Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

23, 25 sự biến đổi tuần hoàn tính chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.96 KB, 8 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 25/ 10/ 2018
Tiết PPCT 23, 25: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính
nguyên tử).
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kĩ năng Dựa vào qui luật chung, giải thích được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
- Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
- Tính chất kim loại, phi kim.
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
- Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
* Trọng tâm
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức


2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
1


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án, hình 2.1, bảng 6, 7, 8 (sgk).
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)

Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Huy động các kiến thức HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong
đã được học của HS về: phiếu học tập số 1.
- Chu kì, nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số
- Sự biến đổi tuần hoàn
1.
cấu
hình
electron
- Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo
nguyên tử các nguyên tố cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập.
hoá học tạo nhu cầu
tiếp tục tìm hiểu kiến
Phiếu học tập số 1
thức mới.
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí
- Tìm hiểu về tính kim
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
loại, phi kim qua nội
a) Li(Z=3); Mg(Z=12); Al (Z=13)
b) P(Z=15); S (Z=16); Cl(Z=17)
dung trong phiếu học tập
Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường
số 1.
hay nhận e trong các phản ứng hóa học?
- Rèn năng lực tư duy,
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxi, hiđro
năng lực hợp tác và năng

(nếu có), nhận xét hóa trị của các nguyên tố đó ?
lực sử dụng ngôn ngữ:
diễn đạt, trình bày ý
kiến, nhận định của bản
- Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trợ khó khăn của học sinh.
thân.
(HS có thể viết được nhiều ctpt với oxi..., có thể hoặc không thể viết được ct
với H)
- Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở
sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả
quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập.
2

GV: Nguyễn Văn Thắng

Sản phẩm
- HS hoàn
thành các nội
dung
trong
phiếu học tập
số 1.

Đánh giá
+ Qua quan sát: Trong
quá trình hoạt động
nhóm GV quan sát tất cả
các nhóm, kịp thời phát
hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có

giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm
và sự góp ý, bổ sung của
các nhóm khác, GV biết
được HS đã có được
những kiến thức nào,
những kiến thức nào cần
phải điều chỉnh, bổ sung
ở các hoạt động tiếp
theo.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính kim loại, tính phi kim (20 phút)
Mục tiêu
- Nêu được
khái niệm về
tính kim loại,
tính phi kim.

Phương thức tổ chức
- HĐ GV và HS: Từ vd ở HĐTN ở phần A hs rút ra nhận
xét về xu hướng của các KL, PK trong các PƯHH từ đó rút
ra khái niệm về tính kim loại, tính phi kim

GV: lưu ý “ Ranh giới tương đối giữa nguyên tố kim loại,
phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được
phân cách bằng đường dích dắc in đậm. Phía bên phải là
nguyên tố phi kim, bên trái là nguyên tố kim loại” (chiếu
slide 1 cho HS xem BTH).

- Nêu được
quy luật biến
đổi tính chất
trong một chu
kỳ.
- Lấy ví dụ
minh họa.
- Dựa vào kiến
thức đã học
giải
thích
được quy luật
biến đổi đó.

GV: Chiếu slide 2,3 Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để cho
HS hoàn thành các câu hỏi sau:

- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu
hỏi:
Câu 1. Trong 1 chu kỳ, bán kính nguyên tử biến đổi như
thế nào khi đi từ trái sang phải?
Câu 2. Khả năng nhường, nhận e trong một chu kỳ biến
đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?
 HS rút ra qui luật, lấy VD chứng minh.

Câu 3. Giải thích thêm về qui luật.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các
nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức,
chiếu slide 4 cho HS xem.
GV. Chiếu slide 5, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn
thành các câu hỏi:
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu
- Nêu được hỏi:
3

Sản phẩm
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM

Đánh giá
+ Thông
qua quan
sát mức độ

hiệu
quả tham
gia
vào
hoạt động
của
học
sinh.

- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion
dương.

Nguyên tử càng dễ mất e  tính kim loại càng
mạnh
- Tính phi kim: là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ thu e để trở thành ion âm.
Nguyên tử càng dễ thu e  tính phi kim càng + Thông
qua

mạnh
chung của
1. Sự biến đổi tính chất trong 1 chu kỳ
cả lớp, GV
hướng dẫn
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng HS thực
dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần
hiện các
yêu cầu và
VD: Trong chu kỳ 3:
điều
- Tính kim loại của: Na > Mg > Al
chỉnh.
- Tính phi kim của: Si < P < S < Cl
Giải thích:Trong một chu kì, khi đi từ trái sang
phải thì:
Điện tích hạt nhân tăng, số lớp e không đổi 
lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng tăng
 bán kính nguyên tử giảm  khả năng
nhường e giảm đồng thời khả năng thu thêm e tăng
lên  tính kim loại giảm và tính phi kim tăng



Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
quy luật biến
đổi tính chất
trong
một
nhóm A.
- Lấy ví dụ
minh họa.
- Dựa vào kiến
thức đã học
giải
thích
được quy luật
biến đổi đó.
- Xác định
được nguyên
tố nào có tính
KL mạnh nhất,
nguyên tố nào
có tính PK
mạnh nhất.

Giáo án Hóa 10

Câu 1. Trong 1 nhóm A, bán kính nguyên tử biến đổi như
thế nào khi đi từ trên xuống?
Câu 2. Khả năng nhường, nhận e trong một nhóm A biến
đổi như thế nào khi đi từ trên xuống?
 HS rút ra qui luật, lấy VD chứng minh.

Câu 3. Giải thích thêm về qui luật.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các
nhóm còn lại tham gia phản biện. Sau đó GV chiếu slide 6
chốt lại kiến thức đồng thời chiếu slide 7 để hỏi HS các câu
hỏi củng cố kiến thức. Sau đó chiếu slide 8 để tổng hợp
kiến thức cả phần 1 và phần 2.

HĐ GV và HS: Tìm hiểu độ âm điện
GV: Dựa vào SGK hãy cho HS nêu khái niệm độ âm điện,
nhận xét mối quan hệ giữa tính KL, tính phi kim và độ âm
điện?
- Nêu được GV: Treo bảng 6 SGK giá trị độ âm điện lên bảng. Sử dụng
khái niệm độ kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành các câu hỏi (chiếu
âm điện
slide):
- Nêu được
quy luật biến - GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu
đổi độ âm điện hỏi:
của
các Câu 1. Nêu quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố
nguyên tố theo theo chu kì và theo nhóm A.
chu kì và theo Câu 2. Qui luật biến đổi độ âm điện này có phù hợp với sự
nhóm A.
biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu
- Độ âm điện kì và trong nhóm A không?
có mối liên Câu 3. Rút ra kết luận chung về tính KL và PK
quan ntn so
với tính KL, - HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các
tính PK.
nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.


4

GV: Nguyễn Văn Thắng

2. Sự biến đổi tính chất trong 1 nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh
dần, đồng thời tính phi kim yếu dần
VD:
Trong nhóm IA, tính kim loại của:
Li < Na < K < Rb < Cs
Trong nhóm VIIA, tính phi kim của:
F > Cl > Br > I
Giải thích: Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống
thì:
Điện tích hạt nhân tăng, số lớp e tăng vượt mạnh
hơn  lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài
cùng giảm  bán kính nguyên tử tăng  khả
năng nhường e tăng đồng thời khả năng thu thêm e
giảm  tính kim loại tăng và tính phi kim giảm
3. Độ âm điện
a) Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình
thành liên kết hóa học
Lưu ý: Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính
phi kim của nó càng mạnh và ngược lại
b) Bảng độ âm điện
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện

tích hạt nhân thì giá trị độ âm điện của các nguyên
tử nói chung tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân thì giá trị độ âm điện của các nguyên
tử nói chung giảm dần.
Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hóa trị của các nguyên tố hóa học (10 phút)
Mục tiêu
- Biết được
hóa trị cao
nhất
với
oxi, công
thúc oxit
cao nhất,
hóa trị với
H,
công
thức với H.
-


Phương thức tổ chức
GV: Chiếu slide 9, sử dụng kĩ thuật khăn
trải bàn để hoàn thành các câu hỏi:

