Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

MỘT số vấn đề về TIẾP TUYẾN của đồ THỊ hàm số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.68 KB, 24 trang )

Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Cho (Cm) : y =

(m − 1)x + m
. Đònh m để tiếp tuyến với (Cm) tại điểm trên (Cm) có hoành độ x0 = 4 thì
x−m

song song với đường phân giác thứ 2 của góc hệ trục.

−m 2
y = f (x) =
(x − m)2
Để tiếp tuyến với (Cm) tại điểm với đường phân giác (Δ 2 ) : y = − x , ta phải có:
|

|
m

fm| = −1 ⇔

−m 2
= −1 ⇔ m 2 = (4 − m)2 ⇔ m = 2
2
(4 − m)

(3m + 1)x − m 2 + m
, m ≠ 0. Tìm m để tiếp tuyến với (C) tại giao điểm với trục hoành
x+m
song song y = x. Viết phương trình tiếp tuyến.
Cho (C) : y =


Hoành độ giao điểm của (C) với trục hoành
m2 − m
1 ⎫

x0 =
, m ∉ ⎨0, − ,1⎬
3m + 1
3 ⎭

2
4m
y| =
(x + m)2
Tiếp tuyến tại điểm (C) có hoành độ // y = x
4m 2
= 1 ⇔ 4m 2 = (x 0 + m)2 ⇔ x 0 = m ∨ x 0 = −3m
2
(x 0 + m)


m2 − m
m
=
⎡ m = −1

3m
1
+
⇔⎢
⇔⎢

2
⎢m = − 1
m −m

5

⎢⎣ −3m = 3m + 1
• m = −1 tiếp tuyến tại (-1,0) có pt : y = x + 1
1
3
⎛3 ⎞
• m = − tiếp tuyến tại ⎜ , 0 ⎟ có pt : y = x −
5
5
⎝5 ⎠
m
Cho (C) : y = x − 1 +
.Tìm m để có điểm mà từ đó vẽ được 2 tiếp tuyến với đồ thò vuông góc nhau
x +1
Gọi M 0 (x 0 , y 0 ) là điểm cần tìm ⇒ y = k(x − x 0 ) + y 0 là đường thẳng (d) qua M0
m

⎪⎪x − 1 + x + 1 = k(x − x 0 ) + y 0 = kx + k − k − kx 0 + y 0
(d) là t2 ⇔ ⎨
1
⎪1 −
=k
⎪⎩ (x 0 + 1)2
m


⎪⎪x − 1 + x + 1 = k(x + 1) − (1 + x 0 )k + y 0
⇔⎨
⎪x + 1 − 1 = k(x + 1)
⎪⎩
x +1


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
m
1

⎪⎪x − 1 + x + 1 = x + 1 − x + 1 − (1 − x 0 )k + y 0
⇔⎨
⎪ 1 = 1− k
2
⎩⎪ (x + 1)
⎧ m +1
y0 + 2

= y 0 + 2 − (x 0 + 1)k

⎪k ≠ x + 1
⎪ x +1
⇔⎨
⇔⎨
0
2
⎪⎛ m + 1 ⎞ = (1 − k)(m + 1)2
⎪ y + 2 − (x + 1)k 2 = (1 − k)(m + 1)2
]

0
⎩[ 0
⎪⎩⎜⎝ x + 1 ⎟⎠
y0 + 2

⎪k ≠
x0 + 1
⇔⎨
⎪(x + 1)2 k 2 + 2(2m − x )y − 2x − y − 2)k + (y + 2)2 − 4m = 0 (*)
0
0
0
0
0
⎩ 0

Từ M0 kẻ được 2 tiếp tuyến vuông góc nhau ⇔ pt (*) có 2 nghiệm thỏa k1k2 = -1 và khác

y0 + 2
x0 + 1

y0 + 2

⎪k ≠
x0 + 1
⇔⎨
⇒m>0
⎪(x + 1)2 + (y + 2)2 = 4m
0
⎩ 0


Tìm toạ độ giao điểm của các tiếp tuyến của đồ thò y =
vuông góc với đường thẳng y = x + 2006

x +1
với trục hoành , biết rằng tiếp tuyến đó
x −3

4
, ∀x ≠ 3
(x − 3)2
Gọi (T) là tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y = x + 2006 , khi đó (T) có hệ số góc là KT = -1
⎡x = 5
4
⇒⎢ 0
. Gọi (x0,y0) là tiếp điểm của (d) và (C) , ta có K T = y| ⇔ −1 = −
2
(x 0 − 3)
⎣ x0 = 1
• x 0 = 1 ⇒ y 0 = −1 ⇒ (T1 ) : y = − x
• x 0 = 5 ⇒ y 0 = 3 ⇒ (T2 ) : y = −x + 8
y| = −

(T1 ) ∩ (Ox) = {O(0, 0)} ; (T2 ) ∩ (Ox) = {A(8, 0)}

Cho hàm số y = f(x) =

x+2
; gọi đồ thò hàm số là (C) , và A(0,a).Xác đònh a để từ A kẻ được 2 tiếp
x −1


tuyến đến (C) sao cho 2 tiếp tuyến tương ứng nằm về 2 phía đối với trục Ox
Phương trình tiếp tuyến (T) với (C) tại M 0 (x 0 , y 0 ) : y − y 0 = f(x| 0 ) (x − x 0 )

⎛x +2⎞
⎛x +2⎞
3
3
⇔ y −⎜ 0
(x − x 0 ) ; A(0,a) ∈ (T) : a − ⎜ 0
(− x 0 )
⎟=−
⎟=−
2
(x 0 − 1)
(x 0 − 1)2
⎝ x0 − 1 ⎠
⎝ x0 − 1 ⎠
⎧x − 1 ≠ 0
⎪⎧x 0 ≠ 1
⇔⎨ 0

⎨g
2
= (a − 1)x 20 − 2(a + 2)x 0 + a + 2 = 0
(x
)
⎩(a − 1)x 0 − 2(a + 2)x 0 + a + 2 = 0
⎪⎩ 0



Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Qua A kẻ được 2 tiếp tuyến khi g(x ) = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 1
0
⎧a − 1 ≠ 0

và ⎨Δ|g = (a + 2)2 − (a + 2)(a − 1) > 0
⇔ −2 < a ≠ 1

2
⎩g(1) = (a − 1)1 − 2(a + 2)1 + a + 2 ≠ 0
Khi đó gọi M1 (x1 , y1 ), M 2 (x 2 , y 2 ) là 2 tiếp điểm nằm về 2 phía Ox

⎛ x + 2 ⎞⎛ x 2 + 2 ⎞
x1x 2 + 2(x1 + x 2 ) + 4
⇔ y1y 2 < 0 ⇔ ⎜ 1
< 0 (1)
⎟⎜
⎟<0⇔
x1x 2 − (x1 + x 2 ) + 1
⎝ x1 − 1 ⎠⎝ x 2 − 1 ⎠
2(a + 2)

⎪⎪x1 + x 2 = a − 1
Trong đó x1,x2 là nghiệm của g(x 0 ) = 0 có ⎨
⎪x x = a + 2
⎪⎩ 1 2 a − 1
a + 2 + 4(a + 2) + 4(a − 1)
9a + 6
<0⇔

(1) ⇔
<0
−3
a + 2 − 2(a + 2) + a − 1
2⎫
⇔0⇔a>− ⎪
2
3 ⎬⇒ − < a ≠1
3
Đk − 2 < a ≠ 1 ⎪⎭

Cho hàm số y = 2x 3 + 3x 2 − 12x − 1 có đồ thò (C) . Tìm điểm M thuộc đồ thò (C) sao cho tiếp tuyến của
(C) tại M đi qua gốc toạ độ
Ta có y| = 6x 2 + 6x − 12 , M(x 0 , y 0 ) ⇒ tiếp tuyến tại M ∈ (C)
y = y|(x ) (x − x 0 ) + y 0 = (6x 20 + 6x 0 − 12)(x − x 0 ) + 2x 30 + 3x 20 − 12x 0 − 1 (T)
0

(T) qua gốc toạ độ O(0,0) : 4x 30 + 3x 20 + 1 = 0 ⇔ (x 0 + 1)(4x 20 − x 0 + 1) = 0
⇔ x 0 = −1 ⇒ y 0 = 12
⇒ M(−1,12)
1
3

2
có đồ thò (C) . Tìm trên đồ thò (C) điểm mà tại đó tiếp tuyến của đồ thò (C)
3
1
2
vuông góc với đường thẳng y = − x +
3

3

Cho hàm số y = x 3 − x +

2⎞
⎛ 1
Gọi A ⎜ x 0 , x 30 − x 0 + ⎟ là điểm bất kỳ thộc (C) .
3
3⎠

Tiếp tuyến (T) với (C) có hệ số góc k = y|(x ) = (x 20 − 1) (1)
0

1
2
Do (T) vuông góc với đường thẳng y = − x +
3
3
2
Khi đó x 0 − 1 = 3 ⇔ x 0 = ± 2
⎛ 4⎞
Vậy A1 ⎜ 2, ⎟ , A 2 (−2, 0)
⎝ 3⎠

