Tiết thứ 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH
CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 2)
Kiến thức cũ có
liên quan
Kiến thức mới trong bài cần
hình thành
- Chu kì, nhóm
- S
ự biến đổi tuần
hoàn cấu h
ình
electron nguyên t
ử
các nguyên tố hoá
học
- Quy luật biến đổi hoá trị, tính
axit- bazơ, hoá trị cao nhất với
oxi và hiđro của một số
nguyên tố trong chu kì, nhóm
- Định luật tuần hoàn
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và
hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và
hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
2.Kĩ năng:: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được
sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A)
cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với
hiđro.
+ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các
oxit và hiđroxit tương ứng.
3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá
trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì,
trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
- Định luật tuần hoàn
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng –
phát vấn.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài
mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố
hoá học sau theo chiều tính phi kim giảm dần và giải
thích: Al(Z=13), P(Z=15), N(Z=7), O(Z=8)?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình
electron nguyên tử, sự hình thành ion của các
nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các nguyên
tử này hình thành hợp chất như thế nào? Chúng
ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ.
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY
VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoá trị của các nguyên tố hoá học
Mục tiêu: Biết hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố
tăng dần từ 1 đến 7, hoá trị với hiđro giảm từ 4 đến
1Biến đổi tuần hoàn
- Trình chi
ếu cho học sinh
xem b
ảng CTHH thể hiện
hoá trị cao nhất với oxi v
à
hoá trị với hiđro các
nguyên tố
- Hs nh
ận xét về sự biến
đ
ổi hoá trị trong một chu
/ HÓA TRỊ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ
Trong 1 chu kì: đi từ trái
sang ph
ải, hóa trị cao nhất với
oxi của các nguyên t
ố tăng lần
lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro
kì
- Gv yêu cầu hs vi
ết công
thức thể hiện hoá trị cao
nhất với oxi và hoá tr
ị với
hiđro các nguyên t
ố thuộc
chu kì 2, 3
- Gv thông tin v
ề hợp chất
của kim loại kiềm và ki
ềm
thổ với hiđro
- Sự biến đổi này đư
ợc lặp
đi lặp lại sau mỗi chu k
ì, ta
có kết luận gì?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
của các PK giảm từ 4 đến 1.
IA
II
A
III
A
IV
A
VA
VI
A
VI
IA
Hch
ất
oxit
cao
nhất
R
2
O
R
O
R
2
O
3
R
O
2
R
2
O
5
R
O
3
R
2
O
7
Hc
khí
với
hiđr
o
R
H
4
RH
3
R
H
2
RH
Kết luận: Hóa trị cao
nhất của một nguyên tố với oxi,
hóa tr
ị với hiđro biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và
hiđroxit
Mục tiêu: Biết sự biến đổi tuần hoàn tính axit- bazơ của
oxit và hiđroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Gv trình chi
ếu bảng
tính axit- bazơ của các
hợp chất oxit v
à
hiđroxit
- Hs nh
ận xét sự biến
đổi tính axit- bazơ c
ủa
các hợp chất
- Gv kết luận
- Kim loại mạnh th
ì
tính bazơ c
ủa hợp chất
/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-
BAZƠ CỦA OXIT VÀ HIĐROXIT
Trong 1 chu kì: t
ừ trái sang phải
theo chi
ều tăng dần của điện tích hạt
nhân, tính bazơ của oxit v
à hiđroxit
tương
ứng giảm dần, đồng thời tính
axit của chúng tăng dần.
Ox
Na
2
O
MgO
Oxit
Al
2
O
3
SiO
2
P
2
O
5
SO
3
Oxi
Cl
2
O
Oxit
s
ẽ mạnh, kim loại
mạnh thì tính axit c
ủa
hợp chất mạnh
- Tính axit và bazơ
c
ủa các hợp chất trong
m
ột nhóm A biến
thiên như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv k
ết luận, lấy một
số vd để hs so sánh
it
Oxit
baz
ơ
bazơ
Oxit
l/tín
h
Oxit
axit
Oxit
axit
t
axit
axit
Na
OH
Baz
ơ
mạn
h
kiề
m
Mg(
OH)
2
Bazơ
yếu
Al(O
H)
3
Hidr
oxit
lưỡn
g
tính
H
2
S
iO
3
Axit
yếu
H
3
P
O
4
Axit
TB
H
2
SO
4
Axi
t
mạ
nh
HCl
O
4
Axit
rất
m
ạnh
Hi
dr
ox
it
Bazơ
Axit
Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống,
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
: tính bazơ của các oxit v
à hidroxit
tăng, tính axit giảm dần.
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và
hiđroxit
Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn
- Cấu hình electron,
bán
kính nguyên t
ử, độ âm
đi
ện, tính kim loại, tính
phi kim của các nguyên t
ố,
tính axit, tính bazơ c
ủa các
hợp chất các nguyên t
ố
biên đổi như thế n
ào trong
bảng tuần hoàn?
- Từ những sự biến thi
ên
đó, Pauling đã đưa ra đ
ịnh
luật tuần hoàn, nh
ờ có
định luật n
ày, Menđeleep
đã dự đoán một số nguy
ên
tố chưa được tìm ra
V/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
:
Định luật tuần hoàn:
“Tính chất của các nguyên tố và
đơn chất, cũng như thành phần
và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tố đó biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử”
- Hs nêu n
ội dung định
luật
4. Củng cố:
- Viết công thức tổng quát hoá trị cao nhất với
oxi, hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố từ
nhóm IA đến VIIA?
- Tính axit- bazơ của các hợp chất biến đổi như
thế nào?
- Định luật tuần hoàn?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập SSGK, SBT
- Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn”
Rút kinh nghiệm: