Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

38 hóa trị và số oxi hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.33 KB, 5 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 23/11/2018

Tiết PPCT 38: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Nêu được:
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Kĩ năng: Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
* Trọng tâm
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố.
Thái độ:
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực.
- Nghiêm túc trong nghiên cứu và trong học tập.
- Tinh thần trách nhiệm cao trong việc hoạt động nhóm, phát huy khả năng để đưa hoạt động nhóm đạt kết quả cao nhất.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.


- Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
1


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (6 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Huy động
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
các kiến thức HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung
đã được học trong phiếu học tập số 1.
của HS, tạo
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
nhu cầu tiếp - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
tục tìm hiểu
Phiếu học tập số 1
kiến thức

1. Dựa vào kiến thức về hóa trị đã được học ở lớp 8, em hãy xác định
mới.
hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau
- Tìm hiểu
H2O, CH4, MgO, CaCl2
2. Trong các hợp chất trên những hợp chất nào là hợp chất cộng hóa trị,
kiến thức
hợp chất nào là hợp chất ion?
thông qua
3. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị và hợp chất ion
việc làm ví
có khác nhau không? Nếu có thì khác nhau như thế nào?
dụ.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Rènnăng
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm
lực hợp tác
các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào bảng phụ, viết
và năng lực
ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
sử dụng
3. Báo cáo, thảo luận
ngôn ngữ:
HĐ chung cả lớp:
Diễn đạt,
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
trình bày ý
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên
kiến, nhận
định của bản giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng

nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
thân.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ
trợ: một số HS bị mất kiến thức cơ bản về hóa trị nên không làm
được các ví dụ, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và
lấy lại các kiến thức cơ bản nhất.

GV: Nguyễn Văn Thắng

Sản phẩm
- HS ôn lại được kiến thức
cơ bản.
- HS phát triển được kỹ
năng.
- Mâu thuẫn nhận thức khi
HS không giải thích được
sự khác nhau về hóa trị
trong hợp chất ion và hợp
chất cộng hóa trị.

Đánh giá
+ Qua quan sát: Trong
quá trình hoạt động
nhóm GV quan sát tất
cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của
HS, đặc biệt phát hiện
được những HS bị mất

kiến thức về phần hóa
trị và có giải pháp hỗ
trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các
nhóm và sự góp ý, bổ
sung của các nhóm
khác, GV biết được HS
đã có được những kiến
thức nào, những kiến
thức nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung ở các
hoạt động tiếp theo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Hóa trị trong hợp chất ion (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Sản phẩm
Đánh giá
- Nêu được khái 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Khái niệm:
+ Thông
niệm điện hóa trị. - HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu Trong hợp chất ion, hóa trị của qua quan
2


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
- Xác định được
điện hóa trị của
các nguyên tố

trong hợp chất
ion.
- Xác định được
điện hóa trị
thường gặp của
các nguyên tố
nhóm IA, IIA,
IIIA, VIA, VIIA.
- Rèn năng lực
hợp tác và năng
lực sử dụng ngôn
ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến,
nhận định của
bản thân.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

trong phiếu học tập số 2.

một nguyên tố bằng điện tích của
ion và được gọi là điện hóa trị
của nguyên tố đó.
Ví dụ:
1/ Điện hóa trị là gì?
- Trong NaCl, Na có điện hóa trị
2/ Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất NaCl, MgO, AlF 3.
1+, Cl có điện hóa trị 1-.

3/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA thường có điện hóa trị
- Trong MgO, Mg có điện hóa trị
bao nhiêu? Vì sao?
2+, O có điện hóa trị 2-.
4/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm VIIA, VIA thường có điện hóa trị
* Lưu ý:
bao nhiêu? Vì sao?
- Các nguyên tố nhóm IA, IIA,
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các IIIA có xu hướng mất 1, 2, 3
electron nên có điện hóa trị là
ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
1+, 2+, 3+.
3. Báo cáo, thảo luận
- Các nguyên tố nhóm VIIA,
- HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 2 nội
VIA có xu hướng nhận 1, 2
dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
electron nên có điện hóa trị là 1-,
2-.
Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

Hoạt động 2: Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Nêu được khái
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
niệm cộng hóa trị. - HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn
- Xác định được

thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
cộng hóa trị của
(Phiếu
này
được
dùng
để ghi nội dung bài học thay cho vở)
các nguyên tố
trong hợp chất
1/ Cộng hóa trị là gì?
cộng hóa trị.
2/ Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất
- Rèn năng lực
H2O, NH3, CH4.
hợp tác và năng
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
lực sử dụng ngôn
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến
ngữ: Diễn đạt,
hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết
trình bày ý kiến,
quả vào phiếu học tập.
nhận định của bản
3. Báo cáo, thảo luận
thân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến
3


Sản phẩm
Khái niệm: theo SGK
Ví dụ:
- Trong công thức cấu tạo của H2O, H-O-H,
nguyên tử O có 2 liên kết cộng hóa trị,
nguyên tố O có cộng hóa trị 2; nguyên tử H
có 1 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố H có
cộng hóa trị 1.
- Trong NH3 thì N có cộng hóa trị 3, H có
cộng hóa trị 1.
- Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng
hóa trị 4, H có cộng hóa trị 1.
* Lưu ý: Muốn xác định được cộng hóa trị
của nguyên tố ta cần viết được CTCT.

sát mức độ

hiệu
quả tham
gia
vào
hoạt động
của
học
sinh.
+ Thông
qua

chung của
cả lớp, GV

hướng dẫn
HS thực
hiện các
yêu cầu và
điều
chỉnh.

