
19
1s 2s 2p 3s 3p 4s
+ Xác
Thông qua
2


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
định được
vị trí của
các
nguyên tố
trong chu
kỳ 3
+ Biết
được sự
biến thiên
số eletron
lớp ngoài
cùng của

các
nguyên tố
trong chu
kỳ 3.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

- GV cho học sinh hoạt động nhóm để chuẩn bị
và chơi trò chơi tốc độ, hoàn thành phiếu học tập Mâu thuẩn nhận thức: HS không biết được sự biến đổi số
số 1. (Nhóm hoàn thành đúng và nhanh nhất đạt eletron lớp ngoài cùng của các chu kỳ 2, 3, 4 có giống nhau
không và không biết được sự biến đổi đó được gọi là gì.
1 điểm cộng)
Nhóm 1: Na, Ar và K
Nhóm 2: Mg và Cl
Nhóm 3: Al và S
Nhóm 4: K và Li
- Giáo viên treo bảng có nội dung khuyết cho
thành viên các nhóm gắn nội dung trả lời vào
chỗ khuyết.
HS ghi đáp án vào phiếu trả lời gv chuẩn bị
sẵn .
3. Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp:
Sau đó giáo viên hướng dẫn cả lớp bổ sung đánh
giá nhóm thắng cuộc đồng thời hoàn thiện phiếu
học tập.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra trên bảng kiến
thức có sự biến đổi nào đặc biệt? (có thể dùng

phấn màu để gợi )
GV đặt vấn đề: Số eletron lớp ngoài cùng của
chu kỳ 3 tăng dần từ 1 đến 8. Vậy ở các chu kỳ
khác số eletron lớp ngoài cùng biến đổi thế nào?
Sự biến đổi đó được gọi là gì?

báo
cáo
các nhóm
và sự góp
ý, bổ sung
của
các
nhóm
khác, GV
biết được
HS đã có
được
những
kiến thức
nào,
những
kiến thức
nào
cần
phải điều
chỉnh, bổ
sung ở các
HĐ tiếp
theo.


- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình
thành kiến thức.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố (18 phút)
Mục tiêu
- Rút ra được sự
biến thiên của số
electron lớp ngoài
cùng của nguyên
tử các nguyên tố

Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành PHT số 2
Phiếu học tập số 2:
a) Nhận xét trong các chu kỳ 2, 3, 4 số eletron electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế
3

Sản phẩm
Đánh giá
HS hoàn thành phiếu Thông qua quan
học tập số 2
sát: thông qua
- Số eletron lớp ngoài quá trình hoạt
cùng tăng dần từ 1 đến động nhóm của
HS. GV cần quan
8.



Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
trong nhóm A
- Sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình
electron lớp ngoài
cùng của nguyên
tử các nguyên tố
khi số điện tích hạt
nhân tăng dần
chính là nguyên
nhân của sự biến
đổi tuần hoàn tính
chất của các
nguyên tố.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

sát kĩ các nhóm
- Đầu mỗi chu kỳ: ns1
- Cuối mỗi chu kỳ: để kịp thời phát
hiện những khó
ns2np6 (trừ chu kỳ 1)
khăn, vướng mắc
- Cấu hình electron lớp của học sinh và
ngoài cùng của nguyên có giải pháp hỗ
tử các nguyên tố trong trợ hợp lí.

cùng một nhóm A được Thông qua báo
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
lặp đi lặp lại sau mỗi cáo của các nhóm
- Giáo viên chiếu bảng 5 trang 38 SGK, các nhóm thảo luận chu kì => chúng biến và sự góp ý bổ
PHT số 2 bằng kĩ thuật khăn trãi bàn.
đổi một cách tuần hoàn. sung của các
3. Báo cáo, thảo luận
- Sự biến đổi tuần hoàn nhóm khác, GV
về cấu hình electron lớp biết được HS đã
HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
ngoài cùng của nguyên có được những
trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác
tử các nguyên tố khi kiến thức nào cần
góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
điện tích hạt nhân tăng phải điều chỉnh,
GV lưu ý riêng chu kỳ 1 không tuân theo quy luật trên.
dần chính là nguyên bổ sung kịp thời
nhân của sự biến đổi
tuần hoàn về tính chất
của các nguyên tố.
nào?
b) Viết cấu cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử nguyên tố nhóm IA và VIIIA?
c) Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố sau mỗi chu kỳ biến đổi như thế nào?
d) Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố?

Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. (17phút)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức
- Sự tương tự 1. Chuyển giao nhiệm vụ
nhau về cấu - Từ các thẻ sau
hình electron
Nalớp Mgngoài Ag
Cu
3s1cùng 3s2 của4d105s1
3d104s1
nguyên tử các
nguyên tố là
Fe
nhân
Canguyên Zn
K
6
2
2của sự tương
10
2
3d
4s
4s
3d 5s
4s1
tự nhau về
tính chất hoá
học
các Trong những nguyên tố này, nguyên tố nào có số
nguyên
tố eletron lớp ngoài cùng giống nhau, và xác định


Sản phẩm
-

4

Hoàn thành nội dung 1

Đánh giá
+ Thông
qua quan sát
mức độ và
hiệu quả tham
gia vào hoạt
động của học
sinh.
+ Thông
qua HĐ chung
của cả lớp, GV
hướng dẫn HS


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

trong
cùng số thứ tự nhóm, số eletron hóa trị của các
một nhóm A;
nguyên trên.

- Xác định - Từ kiến thức trên, Hs hoàn thành PHT số 3, 4.
được Số thứ
Phiếu học tập số 3:
tự nhóm A =
Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm
số eletron lớp
IA
IIA
VA
VIIIA
ngoài cùng =
số eletron hóa Số
eletron
trị cúa các lớp
nguyên tố.
ngoài
cùng
-

GV: Nguyễn Văn Thắng

Nhóm
IA
Số
eletron
lớp
IIIA

Nhóm


IA
Nhóm
VA

Nhóm

2

5

8
( Trừ He)

1

2

5

8

Kim
loại

Kim
loại

Phi
kim


Khí hiếm

s

s

p

p

ngoài
cùng
1

Số
eletron
hóa trị
Tính
chất

nguyên
tố

Số
eletron
hóa trị
Tính
chất

nguyên

tố

a) Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng
số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) nên có tính
chất hoá học giống nhau.
Số thứ tự nhóm A = số eletron lớp ngoài
cùng = số eletron hóa trị cúa các
nguyên tố.

Phiếu học tập số 4:
a) Nguyên tử của các nguyên tố trong
cùng một nhóm A có đặc điểm gì chung?
b) Số thứ tự nhóm A cho biết gì?
c) Nguyên tố s gồm những nhóm nào?
d) Nguyên tố p gồm những nhóm nào?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm IA,IIA là các nguyên tố s
- Gv dung kĩ thuật hỏi đáp để hoàn thành nội - Nhóm III VIII là các nguyên tố p
A
A
dung 1.
- GV chia học sinh làm 4 nhóm (kĩ thuật khăn
trãi bàn)
+ Nhóm 1+2: hoàn thành PHT số 3(Mỗi nhóm
thực hiện 2 nhóm nguyên tố).
+ Nhóm 3+4: hoàn thành PHT số 4.
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên sau đó thảo luận, thống nhất để ghi lại vào
5


thực hiện các
yêu cầu và
điều chỉnh.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp
chung với bảng phụ.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm
trả lời câu hỏi trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1
nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện. GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu. (20 phút)
Mục tiêu
Giới thiệu 1 số
nhóm A tiêu
biểu
+ Tên gọi nhóm.
+Tên
các
nguyên tố trong
nhóm.
+ Nêu được một

số tính chất cơ
bản của các
nguyên tố trong
mỗi nhóm.
- Rèn năng lực
quan sát, năng
lực hợp tác và
năng lực sử
dụng ngôn ngữ:
Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận
định của bản
thân.

Phương thức tổ chức
Sản phẩm
1. Chuyển giao nhiệm vụ
1. Nhóm VIIIA:
GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học
Nhóm VIIIA. Tên nhóm: Khí hiếm
tập số 5
Gồm các nguyên tố He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn*.
Phiếu học tập số 5:
(Rn là nguyên tố phóng xạ)
Hoàn thành bảng sau:
Cấu hình e lớp
ns2 np6
ngoài cùng
Nhóm: .......... Tên nhóm:.............
Xu hướng cho(có 8e lớp ngoài cùng) 

Gồm các nguyên tố
nhận e:
cấu hình e bền vững
Tính chất hóa học, - Hầu hết các khí hiếm
Cấu hình e lớp ngoài
phản ứng thể hiện ( không tham gia phản ứng
cùng
lấy VD minh họa)
hoá học, tồn tại ở dạng khí,
Xu hướng cho- nhận e:
phân tử chỉ 1 nguyên tử =>
bền. (còn gọi là khí trơ)
Tính chất hóa học,
phản ứng thể hiện ( lấy
VD minh họa)
Nhóm IA. Tên nhóm: Kim lọai kiềm
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs, Fr*
GV: Chia HS làm 6 nhóm:
(Fr là nguyên tố phóng xạ)
Nhóm 1+4: Nhóm VIIIA
Cấu hình e lớp ns1
Nhóm 2+5: Nhóm IA
ngoài cùng
Nhóm 3+6: Nhóm VIIA
Xu hướng choDễ nhường 1e để đạt đến cấu
GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận, thống nhận e:
hình e bền vững của khí hiếm
nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của
M → M+ + 1 e

mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
Tính chất hóa học, Là kim loại điển hình
6

Đánh giá
+
Thông qua
quan sát mức
độ và hiệu
quả tham gia
vào
hoạt
động của học
sinh.
+
Thông qua
HĐ chung
của cả lớp,
GV hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu
cầu và điều
chỉnh.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

3. Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết
quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp
ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
GV cho HS quan sát hình ảnh của các nguyên tố
nhóm IA, VIIA, VIIIA.
GV bổ sung thêm các nguyên tố phóng xạ.
GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng khi cho Fe
lần lượt tác dụng với các halogen nếu hs lấy ví
dụ này

GV: Nguyễn Văn Thắng

phản ứng thể hiện + T/d với oxi tạo oxít bazơ
( lấy VD minh họa) 4Na + O2 → 2Na2O.
+ T/d với Phi kim tạo muối
2K + Cl2 → 2KCl.
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít
+H2
2Na+2H2O →2NaOH+H2.
Tên nhóm VIIA
Gồm các nguyên tố
Cấu hình e
ngoài cùng
Xu hướng chonhận e:

HALOGEN
F, Cl, Br, I, At*
(At là nguyên tố phóng xạ)
lớp ns2 np5


Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc
bền vững của khí hiếm
X + 1 e → XTính chất hóa học, Là phi kim điển hình
phản ứng thể hiện + T/d với kim loại tạo muối
( lấy VD minh họa) Cl2 + Ca → CaCl2.
+ T/d với H2 tạo hợp chất
khí.
F2 + H2 → 2HF.

- GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và
rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của các
nguyên tố nhóm IA, VIIA.
/> />?v=Ca sDEe7XTdZ7s

C. Hoạt động luyện tập (18 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Củng cố, Hoạt động 1: (5 phút)
khắc sâu các GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các
kiến thức đã câu hỏi ( 8 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị. Ghi điểm cho 2 nhóm.
Câu hỏi:
học về sự biến
đổi tuần hoàn 1. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là gì?
cấu hình e; 2. Kể tên các nguyên tố halogen? Nguyên tố nào là tiêu biểu nhất?
xác định vị trí 3. Các nguyên tố khí hiếm còn được gọi là khí gì?
của
các 4. Số thứ tự của nhóm A bằng gì?
5. Số thứ tự của nhóm B bằng gì?
nguyên
tố

Hoạt động 2:
trong BTH;
Giáo viên chia 2 HS trong bàn thành 1 nhóm, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2
tính chất của HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
một số nhóm sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
7

Sản phẩm
Kết quả trả
lời các câu
hỏi/bài
tập
trong phiếu
học tập số 2.

