Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Đai cuong u xuong1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 32 trang )

Đại cương về u xương
TS. Đinh Ngọc Sơn
BM Ngoại


Đặt vấn đề
• U xương đã được nghiên cứu từ rất lâu.
• U xương có thể từ nhiều tổ chức sinh ra:tế
bào xương, sụn, hay từ tuỷ xương.
• Giải phẫu bệnh lý: lành hoặc ác tính,
nguyên phát hay thứ phát.
• Lâm sàng thường nghèo nàn.
• Chẩn đoán chủ yếu dụa vào xq, CTscan,
IRM, đồng vị phóng xạ,xét nghiệm tế bào
học.


Phân loại u xương theo TCYTTG
1.Từ tế bào cấu trúc của xương(U tạo
xương, tạo sụn)
1.1.lành tính:
-u xương lành tính
-u xơ xương
-u sụn lành tính
-u xương sụn lành tính
-u nang xương đơn độc ở thiếu nhi


Phân loại u xương theo TCYTTG
1.2. Ác tính
-u xương ác tính(osteosarcome)


-u sụn ác tính(Chondrosarcome)
1.3.Trung gian: có thể tiến triển thành ác tính.
-u xương sụn lành tính(1-2% tiến triển thành ác
tính)
-u tế bào khổng lồ giai đoạn 2( 20%tiến triển thành
ác tính)


Phân loại u xương theo TCYTTG
2. U xương xuất phát từ tuỷ xương:
2.1. lành tính: U xơ, u máu trong xương
2.2. Ác tính:
-sarcome Ewing
-sarcome mạng lưới
-sarcome lympho
3. U xương từ phần mềm thâm nhập vào
xương:luôn là các khối u ác tính.
4. U xương do di căn từ nơi khác đến: K tiền liệt
tuyến, k phổi.


Phân loại theo tiến triển của u
xương(hệ T.N.M)
• To: chưa có u
• T1: u chưa thay đổi màng xương
• T2: u thay đổi màng xương,chưa thâm nhiễm
phần mềm.
• T3: u thay đổi màng xương, thâm nhiễm phần
mềm gây gãy xương bệnh lý.
• T4: u ăn mòn, phá huỷ xương bên cạnh

• No: không sờ thấy hạch khu vực
• N1: sờ thấy hạch ở khu vực
• Mo: không có biểu hiện di căn xa.
• M1: có biểu hiên di căn xa.


Lâm sàng
1.Hỏi bệnh:
-đa số u lành tính thấy ở người trẻ
-đau là dấu hiệu phổ biến nhất.
-có khi chấn thương là dịp để phát hiện ra khối u
tiềm tàng, có khi gây gãy xương bệnh lý.
-u lành tính gây đau ê ẩm, hoạt động thì đau tăng
lên, đau tiến triển chậm.
-u xương ác tính gây đau tăng nhanh, không liên
quan tới hoạt động, đau làm mất ngủ về đêm


Khám toàn thân:
-đa số các u xương đều không có triệu
chứng toàn thân.
-Sarcome Ewing có thể có sốt cao, sụt cân,
đau mỏ


Khám thực thể
• Khám toàn diện: nhìn-sờ-gõ-nghe
• Nhìn: vết nâu nhạt kiểu café sữa: bệnh
loạn sản xơ Recklinghausen
• sờ: -u rắn, nhiều cục, nhiều nơi, gần các

đầu xương dài, không thâm nhiễm phần
mềm thường là các u xương sụn lành
tính.
-u có phần mềm xung quanh rắn chắc,
cố định, căng ở dưới lớp cân nông…ác
tính


Analytic approach to evaluation
of the bone neoplasm


Chẩn đoán hình ảnh





Chụp Xq thông thường
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp cộng hưởng từ hạt nhân
Phóng xạ đồ


Chụp XQ thông thường








Chụp phim thẳng và nghiêng
Đánh giá mức độ cản quang
Có phản ứng màng xương?
vỏ xương có bị phá huỷ không?
Có phản ứng xương quanh khối u không?
Có khuyết xương? Nhiều chỗ?


Radiographic features of bone tumors


Radiographic features that may help
differentiate benign from malignant
lesions


U xương sụn lành tính
• Lồi xương ở gần
đầu xương dài, u
hình nón, có một
nền rộng



U xương lành tính
• U xương kiểu
nang, đơn độc,
vách rõ, mọc ở

đầu xương dài,
gặp ở trẻ em


U tế bào khổng lồ
• U xương có
nhiều vách
ngăn, nhiều
hốc, mọc ở
đầu xương,
hay gặp bn
từ 20-30


U xương ác tính
• ở đầu xương dài,
gặp ở trẻ em 6-8
tuổi, xương thưa
ra, thoái hoá không
đều, như vỏ hành,
như khói



Osteosarcoma
Distribution


Osteosarcoma
Radiograph



Osteosarcoma
Gross features


Chụp cắt lớp vi tính
• Có thể phát hiện được khối u từ sớm
• Xác định được chính xác vị trí, kích thước
khối u đặc biệt là liên quan với các thành
phần xung quanh
• Đánh giá chính xác độ xâm lấn của u.


Chụp cộng hưởng từ
-Công dụng như CTscan
-Ngoài ra còn cho biết chi tiết hơn về
phần mềm liên quan
Phóng xạ đồ: hay dùng chất Technetium và
Gallium


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×