ĐỒ THỊ HÀM SỐ
TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ 2019
Biên soạn: Thầy Đỗ Văn Đức
Facebook: />
Tài liệu dành tặng cho các học sinh lớp Online Thầy Đức
1.
1.
Các dạng toán về đồ thị liên quan tới tính đơn điệu
Cho hàm số y = f ( x ) . Hàm số y = f ( x ) có
đồ thị như hình vẽ :
Hàm số y = f (1 − x 2 ) nghịch biến trên khoảng
A. ( 0;1) .
B. ( 0; 2 ) .
C. ( −;0 ) .
D. (1; + ) .
Giải
Ta có:
x = 0
x = 0
2
x = 0
1 − x = −1 x 2 = 2
x = 0
2
.
y = −2 x. f (1 − x ) = 0
2
1 − x 2 = 1
x2 = 0
x= 2
f (1 − x ) = 0
1 − x 2 = 4
x 2 = −3
Chú ý rằng y đổi dấu qua các điểm 0 , − 2 và
2 . Do đó ta có bảng xét dấu y :
2.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
. Hàm
số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số
2019 − 2018 x
2018
trên khoảng nào dưới dây?
g ( x ) = f ( x − 1) +
A. ( 2;3) .
B. ( 0;1) .
C. ( −1;0) .
D. (1; 2 ) .
Giải
+
−
0
− 2
2
0
0
0
+
−
−
Từ bảng xét dấu suy ra hàm số nghịch biến trên ( 0;1) . Chọn A.
x
y
đồng biến
+
x − 1 −1 x 0
y = f ( x − 1) − 1 . Ta có y 0 f ( x − 1) 1
x −1 2
x 3
Vậy hàm số đồng biến trên ( −1;0 ) . Chọn B.
3.
Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm liên tục trên
. Đồ thị hàm
số y = f ( x ) như hình bên dưới
Đặt g ( x ) = f ( x ) − x , khẳng định nào sau đây là đúng?
A. g ( 2 ) g ( −1) g (1) .
B. g ( 1) g ( −1) g ( 2 ) .
C. g ( −1) g ( 1) g ( 2 ) .
D. g ( −1) g ( 1) g ( 2 ) .
Giải
Ta có g ( x ) = f ( x ) − 1 . Dựa vào đồ thị, dễ thấy f ( x ) 1 x ( −1;2 ) và chỉ bằng 0
tại các điểm hữu hạn, do đó g ( x ) nghịch biến trên ( −1; 2 ) . Hàm số f ( x ) liên tục trên
−1;2
4.
nên g ( x ) liên tục trên −1;2 . Do đó g ( −1) g (1) g ( 2 ) . Chọn C.
Cho hàm số y = f ( x ) . Biết đồ thị hàm số
y = f ( x ) như hình vẽ
Hỏi hàm số f ( x 2 − x ) nghịch biến trong khoảng
nào trong các khoảng sau:
1
A. −1; .
B. ( 2; + ) .
2
C. ( − ; − 1) .
D. ( −1; 2 ) .
Giải
Ta có: y = ( 2 x − 1) f ( x 2 − x ) .
Nếu x
1
2x −1 0 .
2
x 2 − x −4
x 2 − x − 2 0 −1 x 2 .
Khi đó y 0 f ( x 2 − x ) 0 1
− x2 − x 2
2
1
1
1
Kết hợp với x , ta có x 2 . Do đó hàm số nghịch biến trên ; 2 .
2
2
2
1
Nếu x 2 x − 1 0 .
2
1
−4 x 2 − x −
x 2
Khi đó y 0 f ( x − x ) 0
.
2 x2 − x − 2 0
2
x −1
x − x 2
2
Kết hợp với x
1
, ta có: x −1 . Do đó hàm số nghịch biến trên ( − ; − 1) .
2
Chọn C.
5.
Cho hàm số f ( x ) có bảng xét dấu đạo hàm như sau
x
f ( x)
−2
−
−
+
0
0
+
3
1
+
−
0
Hàm số y = f ( x 2 + 2 x ) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. ( −2;1) .
C. ( 0;1) .
B. ( −4; − 3) .
D. ( −2; − 1) .
Giải – Chọn D
Xét y = ( 2 x + 2 ) . f ( x 2 + 2 x ) .
Với x −1 , ta có:
x 2 + 2 x −2
x 1
2
y 0 f ( x + 2x ) 0 2
x2 + 2x − 3 0
x −3
x + 2x 3
Kết hợp với x −1 , ta có: x 1 . Hàm số nghịch biến trên (1; + ) .
Với x −1 , ta có: y 0 f ( x 2 + 2 x ) 0 −2 x 2 + 2 x 3 −3 x 1 .
Kết hợp với x −1 , ta có hàm số nghịch biến trên ( −3; − 1) . Chọn D.
6.
Cho hàm số f ( x ) có bảng xét dấu đạo hàm như sau
x
f ( x)
−
0
+
0
1
−
0
−
0
+
3
2
+
0
−
Hàm số y = f ( x − 1) + x3 − 12 x nghịch biến trên khoảng nào?
A. (1; + ) .
B. (1; 2 ) .
C. ( − ;1) .
D. ( 3; 4 ) .
Giải
Ta có: y = f ( x − 1) + 3x 2 − 12
0 x − 1 2
1 x 3
Chú ý rằng 3x 2 − 12 0 −2 x 2 ; f ( x − 1) 0
x −1 3
x 4
2
Do đó với x (1; 2 ) , 3x − 12 0 và f ( x − 1) 0 nên y 0 . Chọn B.
7.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị hàm số y = f ( x )
như hình vẽ
Hàm số y = f (1 − x ) +
khoảng nào?
x2
− x nghịch biến trên
2
3
A. −1; .
2
C. ( −3;1) .
B. (1;3) .
D. ( −2;0 ) .
Giải
Ta có: y = − f (1 − x ) + x − 1 . Đặt 1 − x = t , khi đó y = − f ( t ) − t
y 0 − f ( t ) − t 0 f ( t ) −t .