Kết quả
II. HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ
Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của
các
nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn
7, còn hóa trị của các phi kim trong hợp chất với hidro
thành nội dung câu hỏi:
giảm từ 4 đến 1.
Câu 1. Nhận xét gì về sự biến đổi hóa trị
VD: Chu kỳ 3
cao nhất của các nguyên tố trong hợp
STT
chất với oxi và hóa trị của các nguyên tố
IA
IIA
IIIA IVA VA VIA VIIA
nhóm A
PK trong hợp chất với hidro theo chu kì?
HC với
Câu 2. Dựa vào các quy luật trên rút ra
Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O5
oxi
được
kết

luận

về
sự
biến
đổi
hóa
trị
Nêu được
HT cao
quy
luật của các nguyên tố?
nhất
1
2
3
4
5
6
7
biến
đổi
với oxi
của chúng. - HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất
HC với
SiH4 PH3 H2S HCl
kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia
Hidro
phản biện. GV chốt lại kiến thức.
HT với

Hidro

4

3

2

1

Đánh giá
+ Thông
qua quan sát
mức độ và
hiệu quả tham
gia vào hoạt
động của học
sinh.
+ Thông
qua HĐ chung
của cả lớp,
GV
hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu
cầu và điều
chỉnh.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc cùng chu kỳ (10 phút)
Mục tiêu

- Nêu được
sự biến đổi
tính chất của
các
oxit,
hidroxit
trong cùng
một nhóm A.
- Nêu được
quy luật biến
đổi
của
chúng trong
cùng
một

Phương thức tổ chức
Sản phẩm
III.
OXIT

HIDROXIT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
GV: Treo bảng 8 lên bảng. Sử dụng kĩ thuật
NHÓM A THUỘC CÙNG CHU KÌ.
khăn trải bàn để hoàn thành nội dung câu hỏi
VD: chu kỳ 3
(chiếu slide):
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội
Al2O3

Na2O
MgO
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O5
Lưỡng
dung câu hỏi:
OB
OB
OA
OA
OA
OA
tính
Câu 1. Nhận xét về sự biến đổi tính chất của
Al(OH)3 H SiO H3PO4
HClO4
H2SO4
2
3
các oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A NaOH Mg(OH)2
Hidroxit
Axit
Axit
Bazơ
Axit
Bazo
Axit
trong cùng một chu kỳ?

lưỡng
trung
rất
mạnh
yếu
Yếu
tính
bình
mạnh
Câu 2. (mở rộng) Từ những kiến thức đã mạnh
học rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất Kết luận:
của các oxit và hidroxit của các nguyên tố
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng
trong cùng 1 nhóm A ?
của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hidroxit
5

Đánh giá
+ Thông qua
quan sát mức
độ và hiệu
quả tham gia
vào
hoạt
động của HS.
+ Thông qua

chung
của cả lớp,
GV

hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
chu kỳ.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ tương ứng yếu dần đồng thời tính axit của chúng mạnh
báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. dần.
GV chốt lại kiến thức.

cầu và điều
chỉnh.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về định luật tuần hoàn (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Nêu được
các yếu tố - HĐ vấn đáp: Gv gợi ý “ Trên cở sở khảo sát sự
biển đổi tuần biến đổi cấu hình e nguyên tử, bán kính nguyên
tử, độ âm điện, hóa trị của các nguyên tố…ta
hoàn.
thấy tính chất của các nguyên tố hóa học biến
- Phát biểu đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích
được

định hạt nhân ?.
luật
tuần HS: trả lời câu hỏi trên và rút ra phát biểu định
hoàn.
luật tuần hoàn.

Sản phẩm
IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
“ Tính chất của các nguyên tố cũng như
thành phần và tính chất của các đơn chất và
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân nguyên tử.”

Đánh giá
+ Thông qua quan sát mức
độ và hiệu quả tham gia
vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung
của cả lớp, GV hướng dẫn
HS thực hiện các yêu cầu
và điều chỉnh.

C. Hoạt động luyện tập (35 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời
kiến thức đã học nhanh và chính xác câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước).
trong bài về cấu tạo Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
phân tử, tính chất vật Bài 1. Nguyên tố Clo (Cl) (Z= 17)

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Clo.
lí, tính chất hóa học,
b) Xác định vị trí của nguyên tố Clo trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
điều chế và ứng dụng
hóa học (giải thích)
của oxi – ozon trong
c)
Clo có tính kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Tại sao ?
thực tiễn.
d) Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi ?
- Tiếp tục phát triển
e) Công thức oxit cao nhất ?
năng lực: tính toán,
f) Hóa trị với hiđro ?
sáng tạo, giải quyết
g) Công thức hợp chất khí với hiđro ?
các vấn đề thực tiễn + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt
thông qua kiến thức động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV
6

Sản phẩm
Kết quả
trả lời các
câu hỏi/bài
tập trong
phiếu học
tập.

