8/28/2012
MÔ
HÌNH DỮ LIỆU KHÔNG GIAN
1
G IỚI
2
Loài cây
THIỆU
Một cơ sở dữ liệu GIS hoàn chỉnh bao gồm:
Tuổi thọ
Đường kính
Tình trạng
Độ cao
Cơ sở dữ liệu không gian
Cơ sở dữ liệu phi không gian – thuộc tính
Là hệ thống các file được lưu trữ trong máy tính,
chứa các thông tin địa lý và thông tin mô tả các
đối tượng trên bản đồ
“Độ mạnh” của GIS phụ thuộc vào khả năng liên
kết giữa hai kiểu dữ liệu này và mối quan hệ
không gian giữa các đối tượng bản đồ
1
8/28/2012
3
MÔ
HÌNH DỮ LIỆU KHÔNG GIAN
Mô phỏng thế giới thực bằng
hai mô hình dữ liệu vector và
raster
V ECTOR
4
tả thế giới thực bằng 3
loại thực thể cơ sở:
Mô
Điểm
(point)
Đường (line)
Vùng
(polygon)
thực thể này được mô
tả hình học bởi việc lưu trữ
các cặp tọa độ địa lý theo
một hệ quy chiếu nào đó
Các
2
8/28/2012
V ECTOR –
5
Thế giới thực
ĐIỂM
40o41’21,23’’N
74o02’40,12”W
Bản đồ
P (X, Y)
Điểm được mô tả bằng một cặp
tọa độ duy nhất
X
Kinh độ
W (West)
Y
Vĩ độ
N (North)
6
Datum: WGS 84
Projection: Long/Lat
V ECTOR – ĐƯỜNG , VÙNG
(x3,y3)
Một đường được biểu
diễn bằng một danh
sách các cặp tọa độ
nối tiếp nhau
Một vùng được biểu
diễn bằng một danh
sách các cặp tọa độ
hay các đường nối
tiếp nhau và khép kín
(x4,y4)
(x1,y1)
(x2,y2)
(x7,y7)
(x6,y6)
L2
L3
L1
(x5,y5)
(x8,y8)
L4
L6
(x10,y10)
L5
(x9,y9)
3
8/28/2012
7
R ASTER
Mô tả thế giới thực bằng một
mạng lưới các ô đều hay
không đều. Mạng ô vuông
được dùng phổ biến nhất
Ô hay pixel là đơn vị cơ sở
trong mô hình raster
Mỗi ô mang một giá trị thuộc
tính độc lập
Vị trí của các đối tượng được
xác định bởi vị trí các ô chúng
chiếm giữ
Độ phân giải không gian
được quyết định bởi kích
thước ô
8
R ASTER
4
8/28/2012
R ASTER -
9
ẢNH VỆ TINH
MODIS
ASTER
QuickBird
pixel
250 m
pixel
15 m
pixel
0,67 m
Swath = 2.330 km
Swath = 60 km
Ngũ hồ (31/3/2011)
Berlin (22/8/2002)
10
R ASTER
Swath = 18,6 km
Tháp quang điện,
Seville, TBN (30/5/2009)
VÀ
V ECTOR
5
8/28/2012
R ASTER
11
VÀ
V ECTOR
Mạng lưới
pixel
File dữ liệu
raster
Cột
12
Hàng
Thuộc tính
B ÀI
TẬP
6
8/28/2012
SO
13
VECTOR
Cấu trúc dữ liệu chặt, tiết
kiệm bộ nhớ
Dễ mã hóa các quan hệ
không gian, thuận lợi cho
bài toán phân tích mạng
Đồ họa đẹp, chính xác, dễ
chỉnh sửa
Khó thực hiện chồng lớp
Khó biểu diễn sự biến thiên
không gian
Công nghệ đắt tiền
SÁNH
RASTER
Tốn nhiều bộ nhớ -> nén
Khó mã hóa các quan hệ
không gian, khó phân tích
mạng
Đồ họa thô, không đẹp
Dễ thực hiện chồng lớp
Dễ phân tích không gian,
mô hình hóa
Công nghệ rẻ
Việc làm giảm độ phân giải
sẽ làm giảm độ chính xác
hoặc làm mất thông tin
C ẤU TRÚC DỮ LIỆU KHÔNG GIAN
14
7
8/28/2012
DỮ
15
LIỆU VECTOR
SPAGHETTI