⇒k =3


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Cho hàm số y =


x 2 − 3x + 6
, đồ thò (C) . Từ gốc toạ độ có thể kẻ được bao nhêu tiếp tuyến đến hàm số
x −1

(C) , tìm toạ độ tiếp điểm

⎧QuaO
Gọi (T) ⎨
⇔ (T) : y = kx là tiếp tuyến của (C)
⎩Hệ số góc k
⎧ x 2 − 3x + 6
= kx

⎧(x − 1)(x 2 − 3x + 6) = (x 2 − 2x − 3)x
⎪ x −1
có nghiệm ⇔ ⎨
⇔⎨ 2
⎩x ≠ 1
⎪ x − 2x − 3 = k
2
⎪⎩ (x − 1)

⎧x 2 − 6x + 3 = 0
⇔⎨
⇔ x = 3± 6
⎩x ≠ 1
Vậy từ O kẻ được đúng 2 tiếp tuyến đến (C)
⎡ M = (3 + 6,3 6 − 3)
⎡x = 3 + 6
⎡y = 3 6 − 3

⇒⎢
⇒⎢ 1

⎣⎢ x = 3 − 6
⎣⎢ y = −3 6 − 3 ⎢⎣ M 2 = (3 − 6, −3 6 − 3)

Cho hàm số y = mx 3 − (m − 1)x 2 − (m + 2)x + m − 1 , (Cm)
1.Tìm m để (Cm) đạt cực đại tại x = -1
2.Khi m = 1 , tìm trên đường thẳng y = 2 những điểm từ đó có thể kẻ được 3 tiếp tuyến đến (C)
1.m =1
2. (C) : y = x 3 − 3x ; A(a,2) ∈ (d) : y = 2 ⇒ (d) : y = k(x − a) + 2

⎧x 3 − 3x = k(x − a) + 2
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm hệ ⎨ 2
⎩3x − 3 = k
⎡ x = −1
⇔⎢
2
⎣ f(x) = 2x − (3a + 2)x + 3a + 2 = 0
Qua A kẻ được 3 tiếp tuyến đến (C) ⇔ f(x) = 0 có 2 nghiệm khác 1
2

⎧Δ f > 0
⎧(3a + 2) − 8(3a + 2) > 0
⎪a < − ∨ a > 2
⇔⎨
⇔⎨
⇔⎨
3
⎩f ( −1) ≠ 0

⎩ 2 + 3a + 2 + 3a + 2 ≠ 0
⎪⎩a ≠ −1
2
Vậy điểm cần tìm là A(a,2) ; a < − ∨ a > 2 ∧ a ≠ −1
3

Cho hàm số y = −x 4 + 2x 2 − 1 , đồ thò (C). Tìm tất cả các điểm thuộc trục tung sao cho từ đó có thể kẻ
được 3 tiếp tuyến đến (C)
Gọi A(0,a) ∈ Oy , (d) là đường thẳng qua A dạng : y = kx + a
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ :
⎧−x 4 + 2x 2 − 1 = kx + a
⇔ 3x 4 − 2x 2 − 1 − a = 0 (1)

3
4x
4x
k

+
=

Từ A có thể kẻ được 3 tiếp tuyến đến (C) khi (1) phải có 3 nghiệm


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
⇔ −1 − a = 0 ⇔ a = −1 . Khi đó 3x 4 − 2x 2 = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = ±

2
3


Vậy toạ độ điểm cần tìm là A(0,-1)

Cho hàm số y = x 3 − 3x 2 + 2 ; đồ thò (C)
1.Qua A(1,0) có thể kẻ được mấy tiếp tuyến với (C) . Hãy viết phương trình tiếp tuyến ấy
2.CMR không có tiếp tuyến nào khác của (C) song song với tiếp tuyến qua A của (C) nói trên
1.Gọi (d) là đường thẳng qua A(1,0) có hệ số góc k dạng y = k(x − 1) là tiếp tuyến của (C) khi hệ

⎧x 3 − 3x 2 + 2 = k(x − 1)
có nghiệm ⇔ (x − 1)3 = 0 ⇒ x = 1 ⇒ k = −3
⎨ 2
⎩3x − 6x = k
Vậy có 1 tiếp tuyến (d) : y = −3x + 3 kẻ đến (C)
2.Gọi (T) là tiếp tuyến khác của (C) song song tiếp tuyến tại A dạng y = −3x + b
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm hệ :
⎧x 3 − 3x 2 + 2 = −3x + b
⎧ b = x 3 − 3x 2 + 2
⇔⎨
⇒ b = 3 ⇒ (T) : y = −3x + 3
⎨ 2
⎩3x − 6 = −3
⎩x = 1
(T) ≡ (d) vậy không có tiếp tuyến nào khác song song với tiếp tuyến tại A

Cho hàm số y =

x4
5
− 3x 2 + , có đồ thò (C)
2
2


1.Gọi (d) là tiếp tuyến của đồ thò tại điểm M có hoành độ x M = a .CMR hoành độ các giao điểm của
tiếp tuyến (d) với đồ thò là nghiệm của phương trình (x − a)2 (x 2 + 2ax + 3a2 − 6) = 0
2.Tìm tất cả các giá trò của a để tiếp tuyến (d) cắt đồ thò tại 2 điểm P,Q khác nhau và khác M.Tìm
qũy tích trung điểm K của đoạn thẳng PQ
⎛ a4
5⎞
a4
5
2
1.Gọi M ⎜ a, − 3a + ⎟ ∈ (C) ⇒ y(a) = − 3a2 + ⇒ y|(a) = 2a(a2 − 3)
2⎠
2
2
⎝ 2
3
5
Tiếp tuyến tại M có phương trình y = 2a(a2 − 3)x − a4 + 3a2 +
2
2
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (C) là :
x4
5
3
5
− 3x 2 + = 2a(a2 − 3)x − a4 + 3a2 +
2
2
2
2

2
2
2
⇔ (x − a) (x + 2ax + 3a − 6) = 0
2.Qũy tích trung điểm K
Theo trên để (d) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt P và Q và khác M thì phương trình : x 2 + 2ax + 3a2 − 6 = 0 có
⎧⎪ a < 3
⎧Δ| = a2 − (3a2 − 6) > 0

2 nghiệm khác a ⎨ 2

2
2
⎩ a + 2a + 3a − 6 ≠ 0
⎩⎪ a ≠ 1


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
⎧ x K = −a ; x ≤ 3; x ≠ 1

Khi đó K ⎨
7 4
5
2
⎪ y K = − x K + 9x K +

2
2

7

5
Vậy quỹ tích trung điểm K là đường cong y = − x 4 + 9x 2 + và giới hạn bởi 1 ≠ x ≤ 3
2
2

Cho hàm số y = −x 4 + 2mx 2 − 2m +1 có đò thò là (Cm).Đònh m để các tiếp tuyến của đồ thò (Cm) tại A và
B điểm cố đònh vuông góc nhau
Điểm cố đònh A(-1,0) B(1,0) và y| = −4x 3 + 4mx
⇒ y|A = 4 − 4m ; y|B = −4 + 4m
Tiếp tuyến tại A và B vuông góc nhau ⇔ y |A .y|B = −1
3
5
⇔ (4 − 4m)(4m − 4) = −1 ⇒ m = ∨ m =
4
4
x +1
Cho hàm số y =
có đồ thò (C) . Tìm những điểm trên trục tung mà từ mỗi điểm ấy chỉ có thể kẻ
x −1

được đúng 1 tiếp tuyến đến (C)

Gọi A(0,a) ∈ Oy ⇒ (d) qua A có phương trình y = kx + a
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm hệ
⎧x +1
⎪⎪ x − 1 = kx + a x + 1
−2x

=
+ a ⇔ (a − 1)x 2 − 2(a + 1)x + a + 1 = 0 (1)


2
2

x − 1 (x − 1)

=k
2
⎩⎪ (x − 1)
Từ A có thể kẻ được 1 tiếp tuyến đến (C) ⇔ (1) có 1 nghệm
1
(1)
™ Xét a − 1 = 0 ⇔ a = 1 ⎯⎯→
−4x + 2 = 0 ⇒ x = ⇒ A(0,1)
2
⎧a − 1 ≠ 0
⎧a ≠ 1
⇔⎨
⇔ a = −1 ⇒ A(a, −1)
™ ⎨
⎩2a + 2 = 0
⎩Δ ' = 0

Cho hàm số y =

x −1
có đồ thò (C)
x +1

Tìm trên đường thẳng y = x những điểm sao cho có thể kẻ được 2 tiếp tuyến với đồ thò và góc giữa 2

tiếp tuyến đó bằng

π
4

Gọi M(x0,y0) ∈ y = x ⇔ M(x 0 , x 0 ) ⇒ tiếp tuyến tại M tiếp xúc (C) dạng y = k(x − x 0 ) + x 0 (d)
x −1
Phương trình hoành độ của (d) và (C) kx − kx 0 + x 0 =
(1)
x +1
Theo ycbt thì (1) có nghiệm kép ⇔ kx 2 + (k − kx 0 + x 0 − 1)x + x 0 − kx 0 + 1 = 0

⎧k ≠ 0
có nghiệm kép ⇔ ⎨
2 2
2
2
⎩Δ = (1 + x 0 ) k − 2(x 0 + 3)k + (x 0 − 1) = 0

(2)