Đánh giá
+
Thông
qua quan
sát mức độ
và hiệu quả
tham
gia
vào
hoạt
động của
học sinh.
+
Thông
qua

chung của
cả lớp, GV
hướng dẫn
HS
thực
hiện
các



Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

thức.

yêu cầu và
điều chỉnh.

Hoạt động 3: Số oxi hóa (15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Nêu được các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
quy tắc về số oxi - GV thông báo để thuận lợi cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử, người ta
hóa.
dùng số oxi hóa.
- Hiểu được các - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu
quy tắc về số oxi học tập số 4.
Phiếu học tập số 4
hóa.
(Phiếu
này
được
dùng
để ghi nội dung bài học thay cho vở)
- Vận dụng các

quy tắc để xác
định số oxi hóa Hoàn thành các yêu cầu sau:
của các nguyên 1/ a. Nêu nội dung quy tắc 1.
b. Xác định số oxi hóa của các đơn chất: Cu, S, O2, N2, H2.
tố.
2/ a. Nêu nội dung quy tắc 4.
- Rèn năng lực
b. Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và O trong các hợp chất NaH, NH 3, H2S, OF2,
hợp tác, năng lực SO2.
vận dụng kiến 3/ a. Nêu nội dung quy tắc 2.
thức hóa học,
b. Áp dụng nội dung quy tắc 2 với các phân tử HCl, H 2O, HNO3, Al2O3.
năng lực sử dụng 4/ a. Nêu nội dung quy tắc 3.
b. Áp dụng nội dung quy tắc 3 cho các ion Na+, Cl, Ca2+, SO42-, CO32-.
ngôn ngữ: Diễn
đạt, trình bày ý 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
kiến, nhận định - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ,
quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
của bản thân.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng với 4 yêu cầu
trong PHT, GV mời từng nhóm trình bày 1 ý trong 4 ý trong phiếu học tập, các
nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
* Dự kiến một số khó khăn: HS có thể không xác định được số oxi hóa của các
nguyên tố trong các ion SO42-, CO32-.
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Củng cố, khắc 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4


Kết quả
Số oxi hóa
1/ Quy tắc 1: theo SGK
Ví dụ: số oxi hóa của
các nguyên tố Cu, S, O,
N, H trong các đơn
chất Cu, S, O2, N2, H2
đều là không.
2/ Quy tắc 2: theo SGK
3/ Quy tắc 3: theo SGK
4/ Quy tắc 4: theo SGK
Ví dụ: Xác định số
oxi hóa của nguyên tố
H và O trong các hợp
chất NaH, NH3, H2S,
OF2, SO2.
Trong NaH, H có số
oxi hóa -1.
Trong NH3 và H2S, H
có số oxi hóa là +1.
Trong OF2, O có số oxi
hóa +1.
Trong SO2, O có số oxi
hóa -2.
* Lưu ý: Quy tắc ghi
số oxi hóa.

Sản phẩm
Kết quả trả


Đánh giá
+ Thông
qua quan
sát mức
độ và hiệu
quả tham
gia
vào
hoạt động
của HS.
+ Thông
qua HĐ
chung của
cả
lớp,
GV hướng
dẫn
HS
thực hiện
các
yêu
cầu

điều
chỉnh.

Đánh giá
+ GV quan sát và



Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
sâu kiến thức đã
học trong bài.
- Tiếp tục phát
triển năng lực:
tính toán, sáng
tạo.
- Vận dụng các
quy tắc để xác
định số oxi hóa
của các nguyên
tố.
- Nội dung HĐ:
hoàn thành các
câu hỏi/bài tập
trong phiếu học
tập.

Giáo án Hóa 10

- Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải lời các câu
quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ hỏi/bài tập
những khó khăn mắc phải.
trong phiếu
Phiếu học tập số 5
học tập.
Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tố C trong đơn chất C là
A. 0. B. +2. C. +4. D. -4.
Câu 2. Số oxi hóa của Brom trong phân tử Br2 là

A. 0. B. +1. C. +3. D. -1.
Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tố S trong phân tử H2S là
A. 0. B. -1. C. +2. D. -2.
Câu 4. Số oxi hóa của nguyên tố P trong phân tử H3PO4 là
A. 0. B. -3. C. +5. D. +3.
Câu 5. Số oxi hóa của nguyên tố S trong ion HSO4- là
A. 0. B. -2. C. +4. D. +6.
Câu 6. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa nguyên tố Nito?
A. NH3, Na3N, NO2, HNO2
B. AlN, NO, NO2, HNO3
C. NO, N2O, HNO2, HNO3
D. NH3, NO2, N2O3, HNO3

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát
và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
3. Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết
quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận
chung.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng
và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

==============HẾT===============

5

GV: Nguyễn Văn Thắng
đánh giá hoạt
động cá nhân, hoạt

động nhóm của
HS. Giúp HS tìm
hướng giải quyết
những khó khăn
trong quá trình
hoạt động.
+ GV thu hồi một
số bài trình bày
của HS trong
phiếu học tập để
đánh giá và nhận
xét chung.
+ GV hướng dẫn
HS tổng hợp, điều
chỉnh kiến thức để
hoàn thiện nội
dung bài học.
+ Ghi điểm cho
nhóm hoạt động
tốt hơn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×