TOPOLOGY
V ECTOR -
16
SPAGHETTI
Là cấu trúc sơ đẳng của dữ liệu vector
Các đối tượng được mô tả bằng các thực
thể hình học độc lập
Ranh giới chung của các đa giác bị sao lại
và các cung có thể đi qua nhau mà không
cắt nhau
Thuận lợi trong thiết kế đồ họa
Hạn chế trong nghiên cứu các quan hệ
không gian
8
8/28/2012
V ECTOR -
17
ID
Tọa độ
Điểm
1
2
(3,4)
(5,5)
ID
Tọa độ
(0,1),(3,2),(6,3)
ID
Tọa độ
(6,9),(8,10),(10,8),(6,9)
1
2
1
2
V ECTOR -
18
SPAGHETTI
Đường
Vùng
(1,8),(2,6),(5,7),(3,9),(1,8)
TOPOLOGY
Topology là một thủ tục toán học dùng để xác lập rõ ràng mối
quan hệ giữa các đối tượng, nhận biết các vùng kề cận
nhau, …
Có 3 kiểu topology:
Kiểu cung-nút
dùng để nhận biết mối liên kết giữa các đường
Kiểu vùng-cung dùng để nhận biết một vùng
Kiểu trái-phải
dùng để nhận biết các vùng kề cận nhau
Nút là nơi giao nhau của hai hay nhiều cung
Cung là đường nối hai nút đến và đi
Đa giác là một vùng khép kín bởi các cung
9
8/28/2012
19
20
T OPOLOGY:
CUNG
-
NÚT
T OPOLOGY: VÙNG - CUNG
Vùng
Tọa độ vùng
1
2
(6,0),(2,5),(5,8),(8,8),(8,0),
(6,0)
3
4
5
6
10
8/28/2012
21
T OPOLOGY:
TRÁI
–
PHẢI
Cung
Vùng trái
Vùng phải
1
-
1
2
3
4
5
6
Cung
Tọa độ cung
1
2
3
4
5
6
DỮ
22
LIỆU RASTER
Tập hợp các pixel rời rạc và độc lập, thông
tin liên tục được lặp lại nên dữ liệu có dung
lượng lớn
Để lưu trữ và xuất dữ liệu cần phải áp dụng
các kỹ thuật nén khác nhau:
Mã hóa theo dòng
Mã hóa theo cách chia bốn (tứ phân)
Mã hóa theo khối,…
11
8/28/2012
23
24
R ASTER – LƯU TRỮ
THÔNG THƯỜNG
R ASTER –
MÃ HÓA THEO DÒNG
12
8/28/2012
25
26
R ASTER – MÃ HÓA TỨ PHÂN
R ASTER –
MÃ HÓA THEO KHỐI
13
8/28/2012
M Ô HÌNH BỀ MẶT ĐỊA HÌNH
27
28
Đ ƯỜNG
BÌNH ĐỘ
14
8/28/2012
29
30
T IẾP
CẬN RASTER
T IẾP CẬN RASTER –
DTM / DEM
DTM/DEM là một lưới
giá trị độ cao.
Độ chính xác của mô
hình DTM/DEM phụ
thuộc vào kích thước
của các ô lưới.
15
8/28/2012
31
32
T IẾP CẬN RASTER –
DTM / DEM
DEM
(Digital
Elevation
Model) lưu trữ dữ liệu không
gian xyz của một bề mặt bất
kỳ
DTM (Digital Terrain Model)
lưu trữ dữ liệu không gian
xyz của bề mặt trái đất
Như vậy, DTM là một
trường hợp đặc biệt của
DEM.
T IẾP CẬN RASTER –
DSM / DEM
DSM – Digital Surface Model
16
8/28/2012
33
T IẾP
CẬN VECTOR
34
T IẾP
-
TIN
TIN - Triangulated Irregular
Network
TIN được sử dụng để xây
dựng DTM từ các dữ liệu độ
cao liên tục cũng như không
liên tục
TIN bao gồm các tam giác
không phủ nhau bao trùm
toàn bộ bề mặt địa hình
Mỗi tam giác xác định một
mặt phẳng
Đỉnh tam giác được xác định
bởi tọa độ địa lý và cao độ
CẬN VECTOR
-
TIN
17
8/28/2012
35
T IẾP
CẬN VECTOR
-
TIN
Ưu điểm: giảm tối đa việc lưu
trữ dữ liệu.