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Qua M kẻ được 2 tiếp tuyến đến (C) tạo thành góc

π
4
2

⎛ k − k2 ⎞

k − k2
π
= tan = 1 ⇔ ⎜ 1
⇔ (2) có 2 nghiệm phân biệt thỏa 1
⎟ =1
1 + k1 .k 2
4
⎝ 1 + k1 .k 2 ⎠
⎧x 0 ≠ 1
⎧x 0 + 1 ≠ 0


2
2
⇔ ⎨Δ k = 8(x 20 + 1) > 0
⇔ ⎨ ⎡ 2(x 20 + 3) ⎤
⎡ x0 − 1⎤
⎥ −5⎢
⎥ −1 = 0
⎪(k + k ) − 5k .k − 1 = 0
⎪⎢
2
1 2
⎩ 1
⎣ x0 + 1⎦
⎩ ⎣ (1 + x 0 ) ⎦
⎧⎪M(− 7, − 7)
⎧x ≠ −1
⇔ ⎨ 20
⇔ x0 = ± 7 ⇒ ⎨

⎩x 0 + 1 = 8
⎪⎩M( 7, 7)

Cho Parabol (P) : y = 2x 2 + x − 3 . Tìm những điểm trên trục Oy sao cho từ đó ta có thể vẽ được 2 tiếp
tuyến đến (P) và 2 tiếp tuyến này hợp với nhau 1 góc 450
Gọi M(0,m) ∈ Oy . Phương trình qua M có hệ số góc k là y = kx + m (d)
Phương trình hoàng độ giao điểm của (P) và (d) là :
2x 2 + x − 3 = kx + m ⇔ 2x 2 + (1 − k)x − m − 3 = 0 (1)
(d) là tiếp tuyến của (P) khi (1) có nghiệm kép ⇔ Δ = 0
⇔ k 2 − 2k + 8m + 25 = 0 (2)
Có k1 + k 2 = 2 ; k1 .k 2 = 8m + 25
Hai tiếp tuyến hợp nhau 1 góc 450 khi tan 450 = 1 =

k 2 − k1
1 + k1 .k 2

⇔ (k1 + k 2 )2 − 4k1 k 2 = (1 + k1 k 2 )2 (3)

Qua M kẻ được 2 tiếp tuyến tạo nhau góc 450 khi (2) có 2 nghiệm phân biệt thỏa (3)
⎧Δ| = 1 − 8m − 25 = 0
⎧m < −3
⇔⎨ k
⇔⎨
2
2
⎩16m + 112m + 193 = 0
⎩4 − 4(8m + 25) = (8m + 26)
3 + 14
3 − 14
⇔m=−

∨m=
4
4


3 + 14 ⎞
3 − 14 ⎞
Vậy M1 ⎜ 0, −
, M 2 ⎜ 0,




4 ⎟⎠
4 ⎟⎠



Cho hàm số y =

x2
gọi đồ thò là (C) . Tìm trên đường y = 4 tất cả các điểm mà từ mỗi điểm đó có thể
x −1

kẻ tới (C) 2 tiếp tuyến lập nhau góc 450

Gọi A(a,4) là đường thẳng tuỳ ý trên y = 4
⎧Qua A(a, 4)
có dạng: y = k(x − a) + 4
Gọi (T) là đường thẳng ⎨

⎩Có hệ số góc là k
Và mọi đường thẳng (T1) và (T2) đi qua A có hệ số góc k đều có dạng :
y = k1 (x − a) + 4 và y = k 2 (x − a) + 4


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Do (T1) và (T2) tạo nhau 1 góc 450 khi tan 450 =

k1 − k 2
1 + k1 .k 2

⇔ (1 + k1k 2 )2 = (k1 − k 2 )2 ⇔ (1 + k1k 2 )2 − (k1 + k 2 )2 + 4k1k 2 = 0 (1)

x2
= k(x − a) + 4 có nghiệm kép
x −1
⇔ (1 − k)x 2 − (4 − ka − k)x + 4 − ka = 0 có nghiệm kép khác

Do (T) là tiếp tuyến của đồ thò (C) ⇔

⎧⎪1 − k ≠ 0
⎪⎧ k ≠ 1

1⇔ ⎨

2


Δ = (a − 1)2 k 2 − 4(a − 2)k = 0
⎩⎪ k ⎣(a − 1) − 4(a − 2) ⎦ = 0 (2)

⎩⎪

Qua A kẻ được tới (C) 2 tiếp tuyến lập với nhau 1 gó 450 khi phương trình (2) có 2 nghiệm k1,k2 (k ≠ 1)
⎧k = 0

và thỏa mãn hệ thức (1) ⎨
4(a − 2) thỏa mãn (1) khi
⎪ k = (a − 1)2

4(a − 2)

⎪ k = (a − 1)2 ≠ 1



2
4(a

2)


2
⎪ k = 0.(1 + 0) − 0 +
+ 4.0 = 0


(a − 1)2 ⎥⎦


⎡ a = −1 − 2 2

⇔⎢
⎢⎣a = −1 + 2 2
Vậy A1 (−1 − 2 2, 4) , A 2 (−1 + 2 2, 4)

⎧a ≠ 3

⎨a ≠ 1
⎪a2 + 2a − 7 = 0


x2 + x + 2
Cho hàm số y =
có đồ thò (C) . Tìm trên (C) các điểm A để tiếp tuyến của đồ thò tại A vuông
x −1

góc với đường thẳng đi qua A và có tâm đối xứng của đồ thò


4 ⎞
Giả sử A ⎜ x 0 , x 0 + 2 +
⎟ là điểm bất kỳ trên (C) và I(1,3) là giao điểm 2 đường tiếm cận
x0 − 1 ⎠

uur ⎛
4 ⎞
⇒ AI = ⎜ 1 − x 0 ,1 − x 0 −

x0 − 1 ⎠

uur

Như vậy AI là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AI
Gọi (d) là tiếp tuyến của (C) tiếp xúc với (C) tại A , có hệ số góc
r ⎛
r uur

4
4
k = y|(x ) = 1 −

a
=
1,1


vectơ
chỉ
phương
củ
a
(d)
;
do
đó
(d)

(AI)

a.AI
=0



0
(x 0 − 1)2
(x 0 − 1)2 ⎠


⇒ x0 = 1 ± 4 8

⎛ 4 4 + 34 8 + 8 ⎞
4 − 34 8 + 8 ⎞
Vậy có 2 điểm A1 ⎜ 1 − 4 8,
,
A
1 + 8,

⎟⎟
2⎜
4
4



8
8







Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Cho hàm số y =

x 2 − 3x + 2
.Tìm trên đường thẳng x = 1 những điểm M sao cho từ M kẻ được 2 tiếp
x

tuyến đến (C) và 2 tiếp tuyến đó vuông góc nhau

Gọi M(1,m) ∈ x = 1 .Đường thẳng (T) qua M có hệ số góc k dạng : y = k(x − 1) + m
Từ M kẻ được 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau tới (C) khi hệ
⎧ x 2 − 3x + 2
= k(x − 1) + m
⎪⎪
⎧ (x , k )
x
( I ) có 2 nghiệm ⎨ 1 1 thỏa mãn k1 .k 2 = −1
⎨ 2
⎩(x 2 , k 2 )
⎪x − 2 = k
2
⎪⎩ x
Từ ( I ) ⇒ (m + 2)x 2 − 4x + 2 = 0 (*) , x ≠ 0


⎧m ≠ −2
⎪⎪m + 2 ≠ 0
⎪⎪
Theo ycbt ⇔ ⎨Δ ' = 4 − 2(m + 2) > 0 ⇔ ⎨m < 0
⎪ (x 2 − 2) (x 2 − 2)


2
2
2
⎪⎩(x1x 2 ) − 2 ⎣⎡(x1 + x 2 ) − 2x1x 2 ⎦⎤ + 4 = −(x1x 2 )
⎪ 1
.
1
=

x 22
⎪⎩ x12

⎧−2 ≠ m < 0

2
⎡⎛ 4 ⎞ 2
⇔ ⎨⎛ 2 ⎞2
4 ⎤
⎛ 2 ⎞
⎪⎜ m + 2 ⎟ − 2 ⎢⎜ m + 2 ⎟ − m + 2 ⎥ + 4 = − ⎜ m + 2 ⎟




⎣⎢⎝
⎦⎥
⎩⎝
⎧ −2 ≠ m < 0
⎪⎧ −2 ≠ m < 0

⇔⎨ 2
⇔⎨
⇔ m = −3 ± 7
⎪⎩m = −3 ± 7
⎩m + 6m + 2 = 0
Vậy M1 (1, −3 − 7) , M 2 (1, −3 + 7)

Cho hàm số y = x 3 + 3x 2 .Tìm tất cả các điểm trên trục hoành mà từ đó vẽ được đúng 3 tiếp tuyến của đồ
thò (C) , trong đó có 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau.
Gọi M(m,0) là điểm bất kỳ trên trục hoành
Đường thẳng (d) đi qua M có hệ số góc là k dạng : y = k(x − m)

