Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Y6 phong DMCB 12 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 28 trang )

PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG

Đoàn Quốc Hưng
Bộ môn Ngoại trường Đại học Y Hà Nội
Khoa phẫu thuật Tim mạch Bv Việt Đức


Đối tượng: SV BS đa khoa
Thời lượng: 2 giờ
Mục tiêu bài giảng
+Nắm được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của phồng ĐMCB
+Nắm nguyên tắc điều trị phồng ĐMC


ĐẠI CƯƠNG
*Khái niệm phồng (Aneurysm)- giãn ĐMC (Ectasia)
Bệnh thường gặp:



Nguyên nhân:
-Bệnh lý: Vữa xơ 90%
Thoái hoá, bẩm sinh, nhiễm trùng (lao, GM)
-Chấn-Vết thương: giả phồng

* Y/tố nguy cơ: thuốc lá, THA, mỡ máu
Tuổi tb: 64, nam >3 nữ
Tính chất gia đình


CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG








Cơ năng: 40-75% ko có, tình cờ, khám hệ thống
Đau bụng-lưng
XHTH
Toàn thân
Thực thể


CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG (1)

* XQ ngực bụng:
quai ĐMC, vôi hoá
* Siêu âm Doppler


CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG (2)
* CT, MSCT


CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG (3)


CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG (4)
* MRI
* Chụp đm chủ

* Thăm dò bổ xung: bệnh phối hợp (ECG, SA tim, SA mạch cảnh, Ure, Crea…)


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
U: trong-ngoài phúc mạc
Xác định: LS, CLS


CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG
Dọa vỡ, vỡ: 70% phồng TV/5 năm, chủ yếu do vỡ. TV do vỡ: 60%
Yếu tố thuận lợi: kích thước, dạng, THA
Tắc mạch
Rò tiêu hóa
Chèn ép


ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

Khối phồng <4cm: điều trị y/tố nguy cơ, chống ngưng tập tiểu cầu và theo dõi
định kỳ hàng 6 tháng bằng siêu âm. Nếu đường kính khối phồng tiến triển lên
trên 4cm hoặc phát triển quá 5mm trong vòng 6 tháng thì cần can thiệp
Khi < 4cm nhưng có b/chứng hoặc tăng >5mm/ 6th: cần can thiệp


CAN THIỆP NỘI MẠCH HAY PT
Khi ≥4cm (VN)
Can thiệp cấp cứu: vỡ hoặc doạ vỡ (đau nhiều), chèn ép, tắc mạch ngoại vi...
Can thiệp chuẩn bị càng sớm càng tốt: đường kính ngang ≥4cm, HK bám thành, bóc tách thành
ĐM, dạng túi



CAN THIỆP NỘI MẠCH ENDOVASCULAR
Lý tưởng: cổ trên túi phồng cách ĐMT ≥2cm, ĐM chậu ko quá gấp khúc, BN già yếu, bệnh phối
hợp, nguy cơ cao nếu mổ. --- Tỷ lệ thành công: 95% (lựa chọn BN, kno) B/chứng: dò quanh
mạch, gãy mạch, di chuyển mạch NT 2-10%.
Giá thành cao


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (1)

* Mục đích:





loại bỏ túi phồng
sửa chữa th/t phối hợp,
tái lập tuần hoàn


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (2)
NKQ: nếu có mở ngực bụng  Carlens
Đường truyền TƯ, Đm, ECG, Sonde dd,BQ
Chăn ủ ấm, Matelas, huyết thanh ấm
Máu, dịch cao phtử, Manitol, Heparine
Thuốc hạ HA chỉ huy


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (3)

Các thì quan trọng:
+ Khởi mê, rạch da:  HA
+ Phẫu tích khối phồng
+ Kẹp và thả clamps: Heparine, bù dịch, Manitol


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (4)
Yếu tố nặng:
+ Cấp cứu: bilan không đầy đủ. Đặc biệt khi vỡ phìnhnhanh, duy trì HA min, bù máu sau khi đã
kẹp chỗ vỡ
+ Thương tổn:ngực, trên-dưới thận
+ Bệnh phối hợp: vành, cảnh, chi dưới, thận, tim, COPD


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (5)
* Kỹ thuật khâu:
* Đoạn thẳng hay Y
- Dacron:polyterephtalate d’ethylene
- Gore-tex:PTFE polytetrafluoethylene


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (6)


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (7)


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (8)



ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (9)


ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT (10)


ĐiỀU TRỊ NỘI SOI (COELIO)
Ưu-nhược: trang thiết bị, đào tạo, kết quả lâu dài, giá thành



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×