Đánh giá
+ GV quan sát và đánh

giá hoạt động cá nhân,
hoạt động nhóm của
HS. Giúp HS tìm
hướng
giải
quyết
những khó khăn trong
quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số
bài trình bày của HS
trong phiếu học tập để
đánh giá và nhận xét
chung.
+ GV hướng dẫn HS


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

môn học, vận dụng quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
kiến thức hóa học - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày
vào cuộc sống.
kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và
Nội dung HĐ: hoàn kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
thành các câu hỏi/bài - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có
tập trong phiếu học mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
tập.

GV: Nguyễn Văn Thắng

tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn thiện
nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm
hoạt động tốt hơn.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Tính chất kim loại của một nguyên tố theo quan điểm hoá học được thể hiện bằng:
A. khả năng nhường electron của các nguyên tử.
B. khả năng phản ứng với phi kim.
C. đại lượng độ âm điện.
D. khả năng nhận electron của các nguyên tử.
Câu 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Nếu sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì
dãy sắp xếp nào sau đây đúng:
A. ZB. XC. XD. YCâu 3. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. I, Br, Cl, P.
B. O, S, Se, Te.
C. C, N, O, F.
D. Na, Mg, Al, Si.
Câu 4. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
Câu 5. Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg-Ca-Sr-Ba. Từ Mg-Ba theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều:
A. tăng dần.

B. giảm dần.
C. tăng rồi giảm.
D. giảm rồi tăng.
Câu 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. độ âm điện tăng dần nên tính phi kim tăng dần.
B. độ âm điện giảm dần nên tính phi kim giảm dần.
C. độ âm điện tăng dần nên tính kim loại tăng dần.
D. độ âm điện giảm dần nên tính kim loại giảm dần.
Câu 7. Tính chất nào không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là
A. bán kính nguyên tử. B. hóa trị cao nhất với oxi. C. tính kim loại, tính phi kim.
D. nguyên tử khối.
Câu 8. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
7


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

A. không thay đổi.
B. tăng dần.
C. không xác định.
D. giảm dần.
Câu 9. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
B. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

Câu 10. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. Na.
B. Cl.
C. F.
D. Cs.
Câu 11. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro là
A. Si, P, O, F.
B. F, Si, P, O.
C. F, Si, O, P.
D. O, F, Si, P.
Câu 12. Nguyên tố R có công thức với hidro là RH4. Công thức oxit cao nhất của R là
A. RH3.
B. RH4.
C. H2R.
D. HR.
Câu 13. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7. Công thức hợp chất khí với hiđro là
A. HR.
B. RH4.
C. H2R.
D. RH3.
Câu 14. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố
R là
A. 27.
B. 32.
C. 16.
D. 31.
Câu 15. Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoá trị cao nhất với oxi là
A. Cl, C, Mg, Al, S. B. S, Cl, C, Mg, Al.
C. Mg, Al, C, S, Cl.
D. Cl, Mg, Al, C, S.

Câu 16. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần:
A. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2.
B. Al(OH)3 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2.
C. Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
D. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Al(OH)3.
Câu 17. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt:
(X) 1s22s22p63s1. (Y) 1s22s22p63s2 (Z) 1s22s22p63s23p1
Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là
A. XOHB. Y(OH)2C. Z(OH)3D. Z(OH)3Câu 18. Trong các hidroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
A. HClO4.
B. D. HBrO4.
C. H2SeO4.
D. H2SO4.
Câu 19. Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là
A. tang.
B. giảm sau đó tang.
C. không thay đổi.
D. giảm.
Câu 20. Theo định luật tuần hoàn, tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của:
A. nguyên tử khối.
B. điện tích ion.
C. số oxi hóa.
D. điện tích hạt nhân nguyên tử.

==============HẾT===============


8



×