⎧x 3 + 3x 2 = k(x − m)
(I)
(d) là tiếp tuyến (C) khi ⎨ 2
3x
+
6x
=
k

Qua M kẻ được 3 tiếp tuyến của (C) trong đó có 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau khi ( I ) có 3 giá trò k
sao cho 2 trong 3 giá trò đó tích bằng -1
Khi đó ( I ) ⇔ x 3 + 3x 2 = (3x 2 + 6x)(x − m) ⇔ x ⎡⎣2x 2 + 3(1 − m)x − 6m ⎤⎦ = 0
⎡x = 0
⇔⎢ 2
⎣2x + 3(1 − m)x − 6m = 0 (*)
⎡ m < −3
⎧Δ = 3m 2 + 10m + > 0
Theo ycbt (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 0 ⇔ ⎨

⇔⎢ 1
⎢− < m ≠ 0

m
0

⎣ 3


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
2

⎪x1 + x 2 = (m − 1)
Khi đó pt (*) có 2 nghiệm và ⎨
3
⎪⎩x1x 2 = −3m
Khi qua M kẻ được 3 tiếp tuyến của (C) thì k1 = 3x12 + 6x1 , k 2 = 3x 22 + 6x 2 , k 3 = 0

Theo bài toán : k1k 2 = −1 ⇔ (3x12 + 6x1 )(3x 22 + 6x 2 ) = −1
1
1
thỏa m < −3 hoặc − < m ≠ 0
⇒m=
27
3
⎛ 1 ⎞
Vậy M ⎜ , 0 ⎟
⎝ 27 ⎠
2x 2 − x + 1
Cho hàm số y =

có đồ thò (C) . Tìm trên trục hoành 4 điểm từ đó dựng được tiếp tuyến hợp
x −1

với Ox góc 450 . Viết phương trình tiếp tuyến đó

Tiếp tuyến hợp với Ox góc 450 là tiếp tuyến có hệ số góc k = ± 1
2
TH1: k = y| = 1 ⇔ 2 −
= 1 ⇒ x = 1± 2
(x − 1)2
⎡ (T ) : y = x + 2 − 2 2
⎡x = 1 − 2
⎡y = 3 − 3 2
⇒⎢
⇒⎢
⇒⎢ 1
⎢⎣(T2 ) : y = x + 2 + 2 2
⎢⎣ x = 1 + 2
⎢⎣ y = 3 + 3 2
2
2
TH2: k = y| = −1 ⇔ 2 −
= −1 ⇔ x = 1 ±
2
(x − 1)
3


2
2

⎢x = 1 −
⎢y = 3 − 5
⎡ (T ) : y = − x − 4 − 2 6
3
3
⇒⎢
⇒⎢
⇒⎢ 3


2
2
⎢⎣(T4 ) : y = −x + 4 + 2 6
⎢x = 1 +
⎢y = 3 + 5
3
3



Cho hàm số y = x 3 − 3x 2 + 2 có đồ thò (C)
⎛ 23



1.Viết phương trình tiếp tuyến của (C) để tiếp tuyến đó qua A ⎜ , −2 ⎟
⎝ 9

2.Tìm trên đường thẳng y = -2 các điểm từ đó có thể kẻ đến đồ thò (C) 2 tiếp tuyến vuông góc
23 ⎞


1.Tiếp tuyến (C) qua A : y = k ⎜ x − ⎟ − 2
9 ⎠

⎧ 3
23 ⎞

2
⎪x − 3x + 2 = k ⎜ x − ⎟ − 2
Ta có : ⎨
⇒ (x − 2)(3x 2 − 10x + 3) = 0
9 ⎠

⎪3x 2 − 6x = k



⎢ x = 2, k = 0

⇔ ⎢ x = 3, k = 9

1
5
⎢x = , k = −

3
3


⎢(d) : y = −2


⇒ tiếp tuyến ⎢(d) : y = 9x − 25

5
61
⎢(d) : y = − x +

3
27


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
2.Gọi A(a,-2) ∈ y = −2
Đường thẳng (T) qua A có hệ số góc là k , có phương trình y = k(x − a) − 2
Điều kiện (T) và (C) tiếp xúc nhau là:
⎧x 3 − 3x 2 + 2 = k(x − a) − 2
⇒ (x − 2) ⎣⎡2x 2 − (3a − 1)x + 2 ⎦⎤ = 0
⎨ 2
⎩3x − 6x = k
⎡ x = 2 ; k = 0 ⇒ y = −2
⇔⎢
⎢g(x) = 2x 2 − (3a − 1)x + 2 = 0 có x1 + x 2 = 3a − 1 ; x1 .x 2 = 1

2
Để từ A dựng 2 tiếp tuyến vuông góc khi g(x) = 0 có 2 nghiệm x1,x2 sao cho k1(x1).k2(x2) = -1
5

a < −1 ∨ a >
2


⎧Δ g > 0
⎧(3a − 1) − 16 > 0
3


⎪ 2
⇔ ⎨ k1 .k 2 = −1 ⇔ ⎨(3x1 − 6x1 )(3x 22 − 6x 2 ) = −1 ⇔ ⎨27a = 55
⎪g ≠ 0
⎪a ≠ 2
⎪a ≠ 2

⎩ (2)


55
⎛ 55

⇔a=
⇒ A ⎜ , −2 ⎟
27
⎝ 27


Cho hàm số y = −x 3 + 3x 2 − 2 . Tìm những điểm trên đường thẳng y = 2 từ đó dựng được 3 tiếp tuyến đến
đồ thò
Gọi A(a,2) ∈ y = 2
Đường thẳng (T) qua A có hệ số góc k có phương trình : y = k(x − a) + 2 là tiếp tuyến của (C) khi hệ :

⎧−x 3 + 3x 2 − 2 = k(x − a) + 2
có nghiệm


2
⎩−3x + 6x = k
⇒ (x − 2) ⎡⎣ 2x 2 − (3a − 1)x + 2 ⎤⎦ = 0 ⇔ ⎡ x − 2 = 0
⎢2x 2 − (3a − 1)x + 2 = g(x) = 0

Để qua A kẻ được 3 tiếp tuyến đến (C) khi g(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 2 thỏa :
5

⎧⎪ Δ g > 0
⎧3(a + 1)(3a − 5) > 0
⎪ a < −1 ∨ a >
⇔⎨
⇔⎨
⇔⎨
3
⎩a ≠ 2
⎪⎩a ≠ 2
⎩⎪g(2) ≠ 0
5
Vậy a < −1 ∨ a > ∧ a ≠ 2
3

Cho họ đường cong (Cm) : y =

(m − 1)x + m
, m ≠ 0 .Chứng minh rằng (Cm) tiếp xúc 1 đường thẳng cố
x−m

đònh tại 1 điểm cố đònh khi m: thay đổi


Gọi (x0,y0) là điểm cố đònh mà (Cm) đi qua khi y 0 =

(m − 1)x 0 + m
x0 − m

⇔ (x 0 + y 0 − 1)m − x 0 (y 0 + 1) = 0 : có nghiệm ∀m ≠ 0 ; x 0 ≠ m


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
⎧⎪x = 0
⎧x + y 0 − 1 = 0
⎧x = 2
⇔⎨ 0
⇔⎨ 0
∨ ⎨ 0
⎩ x 0 (y 0 + 1) = 0
⎩ y 0 = −1
⎩⎪ y 0 = 1
Điều kiện ∀m ≠ 0 ; x 0 ≠ m nên A(0,1) thỏa bài toán

Vậy A(0,1) là điểm cố đònh mà (Cm) đi qua
−m 2
−m 2
|
(0)
=

y
= −1 ; ∀m ≠ 0

Ta lại có y| =
(x − m)2
(0 − m)2
Vậy phương trình tiếp tuyến với (Cm) tại A là y − y A = y| (0)(x − x A )
⇔ y = x +1

Cho hàm số y = x 3 − 12x + 12 ,đồ thò là (C) . Tìm trên đường thẳng y = -4 những điểm A mà từ đó có thể
kẻ được 3 tiếp tuyến đến (C)
Gọi A(a,-4) ∈ y = −4 ⇒ (d) : y = k(x − a) − 4

⎧x 3 − 12x + 12 = k(x − a) − 4
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm hệ ⎨ 2
⎩3x − 12 = k
⎡x = 2
⇔⎢
2
⎣ g(x) = 2x + (4 − 3a)x + 8 − 6a = 0
Để qua A kẻ được 3 tiếp tuyến phân biệt ⇔ g(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 2
⎧Δ > 0 ⎧
4
⎪ g
⎪ a < −4 ∨ a >
⇔⎨
⇒⎨
3
⎪g(2) ≠ 0 ⎩⎪a ≠ 2