Xét hệ trục tọa độ Oty , đồ thị hàm số y = f ( t ) và đường thẳng y = −t có đồ thị như
hình vẽ.
t −3
1 − x −3
x 4
Dựa vào đồ thị, ta thấy f ( t ) −t
1 t 3
1 1 − x 3
−2 x 0
x2
Vậy hàm số y = f (1 − x ) + − x nghịch biến trên ( −2;0 ) và ( 4; + ) . Chọn D.
2
8.
Cho hàm số y = f ( x ) . Hàm số y = f ' ( x ) có đồ thị là
đường parabol như hình vẽ. Hàm số y = f (1 − x 2 ) + 2 x 2
nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. ( 0;2 ) .
C. ( −2; −1) .
3
B. ; + .
2
D. ( −1;1) .
Giải
y = −2 x. f (1 − x 2 ) + 4 x = −2 x f (1 − x 2 ) − 2
1 − x 2 0
2
2
Nếu x 0 , y 0 f (1 − x ) − 2 0 f (1 − x ) 2
với f ( a ) = 2
2
1 − x a
x2 1
x 1 (tới đây có thể chọn đáp án B)
( a 2) . 2
x 1− a
Nếu x 0 , y 0 f (1 − x 2 ) − 2 0 f (1 − x 2 ) 2 0 1 − x 2 a
1 − a x 2 1 −1 x 0 . Chọn B.
9.
Cho hàm số bậc ba y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số g ( x ) = f ( x ) nghịch biến trên khoảng nào
trong các khoảng sau
2
A. ( − ;3) .
B. (1;3) .
C. ( 3; + ) .
D. ( −3;1) .
Giải
f ( x) = 0
Ta có: g '( x) = 2 f '( x). f ( x) g '( x) = 0
, ta có bảng xét dấu
f ( x ) = 0
x = −3
x = −3
Dựa vào đồ thị, ta thấy f ( x ) = 0
. Trong khi đó f ( x ) = 0
, nhưng
x = 1
x = 3
f ( x ) không đổi dấu khi x qua −3 .
Ta có bảng xét dấu hàm g ( x ) như sau:
x
f ( x)
f ( x)
−3
−
+
0
−
−
0
−
0
+
3
1
+
−
+
0
g ( x)
+
0
0
0
+
+
−
−
Dựa vào bảng xét dấu, hàm số g ( x ) nghịch biến trên khoảng (−; −3) và (1;3) .
Chọn B.
10.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
và có f ( 0 ) = 0 và
có đồ thị hàm số y = f ( x ) như hình vẽ. Hàm số
y = 3 f ( x ) − x3 đồng biến trên khoảng nào?
A. ( 2; + ) .
B. ( −; 2 ) .
C. ( 0; 2 ) .
D. (1;3) .
Giải
Xét hàm số g ( x ) = 3 f ( x ) − x3 , g ( x ) = 3 f ( x ) − 3x 2 .
Vẽ
đồ
thị
hàm
y = x2
số
trên
cùng
1
trục
tọa
độ,
ta
thấy
x = 0
g ( x ) = 0 f ( x ) = x x = 1
x = 2
Từ đó ta có bảng biến thiên của hàm số g ( x ) , với chú ý rằng g ( 0 ) = 3 f ( 0 ) = 0
2
x
g ( x)
−
0
−
0
1
+
0
+
2
+
0
−
g ( 2)
g ( x)
0
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số g ( x ) đồng biến và nhận giá trị dương trên
( 0; 2 ) nên hàm số g ( x )
11.
đồng biến trên ( 0; 2 ) .
Cho hàm số y = f ( x ) , đồ thị hàm số y = f ( x ) được
cho như hình vẽ bên. Hàm số g ( x ) = f ( 2 x 4 − 1) đồng
biến trên khoảng nào dưới đây
A. (1; + ) .
3
B. 1; .
2
1
C. ;1 .
2
D. ( −; − 1) .
Giải
x = −1
f ( x) = 0
, xét g ( x ) = 8 x3 . f ( 2 x 4 − 1)
x = 3
x3 = 0
x = 0
g ( x) = 0
4
4
f ( 2 x − 1) = 0
x = 2
Dễ thấy g ( 2 ) 0 , g (1) 0 , g ( −1) 0 , g ( −2 ) 0 nên ta có bảng xét dấu g ( x )
Từ đó chọn C.
12.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục và có đạo hàm
trên
. Biết hàm số f ( x ) có đồ thị được cho
trong hình vẽ. Tìm điều kiện của m để hàm số
g ( x ) = f ( 2019 x ) − mx + 2 đồng biến trên 0;1
A. m 0 .
B. m ln 2019 .
C. 0 m ln 2019 . D. m ln 2019 .
Giải
Cần tìm m để g ( x ) = f ( 2019 x ) .2019 x.ln 2019 − m 0 với mọi x 0;1 .
Rõ ràng 2019 x 1; 2019 nên f ( 2019 x ) 0 , do đó g ( x ) −m , dấu bằng xảy ra khi
và chỉ khi x = 0 . Vậy −m 0 m 0 . Chọn A.
13.
Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như sau
x
y
−
+
−2
0
4
−
3
0
+
+
+
y
−
−2
5
3
Hàm số g ( x ) = f 2 x 2 − x − nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau
2
2
1
1
5
9
A. −1; .
B. ;1 .
C. 1; .
D. ; + .
4
4
4
4
Giải
5
5
3
Ta có: g ( x ) = 4 x − . f 2 x 2 − x − .
2
2
2
Do đó
5
x=
5
8
4 x − 2 = 0
5
3
1 5 9
g ( x) = 0
2 x 2 − x − = −2 x −1; ; ;1;
2
2
4 8 4
f 2x2 − 5 x − 3 = 0
5
3
2
2
2 x2 − x − = 3
2
2
Lập bảng biến thiên hàm số y = g ( x ) , ta chọn được đáp án C.
Chọn C.
14.
