Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Các biện pháp tránh thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.55 KB, 35 trang )

Ts Nguyễn Thành Khiêm
Bộ môn Phụ Sản Trường Đại Học Y Hà Nội


 Là

hình thức tránh thai tạm thời

 Phải

đảm bảo người phụ nữ không có thai

trước khi sử dụng các biện pháp tránh thai.
 Có

thể có thai lại khi không tiếp tục sử dụng

các biện pháp tránh thai


 Thuốc

có chứa 2 loại hormon estrogen và

progesteron


Hàm lượng các hormon trong thuốc thay đổi
tùy theo các hãng khác nhau

 Thuốc



thường được đóng gói dạng vỉ 28 viên


 Ức

chế hiện tượng rụng trứng

 Thay

đổi chế tiết chất nhầy cổ tử cung làm tinh

trùng khó xâm nhập vào trong buồng tử cung


 Hiệu

quả tốt

 Kinh

nguyệt đều

 Sử

dụng cho mọi lứa tuổi.

 Ngăn

ngừa được một số bệnh phụ khoa


 Dừng

thuốc mọi lúc và có thể có thai lại sau

đó


 Buồn

nôn

 Rong

kinh

 Tăng

cân

 Đau

đầu, cương vú

 Không

phòng được các bệnh lây qua đường

tình dục



 Thời
 Sau

điểm bắt đầu dùng thuốc

đẻ: khi đã ngừng cho con bú hoặc con trên

6 tháng tuổi
 Sau

nạo sảy thai: 7 ngày

 Quên

thuốc??

 Không

ảnh hưởng đến thai nhi


 Không

được sử dụng như thuốc tránh thai

thường xuyên
 Không

phòng chống được các bệnh lây qua


đường tình dục
 Tỷ

lệ thành công 75%


 Thời

điểm bắt đầu dùng thuốc: ngay sau khi

GH trong 72h đầu
 Chống

chỉ định cho phụ nữ mang thai

 Thành

phần là progestatif (Levonorgestrel

0,75mg)
 Hai

liều dùng cách nhau 12h


 Cơ

chế tác dụng: ức chế hiện tượng phóng


noãn, đặc chất nhày cổ tử cung
 Tác

dụng phụ: nôn, buồn nôn, rối loạn kinh

nguyệt


 Là

thuốc chỉ có thành phần progestin

 Thích

hợp cho phụ nữ đang cho con bú

 Không

làm thay đổi chất lượng sữa cũng như

số lượng
 Có

thể làm thuốc tránh thai khẩn cấp


 Ức

chế hiện tượng phóng noãn


 Làm

đặc chất nhầy cổ tử cung

 Không

có các tác dụng phụ của estrogen

 Phòng

chống được một số bệnh ung thư phụ

khoa
 Có

thể sử dụng khi có chống chỉ định với COC


 Rối

loạn kinh nguyệt

 Tăng

nguy cơ chửa ngoài tử cung

 Không

phòng chống được các bệnh lây lan qua


đường tình dục
 Tác

dụng tránh thai sẽ giảm sút nếu như uống

thuốc không đúng giờ


 Đang

cho con bú: ngay sau đẻ 6 tuần

 Sau

sinh nhưng không cho bú: bất kỳ lúc nào

 Sau

nạo sảy thai: trong 7 ngày đầu tiên

 Khi

có kinh: trong vòng 5 ngày đầu tiên

 Chỉ

được sủ dụng khi chắc chắn không có thai

 Sử


dụng vỉ thuốc mới luôn khi hết vỉ cũ


 Bản
 Cơ

chất là progestin

chế tác dụng:

Ngăn không cho rụng trứng
Đặc chất nhầy cổ tử cung
Mỏng niêm mạc tử cung




Hiệu quả 0,3%



Riêng tư, không quên thuốc



Phòng có thai lâu dài, có thai lại khi ngừng thuốc



Dùng cho mọi lứa tuổi




Cho phụ nữ cho con bú



Không có tác dụng phụ của estrogen



Không gây ảnh hưởng đến thai nhi




Rối loạn kinh nguyệt: rong kinh, vô kinh



Tăng cân



Có con lại chậm, 4 tháng sau dừng tiêm



Có thể gây đau đầu, cương vú, buồn nôn




Không ngăn ngừa được các bệnh qua đường tình
dục




7 ngày ngay sau khi có kinh



6 tuần sau khi sinh nếu cho con bú, nếu chưa có
kinh



Không cho con bú: bất kỳ lúc nào



Sau sảy thai hoặc hút: dùng ngay lập tức



Ngay sau khi ngừng một biện pháp khác





Bản chất thuốc là progestin, không có estrogen



Tác dụng kéo dài trong 5 năm



Hiệu quả cao 0,1%



Cơ chế tác dụng: ngăn cản rụng trứng, ngăn cản
trứng làm tổ




Hiệu quả cao, có tác dụng ngay 24h sau cấy



Tác dụng kéo dài 5 năm



Không lo quên thuốc




Không ảnh hưởng đến sữa, không tác dụng phụ
của estrogen



Có thai lại dễ dàng sau khi bỏ nang cấy




Rối loạn kinh nguyệt



Cương vú, buồn nôn, nôn, chóng mặt



Không dễ dàng trong việc tháo và lắp các que cấy



Có thể gây khó chịu tại vùng da cấy thuốc



Không tránh được các bệnh lây qua đường tình
dục





7 ngày ngay sau khi có kinh



6 tuần sau khi sinh nếu cho con bú, nếu chưa có
kinh



Không cho con bú: bất kỳ lúc nào



Sau sảy thai hoặc hút: dùng ngay lập tức



Ngay sau khi ngừng dùng một biện pháp khác




Là một khung nhựa linh hoạt được đặt vào trong
tử cung người phụ nữ



Có thể mang đồng: TCu-380A, MLCu-375




Có thể có hormone progestin: LNG-20 hoặc
progestasert



Dụng cụ tử cung trơ: chỉ làm bằng thép hoặc
nhựa: Lippes




Ngăn tinh trùng và trứng không gặp nhau



Làm tinh trùng khó di chuyển trong thời gian dễ
thụ thai



Ngăn cản không cho trứng đã thụ tinh làm tổ



Tác dụng trong 5 năm, hiệu quả 0,6-0,8%





Tác dụng tránh thai lâu dài



Không quên uống thuốc, không ảnh hưởng đến
hoạt động tình dục



Không ảnh hưởng đến sữa



Không bị tác dụng phụ của hormone



Dễ có thai lại sau khi tháo dụng cụ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×