Vậy những điểm A(a, −4);a < −4 ∨ a >

4

∧ a ≠ 2 thỏa bài toán
3

Cho hàm số y = x 4 − 4x 3 + 3 , có đồ thò là (C)
1.Chứng minh rằng tồn tại một tiếp tuyến duy nhất tiếp xúc với đồ thò (C) tại 2 điểm phân biệt
2.Viết phương trình tiếp tuyến thứ 2 với đồ thò song song với tiếp tuyến vừa kể . Cho biết hoành
độ tiếp điểm
3.Dựa vào các kết quả trên , tuỳ theo tham số m , suy ra số nghiệm phương trình :
x 4 − 4x 3 + 8x + m = 0
1.Tiếp tuyến tại 2 điểm của (C) dạng y = ax + b (d)
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d) là: x 4 − 4x 3 + 3 = ax + b
⇔ x 4 − 4x 3 − ax + 3 − b = 0 (1)
Để (d) tiếp xúc (C) thì phải có đồng thời 2 nghiệm kép
⇔ x 4 − 4x 3 − ax + 3 − b = (x − α )2 (x − β)2
⇔ x 4 − 4x 3 − ax + 3 − b = x 4 − 2(α + β)x 3 + (α 2 + β2 + 4αβ)x 2 − 2αβ(α + β)x


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
⎧α + β = 2
⎧α + β = 2
⎪α 2 + β2 + 4αβ = 0
⎪αβ = −2


Đồng nhất thức 2 vế ⎨
⇔⎨
⎪2αβ(α + β) = a
⎪ a = −8
2
2

⎪⎩α β = 3 − b
⎪⎩ b = −1
⎧⎪ tiếp tuyến : y = −8x − 1 (d1 )
⇒⎨
⎪⎩ hoành độ tiếp điểm : α = 1 − 3 ; β = 1 + 3
2.Tiếp tuyến song song y = −8x −1
Ta có y| = −8 ⇔ 4x 3 − 12x 2 = −8 ⇔ ⎡ x = 1 ⇒ y = 0

⎢x = 1 − 3
⎢x = 1 + 3

Vậy tiếp tuyến thứ 2 có phương trình y = −8x + 8 (d 2 )
3. x 4 − 4x 3 + 8x + m = 0 ⇔ x 4 − 4x 3 + 3 = 8x − m + 3
Là phưong trình hoành độ giao điểm giữa ⎧(C) : y = x 4 − 4x 3 + 3

⎩(d) : 8x − m + 3
(d1 ) ∩ Oy = {0, −1}

, (d) ∩ Oy = {0,3 − m}

(d 2 ) ∩ Oy = {0,8}

-m + 3
+∞
8
-1
−∞

m
m < -5

m = -5
-5 < m < 4
m=4
m>4

Nghiệm phương trình
2 nghiệm
3 nghiệm (có 1 nghiệm kép x = 1)
4 nghiệm phân biệt
2 nghiệm kép x = 1 ± 3
Vô nghiệm

(3m + 1)x − m 2 + m
Cho hàm số y =
, m ≠ 0 có đồ thò là (Cm)
x+m

1.Với giá trò nào của m thì giao điểm của đồ thò với trục hoành , tiếp tuyến sẽ song song với
đường thẳng y = x – 20 . Viết phương trình tiếp tuyến ấy
2.CMR : (Cm) luôn tiếp xúc với 2 đường thẳng cố đònh
3.Trên đường thẳng x = 1 , chỉ ra tất cả các điểm mà không có đường nào của (Cm) đi qua
1. (Cm) ∩ Ox : (3m + 1)x 0 − m 2 + m = 0 ⇔ x 0 =
Ta có : y| =

m2 − m
1
; m ≠ 0; m ≠ −
3m + 1
3


4m 2
(3m + 1)2
|
y

=
0
(x + m)2
4m 2

Tiếp tuyến song song với đường thẳng y = x – 10 ⇔ y|0 = 1 ⇔
⎡ A(−1, 0) , (T1 ) : y = x + 1
⎡ m = −1 , x 0 = −1 , y 0 = 0
⇔⎢
⇔ ⎢ ⎛3 ⎞
1
3
⎢ B , 0 , (T2 ) : y = x − 3
⎢m = − , x0 = , y0 = 0


5

5
5
⎣⎢ ⎝ 5 ⎠

(3m + 1)2
=1
4m 2



Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
2.Gọi đường thẳng cố đònh là y = ax + b
(3m + 1)x − m 2 + m
Phương trình hoành độ giao điểm :
= ax + b
x+m
⇔ ax 2 + [(a − 3)m + b − 1] x + m 2 + (b − 1)m = 0

⎧a ≠ 0
⎧a ≠ 0
∀m ⇔ ⎨ 2
ĐKTX : ⎨
2
2
⎩Δ = 0
⎩(a − 10a + 9)m + 2 [(a − 3)(b − 1) − 2a(b − 1)] m + (b − 1) = 0
⎧⎡ a = 1
⎧(T ) : y = x + 1

⇔ ⎨ ⎣⎢a = 9 ⇔ ⎨ 1
⎩(T2 ) : y = 9x + 1
⎪ b =1

3.Gọi A(1,a) ∈ x = 1
3m + 1 − m 2 + m
Ycbt : A ∉ (Cm) Khi: a =
vô nghiệm m
1+ m

⇔ m 2 + (a − 4)m + a − 1 = 0 vô nghiệm m khi Δm < 0
⇔ a2 − 12a + 20 < 0 ⇔ 2 < a < 10
Những điểm mà (Cm) không qua là A(1,a) ; 2 < a < 10

Cho đường cong y = 3x − 4x 3 ; đồ thò (C)
1.Viết phương trình tiếp tuyến của (C) để tiếp tuyến đó đi qua M(1,3)
2.Tìm trên đường cong y = -9x + 8 những điểm mà từ đó vẽ được 2 tiếp tuyến đến (C) và chúng
vuông góc nhau
1.Gọi (d) là đường thẳng qua M(1,3) và có hệ số góc là k có pt : y = k (x – 1) và có x0 là hoành độ tiếp
điểm , khi đó ta có : ⎧3x 0 − 4x 30 = k(x 0 − 1) + 3 ⇔ ⎧ x 0 = 0 ; k = 3 ; y = 3x


2

3
⎩3 − 12x 0 = k
⎪⎩x 0 = 2 ; k = −24 ; y = −24x + 27
2.Gọi A(a, −9a + 8) ∈ y = −9x + 8 . Mọi đường thẳng qua A có hệ số góc là k đều có phương trình :
y = k(x − a) − 9a + 8 và x0 là hoành độ tiếp điểm khi hệ

⎧3x 0 − 4x 30 = k(x − a) − 9a + 8
có nghiệm

2
⎩3 − 12x 0 = k
⇔ (x 0 − 1) ⎡⎣2x 20 − (2 − 3a)x 0 + 2 − 3a ⎤⎦ = 0
⎡x = 1 ; k = 9
⇔⎢ 0
2
⎣ f ( x 0 ) = 2x 0 − (2 − 3a)x 0 + 2 − 3a = 0

Theo bài toán ta có f ( x 0 ) = 0 có 2 nghiệm phân biệt
2
⇔ (2 − 3a)2 − 8(2 − 3a) > 0 ⇔ a > ∨ a < −2 (*)
3
f ( x 0 ) = 0 thỏa k1.k2 = -1 ⇔ (3 − 12t12 )(3 − 12t 22 ) = −1
⇔ 9 − 36 ⎡⎣(t1 + t 2 )2 − 2t1t1 ⎤⎦ + 144t12 t 22 = −1 Với t1 t 2 là 2 nghiệm của f(x 0 ) = 0


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Gọi (Cm) là đồ thò y = f (x) =
tiếp tuyến đó vuông góc với

x 2 + (1 − 2m)x − m
. Hãy xác đònh giá trò m để (Cm) cắt Ox tại 2 điểm và 2
x −1

Giải

x 2 + 2x + m
m
; y = x − 2m +
;(m ≠ 0)
2
(x + 1)
x +1
(Cm) cắt Ox tại hai điểm phân biệt ⇔ phương trình : x 2 + (1 − 2m)x − m = 0 (1) có hai nghiệm
y ' = f '(x) =

⎧⎪Δ = (1 − 2m) 2 − 4(− m) > 0
phân biệt khác -1 ⇔ ⎨

2
⎪⎩(−1) + (1 − 2m)(−1) − m ≠ 0
⎧4m 2 + 1 > 0
đúng.
⇔ ⎨

m
0

Vậy với m ≠ 0 thì (Cm) cắt Ox tại 2 điểm phân biệt M ( x1 , 0), N ( x2 , 0) với x1 , x2 là 2 nghiệm của

phương trình (1). Khi đó ta có : x1 + x 2 = 2m − 1 và x1x 2 = −m
Tiếp tuyến tại M, N vuông góc nhau ⇔ f '( x1 ) f '( x2 ) = −1
⎛ x 2 + 2x + m ⎞⎛ x 2 + 2x + m ⎞
1
2
⎟⎜ 2
⎟ = −1
⇔⎜ 1
⎜ ( x + 1)2 ⎟⎜ ( x + 1)2 ⎟
1
2

⎠⎝

⇔ (x12 + 2x1 + m)(x 2 2 + 2x 2 + m) = − ( x1 + 1) ( x 2 + 1)
2

2


⇔ (x1x 2 )2 + 2x1x 2 (x1 + x 2 ) + m(x12 + x 2 2 ) + 2m(x1 + x 2 ) + m 2 + 4x1x 2 = −(x1x 2 + x1 + x 2 + 1)2
⇔ 4m 2 + m(2m − 1)2 − 4m = −m 2
⇔ m(4m 2 + m − 3) = 0

⇔ m = 0 (loại) V m = −1 V m =
Vậy

m = −1 V m =

3
4

3
4

Nhận xét :

1) Nếu ko đặt điều kiện m ≠ 0 để tồn tại (Cm) là hàm hữu tỉ hoặc không nói rõ (Cm) cắt Ox có hai
nghiệm khác mẫu số (nghóa là m ≠ 0 ) thì ắt hẳn ta nhận m=0 làm nghiệm thì kết quả sai.
2) Thông thường các em quen dùng Viet cho y' . Nhưng yêu cầu bài toán không đề cập y' để
f '( x1 ) f '( x2 ) = −1 trong Viet của phương trình bậc hai.