Cho hàm số y = f ( x ) có đúng hai điểm cực trị
x = 1, x = 4 và có đồ thị như hình vẽ sau:
Biết hàm số y = f ( 2 x − 1) nghịch biến trên khoảng
( ; ) . Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức
−
là
3
.
2
C. 2 .
A.
5
.
2
D. 1 .
B.
Giải
Hàm số y = f ( 2 x − 1) có y = 2 f ( 2 x − 1) . Từ đồ thị hàm số y = f ( x ) , ta thấy khoảng
nghịch biến của f ( x ) là 1; 4 . Do đó f ( x ) 0 1 x 4 .
y = 2 f ( 2 x − 1) 0 1 2 x − 1 4 1 x
nhất của − là
15.
5
5
. Do đó ( ; ) 1; nên giá trị lớn
2
2
5
3
− 1 = . Chọn A.
2
2
Hàm số y = f ( x ) liên tục và xác định trên
, biết rằng hàm số y = f ( 2 − x ) có đồ thị
như hình vẽ bên dưới
Hàm số y = f ( x3 − 3) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
B. ( −1;2 ) .
A. ( −2;1) .
D. ( 0;3) .
C. (1; 4 ) .
Giải
Gợi ý: khó khăn của bài toán nằm ở giả thiết cho đồ thị hàm số y = f ( 2 − x ) , nếu như
giả thiết cho đồ thị hàm số y = f ( x ) thì có thể mọi thứ sẽ trở nên đơn giản hơn rất
nhiều. Hãy nhớ lại phép biến đổi đồ thị để biến đồ thị hàm số y = f ( 2 − x ) thành đồ thị
hàm số y = f ( x ) , từ đó đưa ra lời giải bài toán.
g ( x ) = f ( 2 − x ) thì g ( − x ) = f ( 2 + x ) , do đó đồ thị hàm số f ( 2 + x ) được xác định
bằng cách lấy đối xứng đồ thị hàm số y = f ( 2 − x ) qua trục tung. Bảng biến thiên của
f ( 2 + x ) như sau
x
−
−2
1
+
f (2 + x)
Đồ thị hàm số y = f ( x ) được xác định bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số y = f ( 2 + x )
sang phải 1 lượng 2 đơn vị, ta có bảng biến thiên của đồ thị y = f ( x ) như sau:
x
−
0
3
f ( x)
x = 0
Xét y = f ( x3 − 3) , y = 3x 2 f ( x 3 − 3) , y 0
3
f ( x − 3) 0
+
x 3 3
x3 − 3 0
.
f ( x 3 − 3) 0 3
3
x
−
3
3
x
6
Vậy
trên
( −2;1) ,
khoảng
hàm
số
y = f ( x3 − 3) nghịch biến.
16.
Cho hàm số y
Hàm số g x
1
A. −; − .
2
f x . Đồ thị hàm số y
10
f 3 2x
f
x như hình bên dưới
đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau ?
1
B. − ;1 .
2
C. (1; 2 ) .
D. ( −;1) .
Giải
f 3− 2 x
Ta có g ( x ) = −2 f ( 3 − 2 x ) .10 ( ).ln10 .
x −1
.
Dựa vào đồ thị, suy ra f ( x ) 0
1 x 4
x 2
3 − 2 x −1
1
.
Xét g ( x ) 0 f ( 3 − 2 x ) 0
−
x
1
1 3 − 2 x 4
2
1
Vậy g ( x ) đồng biến trên các khoảng − ;1 , ( 2; + ) . Chọn B.
2
2.
17.
Các dạng toán về đồ thị liên quan tới cực trị
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp
các giá trị nguyên không âm của tham số m để hàm số
y = f ( x − 2019 ) + m − 2 có 5 điểm cực trị. Số các phần tử của
S là
A. 2.
C. 4.
B. 3.
D. 5.
Giải
Đặt g ( x ) = f ( x ) + m − 2 thì g ( x − 2019 ) = f ( x − 2019 ) + m − 2 , do đó để hàm số
g ( x − 2019 ) có 5 điểm cực trị thì hàm số g ( x ) phải có 5 điểm cực trị.
Rõ ràng f ( x ) + m − 2 có cùng số điểm cực trị với hàm f ( x ) là 3 điểm cực trị (theo đồ
thị), nên phương trình f ( x ) + m − 2 = 0 phải có đúng 2 nghiệm đơn hoặc nghiệm bội lẻ.
Ta có f ( x ) + m − 2 = 0 f ( x ) = 2 − m , phương trình này có đúng 2 nghiệm đơn hoặc
2 − m 2
m 0
nghiệm bội lẻ thì
. Vì m là số nguyên không âm nên
−6 2 − m −3
5 m 8
m 0;5;6;7 . Chọn C.
18.
Cho hàm số y = f ( x ) , hàm số y = f ( x ) có đồ thị như
hình vẽ. Hàm số y = f ( x 2 + x ) có bao nhiêu điểm cực
đại?
A. 1.
C. 3.
B. 2.
D. 4.
Giải
Phân tích: Để tìm được số điểm cực đại của hàm số, ta
phải xét được dấu của y’
Xét y = f ( x 2 + x ) = ( 2 x + 1) f ( x 2 + x ) .
−2 x 1
−1 − 5
−2 x
x −1 − 5
2
f ( x2 + x ) 0 1 x2 + x 2
2
−1 + 5
x 1
−
1
+
5
x
2
2
Do đó ta có bảng biến thiên của hàm số y = f ( x 2 + x ) như sau:
x
2x +1
−
2
+
f ( x + x)
−1 − 5
2
−2
−
−
0
−
−
0
+
y
0
0
+
−
−
Từ đó, hàm số có 2 điểm cực đại. Chọn B.
19.
1
2
0
−1 + 5
2
−
0
+
+
1
+
+
+
0
−
0
+
+
0
−
0
+
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị hàm số y = f ( x ) như
2 f x −4 x
hình vẽ. Hỏi hàm số y = ( )
đạt cực tiểu tại điểm
nào?
