Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TC 14 luyện tập liên kết hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.58 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 05/ 12/ 2018
TIẾT PPCT 42: TỰ CHỌN 14 - LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Củng cố kiến thức về các kiểu liên kết hoá học.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng: Viết CTCT, sự hình thành liên kết ion, xác định hóa trị và số oxi hóa.
Trọng tâm: Phân biệt các loại liên kết và sự hình thành các liên kết đó, xác định hóa trị và số oxi hóa.
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.


IV. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm (12 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
kiến thức đã
Câu
1:
Trong
phân
tử
NaCl,
điện
hóa
trị
của
Na và Cl lần lượt là
ôn tập vào các
A. 1+ và 1-.
B. 1+ và 1+.
C. 1- và 1-.
tình huống cụ
Câu 2: Cho phân tử CaCl2, điện hóa trị của Ca là

1

Sản phẩm
1A
D. 1- và 1+.


2A

Đánh giá
Kết hợp quan sát
mức độ tích cực của
HS trong HĐ và
báo cáo, thảo luận,


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
thể.
- Rèn năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, hợp tác.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

A. 2+.
B. 2-.
C. +2.
Câu 3: Trong phân tử CH4, cộng hóa trị của các nguyên tố C, H lần lượt là
A. 1 ; 4.
B. 4 ; 1.
C. 1+; 4+.
Câu 4: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6; +8; +6; -2.
B.+4; 0; +6; -2.

C. +4; -8; +6; -2.
Câu 5: Trong chất sau các hợp, trường hợp nào Cr có số oxi hóa lớn nhất
A. Cr2(SO4)3.
B. CrCl2.
C.CrO.

D. 2.
D. +4; +1.
D. +4; 0; +4; -2.
D. K2Cr2O7.

3B
4B

GV cộng
điểm
khuyến khích vào
điểm miệng, 15
phút.

5D

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 5 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện. GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Giải bài tập tự luận (17 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức

Sản phẩm
- Vận dụng các kiến 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2
Sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
thức đã ôn tập vào các
nhóm sau khi
tình huống cụ thể.
Cho các hợp chất: HCl, NaCl, CaO, H2O, NH3. Xác định loại liên kết có trong mỗi phân tử và
GV chốt kiến
- Rèn kĩ năng giải bài biểu diễn sự hình thành liên kết đó.
thức
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
tập hóa học.
HS làm việc nhóm trong 7 phút.
- Rèn năng lực sử dụng
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
ngôn ngữ, hợp tác.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút lần 2

2

Đánh giá
Chấm kết
quả một
số nhóm
để
thay

điểm
miệng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Chọn đáp án thích hợp rồi tô vào bảng dưới đây:
Câu 1 2 3 4 5 6 7
A
      
B
      
C
      
D
      
Câu 1. Trong phân tử NaCl, điện hóa trị của Na và Cl lần lượt là
A. 1+ và 1+.
B. 1- và 1+.
C. 1+ và 1-.
D. 1- và 1-.
Câu 2. Liên kết ion là liên kết được tạo thành
A. bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim.
B. giữa hai nguyên tử phi kim với nhau.
C. do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. từ lực hút tĩnh điện giữa hai ion dương.
Câu 3. Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là
A. +1.
B. -5.
C. +7.
D. -1.
Câu 4. Số oxi hóa của nguyên tố S trong phân tử H2S là
A. +2
B. -1.
C. -2.
D. +1.
Câu 5. Ion X3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 2p6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở
A. chu kỳ 3, nhóm IIA. B. chu kỳ 3, nhóm IIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. chu kỳ 3, nhóm VIA.
Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s2 3p5. Cấu hình electron của ion X- là
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p6.
Câu 7. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. N2.
B. K2O.
C. HCl.
D. NaCl.
II/ TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Xác định loại liên kết hóa học, trình bày sự hình thành liên kết và xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất Na 2S (biết ZNa = 11, ZS = 16)
Hoạt động 4: Dặn dò (1 phút)
- Nghiên cứu trước bài “Phản ứng oxi hóa – khử”.

==============HẾT===============

3



×