1/ Cho hàm số y = x 4 − 2 x3 − 3x 2 + 5 có đồ thò (C) .Tìm phương trình tiếp tuyến tiếp xúc (C) tại hai điểm
phân biệt , tính toạ độ tiếp điểm.
2/ Chứng minh rằng có 1 tiếp tuyến duy nhất tiếp xúc (C) : y = x 4 + 4 x3 − 2 x 2 + 7 x + 6 tại hai điểm phân
biệt . Tìm toạ độ tiếp điểm.
3/ Xác đònh a, b để (d) : y= ax+b tiếp xúc với đường cong (C) : y = x 4 − 6 x3 + x 2 + 26 x + 3 tại hai điểm
phân biệt. Tìm toạ độ tiếp điểm



Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt

1/

Gọi (d) : y = ax + b.
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d) : x ≠ 3 x 4 − 2 x 3 − 3 x 2 + 5 = ax + b
⇔ x 4 − 2 x 3 − 3 x 2 + 5 − ax − b = 0
Phương trình (1) phải có 2 nghiệm kép x1 , x2 phân biệt.

(1) viết lại ⇔ x 4 − 2 x 3 − 3 x 2 + 5 − ax − b = ( x − x1 ) 2 ( x − x2 ) 2 = 0
⇔ x 4 − 2 x 3 − 3 x 2 + 5 − ax − b = x 4 − 2( x1 + x2 ) x3 + ⎡⎣( x1 + x2 ) 2 + 2 x1 x2 ⎤⎦ x 2 − 2 x1 x2 ( x1 + x2 ) x + x12 x2 2 = 0

Đồng nhất thức hai vế ta được:
⎧2( x1 + x2 ) = 2
⎧ x1 + x2 = 1

⎪ x x = −2
2
⎪ 1 2
⎪( x1 + x2 ) + 2 x1 x2 = −3



⎪a = −4
⎪2 x1 x2 ( x1 + x2 ) = a
2
2
⎪⎩b = 1
⎪x x = 5 − b
⎩ 1 2

⇒ tiếp tuyến của (C) tại hai điểm phân biệt (d): y= -4x+1. Hoành độ tiếp điểm là nghiệm phương trình
: x 2 − x − 2 = 0 ⇔ x= -1 V x= 2
Vậy 2 tiếp điểm là ; A (-1,5) ; B (2,-7)
2/ Tương tự y = 5x - 3 ; C (1,2) ; D (-3,-18)
3/ Tương tự y = 2x - 13; E (-1,-15) , F (4,-5)
(m − 1) x 2 − (5m + 2) x + 2m − 14
Cho (C) : y =
và (d) : y = 2mx + 2 .
x−3

1. Xác đònh m để (C) và (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A, B.
2. Gọi M là giao điểm của (d) và trục Oy. Tính theo m toạ độ của điểm N trên (d) thoả mãn hệ thức
uuur
uuur
NA
MA
uuur = − uuur .
NB
MB
3. Tìm quỹ tích điểm N khi m thay đổi.
1. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d):

(m − 1)x 2 − (5m + 2)x + 2m − 14
=2mx+2; x ≠ 3
x −3

⇔ (m + 1) x 2 + (4 − m) x + 8 − 2m = 0 (1).
(d) cắt (C) tại hai điểm A, B phân biệt ⇔ (1) có 2 nghiệm phân biệt



Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
4

⎧m + 1 ≠ 0
⎪m < − V m > 4
⇔⎨
9

2
⎩Δ = 9m − 32m − 16 > 0
⎪⎩ m ≠ -1
uuur
uuur
⎛x −x ⎞
x −x
NA
MA
2. uuur = − uuur ⇔ A N = − ⎜ A M ⎟
xB − x N
NB
MB
⎝ xB − xM ⎠
⇔ ( x A + x B ) x N = 2 x A xB ⇔ x N = 4

yN = 2mxN + 2 = 2 − 8m ⇒ N (-4,2-8m).
⎧2 − y
≠ −1

m



1

⎧ y ≠ 10
8




4
⎪ ⎡ y < −30
9
⎪⎡ 2 − y
3. xN = -4 ⇒ N ∈ ( d ) : x = -4 giới hạn bởi: ⎨ ⎢⎡ m < −
⇔ ⎨⎢
< − ⇔ ⎨⎢
9
4
⎪⎢
⎪ ⎢ y > 50
⎪⎢ 8
⎪⎩ ⎣ m > 4
⎪⎢ 2 − y
⎪⎩ ⎣
9
⎪ ⎢⎣ 8 > 4

50
Quỹ tích điểm N là phần đường x = -4 , ứng y< -30 V y >
với y ≠ 10

9

Cho hàm số : y = − x3 + 3x 2 − 2 ; (C) .Tìm các điểm thuộc đồ thò (C) mà qua đó kẻ được một và chỉ một
tiếp tuyến tới đồ thò (C).
Gọi M 0 ( x0 , y0 ) ∈ (C ) → y0 = − x03 + 3 x02 − 2 . Phương trình đường thẳng (t) qua M có hệ số góc là k có dạng
y = k ( x − x0 ) + y0
⎧⎪− x 3 + 3 x 2 − 2 = k ( x − x0 ) + y0
(t) tiếp tuyến của (C) khi hệ sau có nghiệm : ⎨
với y0 = − x03 + 3 x02 − 2
2
⎪⎩−3 x + 6 x = k
⇔ ( x − x0 ) ⎡⎣ −2 x 2 + (3 + x0 ) x + x0 ( x0 − 3) ⎤⎦ = 0

⎡ x − x0 = 0
⇔⎢
2
⎣ −2 x + (3 + x0 ) x + x0 ( x0 − 3) = 0;(3)
⎡ x = x0
⇔⎢
2
⎣ (3) : Δ = 9( x0 − 1) > 0, ∀x0 ≠ 1
⎡ x = x0
⇔⎢
⎢ x = x0 Vx = 3 − x0

2
⎡ k = −3 x0 2 + 6 x0
⎡ x = x0

2

⇔⎢
⇒⎢

3
x
⎛ 3 − x0 ⎞
⎛ 3 − x0 ⎞
0
⎢x =
+ 6⎜
k = −3 ⎜




2
⎝ 2 ⎠
⎝ 2 ⎠


3 − x0
. Muốn có 1 và chỉ 1 tiếp tuyến
2
3 − x0
với (C) , điều kiện cần và đủ là 2 tiếp điểm phải trùng nhau ⇔ x0 =
⇔ x0 = 1, y0 = 0 . Khi đó hệ số
2
góc của tiếp tuyến là k = 3.

Vậy qua M 0 ( x0 , y0 ) ∈ (C ) có 2 tiếp tuyến với tiếp điểm x = x0 , x =



Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Kết luận : Vậy có tiếp tuyến duy nhất của (C) là : y=3(x -1) với tiếp điểm M 0 (1, 0)

Cho đường cong y = − x3 + 3x + 2 tìm các điểm trên trục hoành sao cho từ đó vẽ được 3 tiếp tuyến với
đường cong

Gọi M ( x0 , 0) ∈Ox : Đường thẳng qua M có dạng y = k ( x − x0 ) ;(t)
(t) là tiếp tuyến của (C) khi hệ sau có nghiệm:
3
2
⎪⎧ − x + 3 x − 2 = k ( x − x0 )
⇔ ( x + 1) ⎣⎡ 2 x 2 − (3 x0 + 2) x + 3 x0 + 2 ⎦⎤ = 0;(1)

2
⎪⎩ −3 x + 6 x = k
Qua M ( x0 , 0) vẽ được 3 tiếp tuyến với đường cong khi : (1) có 3 nghiệm phân biệt
⎧⎪Δ = (3x0 + 2) 2 − 8(3x0 + 2) > 0
; f ( x) = 2 x 2 − (3 x0 + 2) x + 3 x0 + 2
⇔⎨
⎪⎩ f ( −1) = 6 x0 + 6 > 0
2
⇔ x0 < 1; −1 < x0 < − ; x0 > 2
3
Viết phương trình tiếp tuyến chung của y = x 2 − 2 x ; y = x3 + 2 x − 4
Gọi y= ax+b là tiếp tuyến chung và giả sử x1 , x2 là hoành độ tiếp điểm. Với y = x 2 − 2 x và
y = x3 + 2 x − 4 . Khi hệ sau có nghiệm

⎧ x12 − 2 x1 = ax1 + b;(1)

⎪b = x12 − 2 x1 − x1 (2 x1 − 2) = − x12


3x 2 + 4
⎪2 x1 − 2 = a;(2)