A. x = 1 .
C. x = −1 .
B. x = 0 .
D. x = 2 .
Giải
2 f x −4 x
2 f x −4 x
Xét y = ( ) có y = ( ) .ln . ( 2 f ( x ) − 4 )
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0 thì y phải đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua
điểm đó. Dựa vào đồ thị, ta thấy chỉ có điểm x = −1 làm f ( x ) − 2 đổi dấu từ âm sang
dương khi x đi qua, vậy hàm đạt cực tiểu tại x = −1 . Chọn C.
20.
Cho hàm số y = f ( x ) . Hàm số y = f ( x) có đồ thị như
hình vẽ bên. Số điểm cực đại của hàm số
y= f
)
(
x 2 + 2 x + 2 là:
A. 1 .
C. 4 .
Giải
y= f
B. 2 .
D. 3 .
y = f
f
(
)
(
x2 + 2x + 2 ,
(
)2
x2 + 2 x + 2 .
(
x2 + 2 x + 2
x2 + 2x + 2
x +1
y
x + 2x + 2
2
= f
(
x2 + 2 x + 2
)
x +1
x + 2x + 2
2
x = −1
x2 + 2x + 2 = 1
x + 2x + 2 = 0
x = −1 + 2 2
x 2 + 2 x + 2 = 3
x = −1 − 2 2
)
2
−
x
f
2x + 2
)
−1
−1 − 2 2
a3
3
1 a 3
1
1 a 3
3
a3
+
0
−
0
−
0
+
−
−
−
0
−
+
0
0
+
−
+
0
+
+
y
Hàm số có đúng 1 điểm cực đại. Chọn A.
21.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị hàm số y = f ( x ) như hình
vẽ. Đồ thị hàm số 2 f ( x ) − x 2 có tối đa bao nhiêu điểm cực
trị?
A. 3.
C. 6.
+
−1 + 2 2
B. 5
D. 7.
Giải
Xét hàm số g ( x ) = 2 f ( x ) − x 2 có g ( x ) = 2 f ( x ) − 2 x .
Vẽ đồ thị hàm số y = x trên cùng 1 trục tọa độ với đồ thị hàm số y = f ( x )
x = −2
Từ đồ thị ta thấy g ( x ) = 0 x = 2 . Từ đó ta có bảng biến thiên hàm g ( x ) như sau
x = 4
x
g ( x)
−2
−
−
0
2
+
0
+
4
−
0
+
g ( x)
Chú ý rằng số điểm cực trị của hàm số y = f ( x ) là tổng a + b , với a là số điểm cực
trị của hàm số y = f ( x ) , b là tổng số nghiệm đơn và nghiệm bội lẻ của phương trình
f ( x ) = 0 . Hàm số g ( x ) có 3 điểm cực trị và phương trình g ( x ) = 0 có tối đa 4
nghiệm đơn (hoặc nghiệm bội lẻ), do đó hàm số g ( x ) có tối đa 7 điểm cực trị.
Chọn D.
22.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
và có đồ thị như
hình vẽ. Khi đó số điểm cực trị của hàm số
g ( x ) = f 2 ( x ) − 2 f ( x ) − 8 là
A. 7.
C. 10.
B. 9.
D. 11.
Giải
Hàm số h ( x ) = f 2 ( x ) − 2 f ( x ) − 8 , h ( x ) = 2 f ( x ) . f ( x ) − 2 f ( x ) = 2 f ( x ) ( f ( x ) − 1)
Dễ thấy f ( x ) = 0 có 2 nghiệm phân biệt, f ( x ) − 1 = 0 có 3 nghiệm phân biệt, đổi dấu
qua các nghiệm đó nên h ( x ) có 5 điểm cực trị.
h ( x ) = −2
Lại có h ( x ) = f ( x ) + 2 f ( x ) − 4
, h ( x ) = −2 có đúng 1 nghiệm, còn
h ( x ) = 4
h ( x ) = 4 có 2 nghiệm nhưng có 1 nghiệm kép, do đó hàm số có 5 + 2 = 7 điểm cực trị.
Chọn A.
23.
Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm trên
và có đồ thị
như hình vẽ. Hàm số y = f ( x ) có bao nhiêu điểm cực
trị?
2
A. 3.
C. 5.
B. 4.
D. 6.
Giải
f ( x) = 0
2
Xét hàm số y = f ( x ) có y = 2 f ( x ) . f ( x ) , y = 0
f ( x ) = 0
x = 0
Dựa vào đồ thị, ta thấy f ( x ) = 0 x = 1 , nhưng khi x qua điểm x = 1 , f ( x ) không
x = 3
đổi dấu. Lại có f ( x ) = 0 x = b, x = 1, x = c với 0 b 1 2 c 3 .
Vậy hàm số có 5 điểm cực trị. Chọn C.
24.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực
đại, cực tiểu của hàm số y = f ( x ) là
2
A. 1 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu.
B. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu.
C. 2 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu.
D. 3 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu.
Giải
y= 2 f ( x ) . f ( x ) , dựa vào đồ thị, ta thấy f ( x ) = 0 tại 2 điểm là x = a và x = b
( a −1 b 0) .
Ngoài ra f ( x ) = 0 tại 3 điểm là
x = c, x = d , x = e với −1 c 0 d e .
Lập bảng xét dấu hàm y :
x
−
f ( x)
−
f ( x)
+
a
0
c
+
+
b
+
0
−
0
−
−
−
0
+
e
d
+
−
0
−
y
0
+
0
0
+
0
0
+
−
−
−
Từ bảng trên, ta thấy y có 3 điểm cực tiểu, 2 điểm cực đại. Chọn C.
25.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Để
đồ thị hàm số h ( x ) = f 2 ( x ) + f ( x ) + m có số điểm cực
trị ít nhất thì giá trị nhỏ nhất của tham số m là m0 . Tìm
mệnh đề đúng:
A. m0 ( 0;1) .
B. m0 ( −1;0 ) .
C. m0 ( −; − 1) .
D. m0 (1; + ) .
Giải
Xét hàm g ( x ) = f 2 ( x ) + f ( x ) + m .