Nhược điểm: không thể hiện
được những địa hình có sườn
dốc hẹp như các Clif.
36
S O SÁNH HAI NHÓM MÔ HÌNH
RASTER
TIN
Độ chính
xác
Đặc
trưng
Hướng
phân tích
Một số
ứng
dụng
18
Cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường
Nguyễn Tiến Hoàng
Khoa Môi trường – Đại học Khoa học Huế
Khái niệm
Là tập hợp các loại dữ liệu không gian và phi
không gian đã được kiểm tra, đánh giá, quản lý và
lưu trữ một cách hệ thống có tổ chức trong các
lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Hoàng, 2010).
Bao gồm số liệu, văn bản, tài liệu, bản đồ, dữ liệu
viễn thám, dữ liệu GIS,…
Phân thành 7 lĩnh vực: đất đai, khoáng sản, tài
nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn, đo
đạc bản đồ, biển và hải đảo.
28/08/2012
Ứng dụng GIS và RS trong quản lý môi trường
2
Hiện trạng dữ liệu tài nguyên môi trường
Hình thành từ lâu,
gồm nhiều lĩnh
vực dữ liệu rất
lớn và đa dạng
Được
xây dựng,
quản lý và sử
dụng một cách
riêng lẻ, manh
mún, chồng chéo
khó khăn trong
việc tiếp cận, khai
thác thông tin
Nguồn: MONRE
28/08/2012
Ứng dụng GIS và RS trong quản lý môi trường
3
Hiện trạng dữ liệu tài nguyên môi trường
Cơ sở dữ liệu tích hợp tài nguyên và môi trường
(CSDL) mới chỉ dừng lại ở 02 nhóm:
Hiện trạng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi
trường (từ các hoạt động điều tra cơ bản, thống kê, kiểm
kê và nghiên cứu khoa học);
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật (hiện đang
được hệ thống hoá ở các cơ quan, đơn vị khác nhau
theo các tiêu chí, cách thức khác nhau).
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã giao Cục Công
nghệ thông tin xây dựng CSDL để thu thập, chuẩn
hóa và quản lý thống nhất (2010 – 2012)
28/08/2012
Ứng dụng GIS và RS trong quản lý môi trường
4
Lĩnh vực đất đai
Cơ quan cấp trung ương quản lý dữ liệu cấp vĩ mô, địa phương
quản lý dữ liệu chi tiết đến từng thửa đất
Các thông tin, dữ liệu về đất đai bao gồm:
Hồ sơ địa
chính
Hiện
trạng
sử dụng
đất
28/08/2012
Thổ
nhưỡng
Dữ liệu thống
kê, kiểm kê
đất đai
Bản đồ
địa chính
Kế
hoạch
sử dụng
đất
Quy
hoạch
sử dụng
đất
Ứng dụng GIS và RS trong quản lý môi trường
Tiềm
năng sử
dụng
đất
5
Lĩnh vực môi trường
Các cơ sở dữ liệu chuyên môn bao gồm:
Cơ sở dữ liệu an toàn hoá chất
Cơ sở dữ liệu sách đỏ Việt Nam
Cơ sở dữ liệu chỉ tiêu thống kê môi trường: gồm 316 chỉ tiêu thuộc 17 chuyên đề của Bộ chỉ tiêu
thống kê môi trường Việt Nam
Thiết lập và ứng dụng chuẩn cơ sở dữ liệu GIS môi trường Việt Nam (1999), …
Các thông tin
thu thập
Trạm
quan
trắc
28/08/2012
Hiện
trạng
rừng
Các khu
bảo tồn
đất ngập
nước,
biển
Sự cố
môi
trường
Các khu
vực
nhạy
cảm môi
trường
Ứng dụng GIS và RS trong quản lý môi trường
Các cơ
sở gây ô
nhiễm
Tình
trạng ô
nhiễm
môi
trường
6
Tổ chức CSDL
Mô hình ngân hàng dữ liệu
Người dùng
Được cấp
tài khoản
và phân
quyền
truy cập
DB
28/08/2012
DB
con
Ứng dụng GIS và RS trong quản lý môi trường
7