⇒ ⎨ x1 − 2 = 3x2 2 + 2 ⇒ x1 = 2
⎨ 3
2
⎪ x2 + 2 x2 − 4 = ax2 + b;(3) ⎪
⎪3 x 2 + 2 = a;(4)
⎪ 3
(3 x2 + 4) 2
2
⎩ 2
2
4
(3
2)
x
x
x
x
+

=
+

⎪ 2
2

2
2
4

4
3
⎧9 x2 − 8 x2 + 24 x2 = 0

2
⎧ x2 = 0
⎪a = 3 x2 + 2


⇔⎨
⇒ ⎨a = 2 ⇒ y = 2 x − 4
3 x2 2 + 4
⎪ x1 =
⎪b = −4
2


2
⎪⎩b = − x1

Cho hàm số y =

x+2
.Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thò hàm số đi qua A (-6,5)
x−2


Phương trình đường thẳng qua A (-6,5) có hệ số góc là k : y = k ( x + 6) + 5 , (d)
(d) là tiếp tuyến của đồ thò (C)


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
4
4


⎪⎪1 + x − 2 = k ( x + 6) + 5 ⎪⎪1 + x − 2 = k ( x − 2) + 8k + 5
⇔⎨

4
⎪−
⎪− 4 2 = k
=k
2
⎩⎪ ( x − 2)
⎩⎪ ( x − 2)
4
4

⎪⎪1 + x − 2 = − x − 2 + 8k + 5 ⎪⎧ 2 = 2k + 1
⇔⎨
⇔ ⎨x−2
4
⎪−
⎪−(2k + 1) 2 = k
=k
2


⎪⎩ ( x − 2)

⎡ k = −1
1
1
7
⇔⎢
với k = -1 :y= -x -1 với k = − : y = − x +
1
⎢k = −
4
4
2

4

Cho hàm số y =

4 + mx − 3x 2
.Với giá trò nào của m thì tiếp tuyến của đồ thò tại điểm có hoành độ x = 0
4x + m

vuông góc với tiệm cận.




Tiệm cận đứng : 4 x + m = 0 .
3

7
Tiệm cận xiên : y = − x + m.
4
16
2
2
12 x − 6mx + m − 16
y' =
(4 x + m)2

Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thò tại x0 = 0 là y '(0) =
tiếp tuyến vuông góc với TCĐ thì k = 0 ⇔

m 2 − 16
=k
m2

m 2 − 16
= 0 ⇔ m = ±4
m2

3
TCX ⇔ − k = −1 vô nghiệm.
4
⇒ tiếp tuyến tại x = 0 chỉ vuông góc TCĐ khi m = ±4

Cho hàm số ( Hm) : y =

mx − 3
x+m−4


1/ Đònh m nguyên để hàm số nghòch biến trên từng khoảng xác đònh
2/ Với m= 2 . Tìm những điểm trên (H) mà tại đó tiếp tuyến của (H) lập với Ox 1 góc dương 1350 . Viết
phương trình tiếp tuyến.

m 2 − 4m + 3
. Hàm số nghòch biến trên từng khoảng xác đònh ⇔ y ' < 0 ⇔ m 2 − 4m + 3 < 0
2
( x + m − 4)
1< m < 3 ⎫

⎬⇒ m= 2
gt : m ∈ Ζ ⎭
2x − 3
.
2/ m=2 ⇒ y =
x−2

1/ y ' =


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Gọi M ( x0 , y0 ) ∈ ( H ) ⇒ y0 =

2 x0 − 3
x0 − 2


1


=1
⎬⇒
( x0 − 2) 2
0

k = y '0 = tan135 = −1⎭
y '0 = −

1
( x0 − 2) 2

⎡ x0 = 3; y0 = 3 ⎡ M 1 (1,1)
⇒⎢
→⎢
⎣ M 2 (3,3)
⎣ x0 = 1; y0 = 1
M : y = −x + 2
phương trình tiếp tuyến tại 1
M 2 : y = −x + 6

Cho hàm số y =

2 x2 − x + 1
x −1

1/ Chứng tỏ trên đường thẳng y = 7 có 3 điểm M kẻ được đến (C) chỉ 1 tiếp tuyến // Ox
2/ Chứng tỏ trên đường thẳng y = 7 có 4 điểm sao từ điểm đó có thể kẻ đến (C) 2 tiếp tuyến lập với
nhau 1 góc 450
ĐS: 1/ M 1 (1, 7), M 2 (2, 7), M 3 (3, 7)
2/ M1 (−3 ± 2 6); M 2 (5 ± 2 2)

x 2 + mx + m
Cho hàm số y =
; đồ thò (Cm) ; m tham số .Tìm m để đồ thò hàm số cắt trục hoành tại hai
x+2

điểm phân biệt và tiếp tuyến tại 2 điểm đó vuông góc với nhau.

x 2 + mx + m
= 0 có hai nghiệm phân
Đồ thò hàm số cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt khi phương trình :
x+2
⎧ Δ = x 2 − 4m > 0
biệt khi x 2 + mx + m =0 có 2 nghiệm phân biệt x ≠ −2 ⇔ ⎨
⎩ 4 − 2m + m ≠ 0
⎡m < 0
. Vậy với m< 0 V m > 4 thì đồ thò hàm số cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt A, B có hoành
⇔⎢
⎣m > 4
độ xA , xB là nghiệm của phương trình : x 2 + mx + m = 0.

Hai tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau . ⇔ y '( A) y '( B ) = −1
⎛ x 2 + 4 x A + m ⎞ ⎛ xB 2 + 4 xB + m ⎞
⇔⎜ A
⎟⎜
⎟ = −1
2
2
⎝ ( x A + 2)
⎠ ⎝ ( xB + 2)


2
⇔ (4 − m) x A xB + [ x A xB + 2( x A + xB ) + 4] = 0, (1)

⎧ x A xB = m
Với ⎨
thì (1) ⇔ (4 − m) 2 m + (4 − m 2 ) = 0
⎩ x A + xB = − m
⎡ m= 4 (loai) vì m >4
⎢ m= -1 ( nhân) vì m< 0 ⇔ m = −1


Cho hàm số y = x3 + mx 2 + 1 có đồ thò là (Cm). Tìm m để đường thẳng (d) : y= -x+1 cắt (Cm) tại 3 điểm
phân biệt A (0,1) , B,C sao cho các tiếp tuyến tại B và C của (Cm) vuông góc


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt

⎡x = 0
Ta có : x3 + mx 2 + 1 = − x + 1 ⇔ ⎢
. Để (d) cắt (Cm) tại 3 điểm phân biệt thì f(x) = 0
2
⎢⎣ f ( x ) = x + mx + 1 = 0
buộc có 2 nghiệm phân biệt khác 0 ⇔ Δ ' f = m2 − 4 > 0 ⇔ m< -2 V m > 2

⎧ x1 + x2 = m
(I )
và x1 , x2 là hoành độ của B và C thoả : ⎨
⎩ x1 x2 = 1
Ta có hệ số góc tiếp tuyến tại B là : k1 = y '( x1 ) = (3x12 + 2mx1 )
hệ số góc tiếp tuyến tai C là : k2 = y '( x2 ) = (3x2 2 + 2mx2 )

Để 2 tiếp tuyến tại B và C vuông góc thì: k1k2 = −1
⇔ x1 x2 ⎡⎣9 x1 x2 + 6m( x1 + x2 ) + 4m 2 ⎤⎦ = −1; ( II )

Từ (I) và (II) ⇒ m 2 = 5 ⇒ m = ± 5 thoả m< -2 Vm> 2.
Vậy m = ± 5 thoả bài toán.

Cho đường cong (Cm) : y = − x3 + mx 2 − m và đường thẳng (d k ) : y= k(x+1)+1 . Tìm điều kiện giữa k và m
để (d k ) cắt (Cm) tại 3 điểm phân biệt . Tìm k để (d k ) cắt (Cm) thành 2 đoạn bằng nhau.
(d k ) : y=k(x+ 1)+1 luôn qua A(-1,1) nên (d k ) có điểm chung (Cm) là A. Phương trình hoành độ giao

điểm của (d k ) và (Cm) : − x 3 + mx 2 − m = k(x+1)+1

⇔ ( x + 1) ⎡⎣ x 2 − (1 + m) x + m + k + 1⎤⎦ = 0
⎡x = 1
⇔⎢
2
⎣ g ( x) = x − (1 + m) x + m + k + 1 = 0
Để (d k ) cắt (Cm) tại 3 điểm phân biệt khi g(x)= 0 có 2 nghiệm phân biệt khác -1

1 2

⎧⎪Δ g > 0
⎪k < (m − 2m − 3)
⇔⎨
⇔⎨
4
⎪⎩k ≠ −2m − 3
⎩⎪ g ( −1) ≠ 0
Do (d k ) qua A (-1,1) ∈ (Cm) nên (d k ) cắt (Cm) thành 2 đoạn bằng nhau thì (d k ) qua điểm uốn
2

2
⎛m

⎛m ⎞
I ⎜ , − m + m3 ⎟ của (Cm) khi đó toạ độ I thoả (d k ) : − m + m3 = k ⎜ + 1⎟
27 ⎠
27
⎝3
⎝3

3
4m
2(m + 1)
⇒k =

27(m + 1)
m+2

x 2 + 3x + a
, a là tham số .
x +1
1/ Khảo sát và vẽ đồ thò khi : a= 3 ; S( H ) = (C ) , TCX x=1, x= 5 hoặc S( H ) = (C ) , TCX x= -3, x= -2 .