Bằng việc khảo sát hàm g ( x ) , chỉ ra g ( x ) luôn có 3 điểm cực trị, từ đó h ( x ) muốn có
3 điểm cực trị thì g ( x ) 0 x
26.
m
1
. Chọn A.
4
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ
Tìm số điểm cực trị của hàm số y = 2 f ( x ) − 3 f ( x )
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Giải
f x
f x
f x
f x
Xét hàm số g ( x ) = 2 ( ) − 3 ( ) g ' ( x ) = f ' ( x ) 2 ( ).ln 2 − f ' ( x ) .3 ( ).ln 3; x
f '( x) = 0
f '( x) = 0
f '( x) = 0
f
x
(
)
2
Ta có g ' ( x ) = 0 f ( x )
ln 3 f ( x ) = log ln 3
f ( x)
=
2
2 .ln 2 = 3 .ln 3
3
ln 2
3 ln 2
(1)
( 2)
.
Dựa vào đồ thị hàm số y = f ( x ) , ta thấy:
Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt (vì hàm số y = f ( x ) có 3 điểm cực trị).
Phương trình (2) vô nghiệm vì đường thẳng y = log 2
3
ln 3
−1 không cắt ĐTHS.
ln 2
Vậy phương trình g ' ( x ) = 0 có 3 nghiệm phân biệt hay hàm số đã cho có 3 điểm cực
trị.
27.
Cho hàm số y = f ( x ) xác định và liên tục trên
và
có đồ thị f ( x ) như hình vẽ.
Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f ( x 2 + x )
A. 9 .
C. 11.
B. 10.
D. 12.
Giải
Từ đồ thị hàm f ( x ) , ta thấy f ( x ) = 0 có 5 nghiệm
1
là a, b, c, d , e mà a − b c d e và f ( x ) không xác định tại 1 điểm k mà
4
ck d.
1
x = − 2
2
x + x = a
2
Xét hàm y = f ( x 2 + x ) có y = ( 2 x + 1) . f ( x 2 + x ) , y = 0 x + x = b và y không
x2 + x = c
2
x + x = d
2
x + x = e
xác định khi x 2 + x = k . Chú ý rằng phương trình x 2 + x = m có 2 nghiệm phân biệt khi
1
1
và chỉ khi m − , khi đó cả 2 nghiệm đó đều khác − . Do đó phương trình
4
2
1
x 2 + x = a vô nghiệm a − , các phương trình x 2 + x = m với m b; c; d ; e; k
4
1
đều có 2 nghiệm phân biệt khác nhau, khác − nên f ( x ) đổi dấu 11 lần qua khi x qua
2
1
các điểm nghiệm này và x qua điểm − . Mà hàm y = f ( x ) xác định và liên tục trên
2
nên có 11 điểm cực trị. Chọn C.
28.
Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như sau
x
f ( x)
f ( x)
−1
−
−
0
+
0
+
0
+
1
−
+
0
+
−1
−2
−2
2
Hàm số g ( x ) = 2 f ( x ) + 4 f ( x ) + 1 có nhiều nhất bao nhiêu điểm cực tiểu?
3
A. 4
B. 9
C. 5
D. 7
Giải
f ( x) = 0
Ta có g ( x ) = 6 f 2 ( x ) . f ( x ) + 8 f ( x ) . f ( x ) = 0 f ( x ) = 0
f ( x) = − 4
3
Dựa vào bảng biến thiên ta có:
x = a
x = b
x = x1
x = 0
4
f ( x) = 0
, f ( x) = −
, f ( x) = 0
x = c
x
=
x
x
=
1
3
2
x = d
thỏa mãn: x1 a −1 b 0 c 1 d x2
Khi đó để có nhiều điểm cực tiếu nhất thì xét dấu của g ( x ) có dạng:
x
g ( x)
a
x1
−
0
+
−
0
−1
0
+
b
0
c
0
− 0
+
0
−
d
1
0
+
0
−
x2
0
+
Do đó hàm số có nhiều nhất 5 điểm cực tiểu. Chọn C.
29.
y = f ( x ) có đạo hàm tại
Cho hàm số
x , hàm số f ( x) = x3 + ax2 + bx + c có
đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm
số y = f f ( x ) là
A. 7 .
C. 9 .
B. 11 .
D. 8 .
Giải
a = 0
Đồ thị hàm số f ( x ) đi qua các điểm O ( 0;0 ) ; A ( −1;0 ) ; B (1;0 ) nên ta có b = −1
c = 0
3
2
Do đó f ( x ) = x − x f ( x ) = 3x − 1.
Đặt: g ( x ) = f ( f ( x ) )
(
)
3
Ta có: g ( x ) = f f ( x ) = f f ( x ) . f ( x ) = x3 − x − x3 − x 3x 2 − 1
(
) (
)(
)
= x ( x − 1)( x + 1) ( x3 − x − 1)( x3 − x + 1)( 3x 2 − 1)
Dễ thấy g ( x ) = 0 có 7 nghiêm phân biệt, tất cả đều là nghiệm đơn nên hàm số đã cho
có 7 điểm cực trị. Chọn A.
3.
30.
Các dạng toán về đồ thị liên quan tới giá trị lớn nhất nhỏ
nhất
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
có đồ thị
như hình vẽ. Gọi M và m tương ứng là GTLN và
GTNN của hàm số y = f (1 − 2cos x ) trên
3
0; 2 . Giá trị của M + m bằng
A. 2 .
1
C. .
2
B. 1.
3
D. .
2
Giải
3
Đặt 1 − 2cos x = t , dễ thấy x 0; thì cos x −1;1 , do đó t −1;3 .
2
−3
3 1
Dựa vào đồ thị, ta thấy max f ( t ) = 2 và min f ( t ) =
nên M + m = 2 − = .
t −1;3
t −1;3
2
2 2
Chọn C.
31.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ
3 7
nhất của hàm số y = f ( x 2 − 2 x ) trên − ; . Tìm
2 2
khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. M + m 7 .
B. Mm 10 .
M
D.