Đánh giá
Thông
qua quan sát:
Khi HS HĐ cá
nhân, GV chú
ý quan sát, kịp
thời phát hiện
những khó
khăn, vướng
mắc của HS
và có giải
pháp hỗ trợ
hợp lí.
Thông



Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
A tiêu biểu.
- Tiếp tục phát
triển năng lực:
tính toán, sáng
tạo, giải quyết
các vấn đề
thực
tiễn
thông
qua
kiến thức môn
học, vận dụng
kiến thức hóa
học vào cuộc
sống.
Giáo dục HS
chú ý cẩn thận
khi sử dụng
các nguyên tố
có hoạt tính
hóa học mạnh
trong phòng
thí nghiệm.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng


pháp giải bài tập.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân?
A. Số điện tích hạt nhân.
B. Số electron lớp ngoài cùng.
C. Nguyên tử khối.
D. Số electron trong nguyên tử.
Câu 2 : Số thứ tự của nhóm A cho biết
A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron ở lớp ngoài cùng hay số electron hoá trị của nguyên tử.
C. số lớp electron của nguyên tử.
D. số electron trong nguyên tử.
Câu 3 : Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng? Các
nguyên tố nhóm IA
A. được gọi là các kim loại kiềm thổ.
B. dễ dàng cho 2 electron hóa trị lớp ngoài cùng.
C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây có tính chất tương tự nhau :
A. S và Cl
B. Na và K
C. Ca và Al
D. Mg và S
Câu 5: Chọn câu đúng. Trong bảng tuần hoàn
A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần khối lượng.
B. Số thứ tự nhóm A bằng với số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.
C. Các nguyên tố nhóm A đều là kim loại .
D. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA đều có 8 eletron lớp ngoài cùng ( trừ He có 2 eletron lớp
ngoài cùng).

Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p 4. Hãy chỉ ra
câu sai khi nói về nguyên tử X?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
B. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
D. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
Câu 7 : Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố như sau:
X1: 1s22s2
X2: 1s22s22p63s1
X3: 1s22s22p63s2
2
2
6
2
6
10
2
1
2
2
3
X4:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p
X5: 1s 2s 2p
X6: 1s22s22p63s23p64s2
Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm A?
A. X1, X2, X4
B. X1, X3, X6
C. X2, X3
D. X4, X6
Câu 8: Cation R+ có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy cấu hình e của R là

A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p64s1
D. 1s22s22p63s23p64s2.
2
2
6
2
6
Câu 9: Ion X có cấu hình e là 1s 2s 2p 3s 3p . Nguyên tố X thuộc

8

ĐÁP ÁN:
1B
2B
3C
4B
5D
6B
7B
8C
9A
10C
11A
12B
13C
14A
15B


qua sản phẩm
học tập: Bài
trình bày/lời
giải của HS về
các câu
hỏi/bài tập
trong phiếu
học tập số 2,
GV tổ chức
cho HS chia
sẻ, thảo luận
tìm ra chỗ sai
cần điều chỉnh
và chuẩn hóa
kiến thức.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

A. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
B. chu kỳ 4, nhóm IA.
C. chu kỳ 4, nhóm VIIA.
D. chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 10: Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s2 4p5
B. 4d4 5s2
C. 5s2 5p5
D. 7s27p3

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình
electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s2.
2
2
6
2
5
C. 1s 2s 2p 3s 3p
D. 1s22s22p63s23p63d5.
Câu 12: Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96 g khí H 2 thoát ra.
Kim loại đó là A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Rb.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá
học? A. 12Mg.
B. 13Al.
C. 11Na.
D. 14Si.
Câu 14: Một nguyên tố nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử bằng 24.
Cấu hình electron của R là :
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s23p4.
D. 1s22s22p2..
Câu 15: Nguyên tố A có Z = 24, nguyên tố A thuộc
A. chu kì 3, nhóm IVB.
B. chu kỳ 4, nhóm VIB.

C. chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. chu kỳ 3, nhóm IVA.

==============HẾT===============

9

GV: Nguyễn Văn Thắng



×