Xét hàm số y =

2/ Với những giá trò nào của tham số a thì đồ thò của hàm số trên có tiếp tuyến vuông góc với đường
phân giác thứ nhất của hệ trục toạ độ ? CMR khi đó đồ thò hàm số có điểm cực đại và điểm cực tiểu .


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt

x2 + 2x + 3 − a
; x ≠ 1 tiếp tuyến vuông góc với đường phân giác , góc phần tư thứ nhất y=x là đường
( x + 1)2
thẳng có phương trình : y= -x +m. (t). với (t) là tiếp tuyến của(C) khi hệ sau cónghiệm
⎧ x 2 + 3x + a
⎪ x + 1 = − x + m, (1)

⎨ 2
⎪ x + 2 x + 3 − a = −1, (2)
⎪⎩ ( x + 1) 2
y' =

(1) có nghiệm x ≠ 1 ⇔ x 2 + 3x + a = (− x + m)( x +1) có nghiệm x ≠ −1
⎧⎪(4 − m) 2 − 4.2( x − m) ≥ 0
⇔⎨
2
⎪⎩ g ( −1) = 2(−1) + (4 + m)(−1) + a − m ≠ 0
⎧m 2 ≥ 8a + 16
⇔⎨
⎩a ≠ 2
(2) có nghiệm x ≠ −1 ⇔ x 2 + 2 x + 3 − a = −( x + 1) 2 . Có nghiệm x ≠ −1 .
⇔ 2( x + 1) 2 = a − 2 có nghiệm x ≠ −1
⎧⎪a − 2 ≥ 0
⎧a ≥ 2
⇔⎨
⇔⎨
⇔a>2
2
⎪⎩h( −1) = 2(−1 + 1) ≠ a − 2
⎩a ≠ 2

⎧c 2 ≥ 8a − 16
Điều kiện chung của hệ (1),(2) để có nghiệm x ≠ −1 là : ⎨
⎩a > 2

Với a > 2 , y'= 0 ⇔

x2 + 2 x + 3 − a
=0
( x + 1) 2

⎧ x 2 + 2 x + 3 − a = 0; Δ ' = a − 2
⇔⎨
⎩ x ≠ −1
y'= 0 có Δ ' = a − 2 > 0 , do đó có 2 nghiệm phân biệt , nên đổi dấu 2 lần qua nghiệm . Hàm số có cực đại ,
cực tiểu.
Có thể kiểm nghiệm với a = 3 ⇒ C 2 ≥ 8 chọn C 2 = 9 ⇒ C = ±3 . Khi đó có 2 tiếp tuyến :
⎛ 5 4⎞
⎛ 1 10 ⎞
y = -x – 3 ; y = -x + 3 . Lần lượt tiếp xúc với (C) tại M 1 ⎜ − , − ⎟ ; M 2 ⎜ − , ⎟
⎝ 3 3⎠
⎝ 3 3⎠

Cho hàm số : y = x + 1+

4
; có đồ thò là (C)
x −1

Tìm quỹ tích những điểm trong mặt phẳng từ đó dựng được 2 tiếp tuyến với (C) và 2 tiếp tuyến này
vuông góc với nhau .

Gọi M(x0 , y0) là điểm bất kì thuộc mặt phẳng ; x0 ≠ 1
Đường thẳng qua M, có hệ số góc la k dạng : y = k( x – x0) + y0 ; (d)
Phương trình hoành độ của (d) và (C) là:
k(x- x0) + y0 = x + 1 +

4
<=> (k – 1)x2 – ((x0 + 1)k – y0)x + kx0 – y0 – 3 = 0 (*)
x −1


Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Để (d) tiếp xúc (C) khi (*) có nghiệm kép

⎧k ≠ 1
⎧k − 1 ≠ 0
<=> ⎨
<=> ⎨
2 2
2
⎩Δ = 0
⎩ g (k ) = ( x0 − 1) k + ( x0 + 2 y0 + 5)k + ( y0 − 2) − 16 = 0
Để từ M kẻ được 2 tiếp tuyến vuông góc thì g(k) = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt k1, k2 sao cho k1k2 = -1
và k ≠ 1
⎧ ( y0 − 2) 2 − 16
= −1

2
⎪ ( x0 − 1)

<=> ⎨ g (1) ≠ 0

<=>
⎪( x − 1) 2 ≠ 0
⎪ 0
⎪⎩

⎧⎪( x0 − 1) 2 + ( y0 − 2) 2 = 16

⎪⎩ x0 ≠ 1 => y0 ≠ 6 ∨ y0 ≠ −2

Vậy quỹ tích những điểm M từ đó kẻ được 2 tiếp tuyến vuông góc đến đồ thò (C) là đường tròn tâm I(1,2)
, bán kính R = 4 có phương trình : (x -1)2 + (y – 2)2 = 16 trừ đi 2 điểm : (1,-2) và (1, 6)

Cho hàm số y = x3 +3x2 +mx +1 ; có đồ thò là (Cm)
1. Chứng minh rằng với mọi m thì (Cm) luôn cắt đồ thò (C) : y = x3 + 2x2 + 7 tại hai điểm phân biệt
A và B . Tìm quỹ tích trung điểm I của AB
2. Xác đònh m để (Cm) cắt đường thẳng y = 1 tại 3 điểm phân biệt C(0,1); D và E . Tìm m để các
tiếp tuyến của (Cm) tại D và E vuông góc với nhau
3. Tìm a để mọi x : f(x) = (x -2)2 + 2 x − a ≥ 3
1. Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) và (C) là :
x3 + 3x2 + mx +1 = x3 + 2x2 +7 <=> f(x) = x2 +mx – 6 = 0
f(x) = 0 luôn có 2nghiệm phân biệt (Vì Δ f = m2 + 24 > 0) A,B thỏa
A(x1, x13 + 2 x12 + 7 ) ; B( x2 , x23 + 2 x22 + 7 ) ; với x1, x2 là nghiệmsố củaf(x) = 0 có x1 + x2 = -m
Gọi I là tọa độ trung điểm của AB thì :
x1 + x2 −m

⎪⎪ xI = 2 = 2
I⎨
3
3
⎪ y = y1 + y2 = x1 + x2 + ( x 2 + x 2 ) + 7 = −m − 18m + m2 + 19

1
2
⎪⎩ I
2
2
2
m
=

2
x

I

=>yI = 4 xI3 + 4 xI2 + 18 xI + 19
<=> ⎨
−(−2 xI )3 − 18(−2 xI )
2
+ (−2 xI ) + 19
⎪ yI =
2

Vậy quỹ tích trung điểm I là đường cong : y = 4x3 + 4x2 +18x +9
2. Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) và y = 1 là :
x3 + 3x2 +mx + 1 = 1 <=> x(x2 + 3x + m) = 0
⎡x = 0
<=> ⎢
2
⎣ g ( x) = x + 3x + m = 0(2)



Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt
Để (Cm) cắt y = 1 tại 3 điểm C(0,1) ; D và E khi (2) có hai nghiệm phân biệt khác 0 <=>
⎧9 − 4m > 0
9
<=> 0 ≠ m <

4
⎩m ≠ 0

⎧ xD + xE = −3
Khi đó gọi xD , xE là hoành độ của D,E ta có : ⎨
⎩ xD . xE = m
Tiếp tuyến của (Cm) tại D, E vuông góc khi y '( xD ) . y '( xE ) = −1
⇔ (3xD2 + 6 xD + m)(3xE2 + 6 xE + m) = −1
⇔ xD2 .xE2 − m[( xD + xE )2 − 2 xD xE ] + m 2 = −1
<=> 4m2 – 9m + 1 = 0 <=> m =
Vậy m =

9 ± 65
9
;0 ≠ m <
8
4

9 ± 65
8

3. f(x) = (x – 2)2 + 2 x − a ≥ 3, đặt g(x) = (x -2)2 + 2 x − a − 3
ta cần chứng minh f(x) ≥ 3 <=> min g(x) ≥ 0 ; ∀x

* Nếu x – a ≥ 0 <=> x ≥ m ; khiđó g(x) = (x – 2)2 +2(x – a) – 3 có:
g’(x) = 2x - 2 ; g’(x) = 0 <=> x = 1

x
g’(x)
g(x

a

1
0

-

+∞

+

-2a

x ≥ a =>a ≤ 1 => min g(x) = -2a >0 <=> a ≤ 0
*Nếu x – a ≤ 0; g(x) = (x – 2)2 - 2 x − a − 3 ; g’(x) = 2x – 6
g’(x) =0 <=> x = 3
x
g’(x)
g(x)

−∞

-


3
0

+

a

2a – 8

x ≤ a => a ≥ 3 =>min g(x) = 2a – 8 ≥ 0 => a ≥ 4
Vậy a ≤ 0 ∨ a ≥ 4

+∞



×