2.
m
C. M − m 3 .
Giải
3 7
21
Đặt t = x 2 − 2 x, x − ; t −1; .
4
2 2
21
Từ đồ thị xét hàm y = f ( t ) , t −1; , ta có m = 2 , M 5 , chọn A.
4
32.
ax + b
(với a, b, c, d
cx + d
hàm số y = f ( x ) như hình vẽ bên .
Cho hàm số f ( x ) =
) có đồ thị
Biết rằng giá trị lớn nhất của hàm số y = f ( x ) trên đoạn
−3; −2 bằng 8 . Giá trị của f ( 2 ) bằng
A. 2 .
C. 4
B. 5 .
D. 6 .
Giải
Hiển nhiên c 0
a
b
x+
c , ta lại đưa được
Không mất tính tổng quát giả sử c = 1 (vì nếu c 1 thì f ( x ) = c
d
x+
c
ax + b
ax + b
về dạng f ( x ) =
). Do đó f ( x ) =
.
x + d
x+d
ad − b
Ta có : f ( x ) =
, từ đồ thị, đồ thị hàm số f ( x ) có 1 tiệm cận đứng x = −1 nên
2
(x + d)
x = −1 là nghiệm của phương trình x + d = 0 d = 1 . Ngoài ra f ( 0 ) = 3 nên
a −b = 3.
Từ đồ thị, f ( x ) liên tục và nhận giá trị dương trên −3; − 2 nên f ( x ) đồng biến trên
−2a + b
= 2a − b . Do đó 2a − b = 8 .
−3; − 2
−2 + 1
a − b = 3
a = 5
5x + 2
5.2 + 2
Vậy
. Vậy f ( 2 ) =
f ( x) =
= 4 . Chọn C.
x +1
2 +1
2a − b = 8 b = 2
−3; − 2 , do dó
max f ( x ) = f ( −2 ) =
33.
Cho hàm số y = f ( x ) và y = g ( x ) có đạo hàm f ( x ) và g ( x ) . Đồ thị hàm số
y = f ( x ) và y = g ( x ) được cho như hình vẽ
Biết rằng f ( 0 ) − f ( 6 ) g ( 0 ) − g ( 6 ) . Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
h ( x ) = f ( x ) − g ( x ) trên 0;6 lần lượt là
A. h ( 2 ) , h ( 6 ) .
B. h ( 6 ) , h ( 2 ) .
C. h ( 0 ) , h ( 2 ) .
D. h ( 2 ) , h ( 0 ) .
Giải
Ta có: h ( x ) = f ( x ) − g ( x ) , do đó h ( x ) = 0 f ( x ) = g ( x ) x = 2 .
Ngoài ra f ( 0 ) − g ( 0 ) f ( 6 ) − g ( 6 ) h ( 0 ) h ( 6 ) .
Vẽ bảng biến thiên hàm h ( x ) , ta được min h ( x ) = h ( 2 ) , max h ( x ) = h ( 6 ) . Chọn B.
0;6
4.
34.
0;6
Các dạng toán về đồ thị liên quan tới đường tiệm cận
đứng
Cho hàm số bậc ba f ( x ) = ax3 + bx 2 + cx + d có đồ thị như
hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số g ( x) =
(x
2
− 3x + 2 ) x − 1
x f 2 ( x) − f ( x)
có
bao nhiêu đường tiệm cận?
A. 3.
C. 5.
B. 4.
D. 6.
Giải
(x
g ( x) =
2
− 3x + 2 ) x − 1
x f ( x) − f ( x)
2
=
( x − 1) x − 1 ( x − 2 )
xf ( x ) . f ( x ) − 1
Dựa vào đồ thị, ta thấy f ( x ) = 0 có 3 nghiệm x = m ( 0;1) , x = 2 , với nghiệm x = 2
là nghiệm kép nên f ( x ) = a ( x − m )( x − 2 )
Phương trình
f ( x) = 1
2
có 3 nghiệm
x = 1, x = n (1; 2 ) , x = p ( 2; + )
nên
f ( x ) − 1 = a ( x − 1)( x − n )( x − p ) .
Do đó
g ( x) =
( x − 1) x − 1 ( x − 2 )
x −1
= 2
2
x.a ( x − m )( x − 2 ) .a ( x − 1)( x − n )( x − p ) a .x. ( x − 2 )( x − m )( x − n )( x − p )
Số tiệm cận đứng là 3, gồm các đường x = 2, x = n, x = p (loại đường x = 0 và x = m
do m 1 ). Số đường tiệm cận ngang là 1, đó là đường y = 0 .
Vậy có 4 đường tiệm cận. Chọn B.
5.
35.
Các dạng toán về đồ thị liên quan tới nghiệm của phương
trình, bất phương trình
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Phương
trình f ( f ( x ) ) = 0 có bao nhiêu nghiệm thực?
A. 3.
C. 7.
B. 5.
D. 9.
Giải
Phương trình f ( x ) = 0 có 3 nghiệm phân biệt là
a ( −2; − 1) , b ( 0;1) và c (1; 2 ) .
Các phương trình f ( x ) = a , f ( x ) = b và f ( x ) = c đều có 3 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 9 nghiệm phân biệt. Chọn D.
36.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm số
giá trị nguyên của m để phương trình f ( x 2 − 2 x ) = m có
3 7
đúng 4 nghiệm thực phân biệt thuộc − ;
2 2
A. 1.
C. 3.
B. 2.
D. 4.
Giải
Đặt t = x 2 − 2 x , ta có t = 2 x − 2 t = 0 x = 1 .
3 7
Khảo sát hàm số t ( x ) trên − ; , ta được:
2 2
3
x −
1
2
t
0
−
21
4
t
7
2
+
21
4
−1
21
Với mỗi giá trị t −1; , phương trình x 2 − 2 x = t có 2 nghiệm phân biệt thuộc
4
3 7
3 7
.
Do
đó
để
phương
trình
đã
cho
có
4
nghiệm
thực
phân
biệt
thuộc
−
;
2 2
− 2 ; 2 thì
21
phương trình f ( t ) = m có 2 nghiệm thực phân biệt t −1; , ngoài ra không có
4
nghiệm t = −1 , điều này chỉ xảy ra khi đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = f ( t )
21
tại 2 điểm phân biệt thuộc −1; . Dựa vào đồ thị ta thấy chỉ có 2 giá trị của m là
4
m = 3 hoặc m = 5 . Chọn B.
37.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
và có đồ thị như hình
vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương
trình f
(
A. 1.
C. 3.
)
4 x − x 2 + 1 = m − 5 có 4 nghiệm phân biệt
B. 2.
D. 5.
Giải
Đặt t = 4 x − x 2 + 1 . Điều kiện: 0 x 4 .
4 − 2x
Ta có: t =
, t = 0 x = 2 . Hàm số t ( x ) liên tục trên
2 4x − x2
t ( x ) = 0 x = 2 nên ta có bảng biến thiên hàm t ( x ) trên 0; 4 như sau:
x
t
0
||
+
2
0
3
0; 4 ,
có
4
||
−
t
Do đó phương trình f
(
1
1
)
4 x − x 2 + 1 = m − 5 có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình
f ( t ) = m − 5 có 2 nghiệm phân biệt thuộc 1;3) .
Dựa vào đồ thị, ta suy ra −2 m − 5 0 3 m 5 . Mà m
nên m 4;5 .
Chọn B.
38.
Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm liên tục trên
. Biết
f ( 0 ) = 0 và đồ thị hàm số y = f ( x ) được cho như hình
vẽ. Phương trình f ( x ) = m , với m là tham số, có nhiều
nhất bao nhiêu nghiệm?
A. 2.
C. 6.
B. 4.
D. 8.
Giải
Khảo sát hàm y = f ( x ) , sử dụng phép biến đổi đồ thị suy ra hàm y = f ( x ) , từ đó tìm
được số nghiệm nhiều nhất là 6 nghiệm. Chọn C.
39.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Số giá trị
nguyên của tham số m để phương trình f ( x + m ) = m
có 4 nghiệm phân biệt là
A. 0.
C. 2.
B. 1.
D. Vô số.
Giải
Đặt x + m = t , phương trình tương đương với f ( t ) = m (1)
Nhận xét: Mỗi nghiệm của t ở (1) cho ta duy nhất 1 nghiệm x, do đó để phương trình có
4 nghiệm phân biệt thì (1) có 4 nghiệm phân biệt f ( t ) = m có 2 nghiệm phân biệt
dương và không có nghiệm t = 0 . Điều đó nghĩa là m = −1 hoặc m =
Vì m
40.
3
.
4
m = −1 . Chọn B.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
và có đồ thị
như hình vẽ. Tập hợp tất cả các giá trị thực của
tham số m để phương trình f
(
)
4 − x 2 = m có
)
nghiệm thuộc nửa khoảng − 2; 3 là
A. −1;3 .
(
C. −1; f
( 2 ) .
B. −1; f
( 2 ) .
D. ( −1;3 .
Giải
−x
, rõ ràng t = 0 x = 0
4 − x2
Bảng biến thiên của t ( x ) trên − 2; 3 như sau:
Đặt
4 − x 2 = t , ta có t =
)
x
− 2
0
t ( x )
+
0
3
−
2
t
2
)
1
Khảo sát hàm t ( x ) trên − 2; 3 , ta thấy t ( x ) (1;2
Phương trình tương đương với f ( t ) = m . Cầm tìm m để phương trình này có nghiệm
t (1;2 . Tập giá trị của hàm số f ( x ) trên (1; 2 là ( −1;3 nên m ( −1;3 . Chọn D.
41.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
và có đồ thị như hình
vẽ. Số các giá trị nguyên của tham số m để phương trình
m2 − 1
f ( x ) −
= 0 có hai nghiệm phân biệt là
8
A. 4.
C. 6.
B. 5.
D. 7.
Giải
Đặt x = t , với x , t ( 0; + ) . Phương trình tương đương với f ( t ) =
m2 − 1
(1).
8
Với mỗi giá trị t 0 , ta có duy nhất 1 giá trị x 0 tương ứng.
Do đó cần tìm m để (1) có 2 nghiệm dương phân biệt. Dựa vào đồ thị, điều này xảy ra
khi và chỉ khi
m2 − 1
−1
1 −7 m 2 9 −3 m 3 . Mà m m −2; − 1;0;1;2 .
8
42.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
và có và có bảng biến thiên như sau
sao cho phương trình
3
2 f ( sin x − cos x ) = m − 1 có hai nghiệm phân biệt trên khoảng − ; ?
4 4
A. 13 .
B. 12 .
C. 11 .
D. 21 .
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
m
Giải
Đặt t = sin x − cos x = 2 sin x − .
4
3
Với x − ; x − − ; t − 2; 2 .
4 2 2
4 4
(
)
3
Chú ý rằng với mỗi giá trị t − 2; 2 có duy nhất một giá trị x0 − ; sao
4 4
cho t = 2 sin x0 − .
4
m −1
Phương trình đã cho tương đương với 2 f ( t ) = m − 1 f ( t ) =
.
2
Phương trình 2 f ( sin x − cos x ) = m − 1 có hai nghiệm phân biệt trên khoảng
(
3
− ;
4 4
(−
)
m −1
có hai nghiệm phân biệt trên khoảng
phương trình f ( t ) =
2
)
2; 2 .
m −1
3 −7 m 7 .
2
Vậy có 13 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Từ bảng biến thiên suy ra −4
43.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục và xác định trên
, đồ thị của hàm số y = f ( x ) như hình vẽ bên.
Điểm cực đại của hàm số g ( x ) = f ( x ) − x là
A. x = 0 .
C. x = 2 .
B. x = 1 .
D. Không có cực đại
Giải
g ( x ) = f ( x ) − 1 , vẽ đường thẳng y = 1 trên cùng 1 đồ thị hàm số với y = f ( x ) . Dễ
thấy chỉ có x = 1 làm g ( x ) đổi dấu từ dương sang âm khi x đi qua. Chọn B.
44.
Cho hàm số bậc ba f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu
( ) = m có ba nghiệm
giá trị nguyên của m để phương trình f e x
2
phân biệt?
A. 1.
C. 0.
B. 2.
D. Vô số.
Giải
( ) là hàm chẵn, vì thé nếu phương trình f ( e ) = m có nghiệm x = x
Hàm số y = f e x
2
x2
0
thì − x0 cũng là nghiệm của phương trình đó.
( ) = m có 3 nghiệm phân biệt thì điều kiện cần là phương trình
Để phương trình f e x
2
này phải có nghiệm x = 0 . Khi đó m = f ( e0 ) = f (1) = 1 .
( )
Điều kiện đủ: Với m = 1 , xét phương trình f e x = 1 .
2
Đặt t = e x , phương trình tương đương với
x = 0
2
e x = 1
t = 1
2
x = ln 3
f (t ) = 1
e x = 3
t = a ( a 3 )
x = − ln 3
Vậy m = 1 thì phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt của x. Chọn A.
2
45.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ.
Có bao nhiêu số nguyên m để phương
1 x
f + 1 + x = m có nghiệm thuộc đoạn −2; 2 ?
3 2
A. 11.
B. 9.
C. 8.
D. 10.
Giải
Đặt t =
x
+ 1 , khi −2 x 2 thì 0 t 2 .
2
trình
1
f ( t ) + 2t − 2 = m f ( t ) + 6t − 6 = 3m .
3
Đặt g ( t ) = f ( t ) + 6t − 6 , dựa vào đồ thị hàm số y = f ( x ) , ta thấy hàm số y = f ( t )
Phương trình đã cho trở thành
đồng biến trên
0; 2 ,
do đó hàm số
y = g ( t ) đồng biến trên
0; 2
có
min g ( t ) = g ( 0 ) = −4 − 6 = −10 , max g ( t ) = g ( 2 ) = 6 + 2.6 − 6 = 12
0;2
0;2
Phương trình đã cho có nghiệm x thuộc đoạn −2; 2 khi và chỉ khi phương trình
g ( t ) = 3m có nghiệm t thuộc đoạn 0; 2 hay −10 3m 12 −
Mà m
46.
nên m−3; − 2; − 1;0;1; 2;3; 4 . Chọn C.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
10
m 4.
3
, có đồ thị như hình vẽ bên.
Phương trình f ( f ( x ) − 1) = 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực
phân biệt?
A. 4.
C. 6.
B. 5.
D. 7.
Giải
x = a ( −2 a −1)
Dựa vào đồ thị, ta thấy f ( x ) = 0 x = b ( −1 b 0 ) .
x = c 1 c 2
(
)
f ( x ) −1 = a
f ( x) = a +1
Do đó phương trình f ( f ( x ) − 1) = 0 f ( x ) − 1 = b f ( x ) = b + 1 .
f x −1 = c
f x = c +1
( )
( )
Phương trình f ( x ) = a + 1 có a + 1 ( −1;0 ) nên có 3 nghiệm phân biệt.
Phương trình f ( x ) = b + 1 có b + 1 ( 0;1) nên có 3 nghiệm phân biệt.
Phương trình f ( x ) = c + 1 có c + 1 ( 2;3) nên có đúng 1 nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có 3 + 3 + 1 = 7 nghiệm. Chọn D.
47.
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên
có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình f ( 2 − f ( x ) ) = 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực
phân biệt?
A. 4.
C. 6.
Giải
B. 5.
D. 7.
x = a ( −2 a −1)
f ( x ) = 0 x = b ( 0 b 1)
f ( 2 − f ( x )) = 0
x = c 1 c 2
(
)
2 − f ( x ) = a
f ( x ) = 2 − a (1)
2 − f ( x ) = b f ( x ) = 2 − b ( 2)
2 − f x = c
f x = 2−c 3
( )
( )
( )
a ( −2; − 1) 2 − a ( 3; 4 ) , do đó (1) có đúng 1 nghiệm.
b ( 0;1) 2 − b (1; 2 ) nên (2) có 1 nghiệm duy nhất.
c (1; 2 ) 2 − b ( 0;1) nên ( 3 ) có 3 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình có 5 nghiệm. Chọn B.
48.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tất cả
các giá trị thực của tham số m để bất phương trình
2 f ( x ) + x 2 4 x + m có nghiệm đúng với mọi x ( −1;3)
A. m −3 .
C. m −2 .
B. m −10 .
D. m 5
Giải
Bất phương trình đã cho tương đương với:
2 f ( x ) + x2 − 4x m
Dựa vào đồ thị, ta thấy min f ( x ) = −3 , dấu bằng xảy ra khi x = 2 .
( −1;3)
Lại có x 2 − 4 x = ( x − 2 ) − 4 −4 , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = 2
2
Vậy min ( 2 f ( x ) + x 2 − 4 x ) = 2. ( −3) + ( −4 ) = −10 . Do đó bất phương trình có nghiệm
( −1;3)
đúng với mọi x ( −1;3) khi và chỉ khi m −10 . Chọn B.
49.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Số giá trị
nguyên
dương
của
m
để
2
f ( x − 4 x + 5 ) + 1 = m có nghiệm là
A. 0.
C. 4.
phương
trình
B. 3.
D. Vô số.
Giải
Đặt x 2 − 4 x + 5 = t , rõ ràng t = ( x − 2 ) + 1 1; + ) . Nhìn vào đồ thị, ta thấy tập giá trị
2
của hàm số f ( x ) trên 1; + ) là
m − 1 ( − ; 2 m 3 . Mà m
50.
( − ; 2 nên để phương
+
m 1; 2;3 . Chọn B.
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Có
bao nhiêu số nguyên m để bất phương trình
( mx + m
2
)
5 − x 2 + 2m + 1 f ( x ) 0
đúng với mọi x −2;2 .
có
nghiệm
trình có nghiệm thì