HOÁ HỌC GLUCID
ThS. BS. Ngô Thị Thu Hiền
Bộ môn Hoá sinh- Đại học Y Hà Nội
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, danh pháp monosaccharid, viết
được công thức một số monosaccarid thường gặp ở dạng
cấu tạo vòng.
2. Trình bày được tính chất khử của monosaccharid.
3. Trình bày được cấu tạo, tính chất khử và nguồn gốc của
saccarose, lactose và maltose.
4. Trình bày được nguồn gốc, cấu tạo, vai trò của tinh bột,
glycogen, cellulose.
GLUCID (Carbohydrat)
• Thực vật (80-90%) và động vật (2%)
• Nguồn cung cấp NL chính
• Vai trò: tạo hình, cấu tạo A.Nu, Pro tạp…
• Cấu tạo bởi các nguyên tố C, H và O
• Công thức chung (CH2O)n
• Saccharid, nghĩa là “đường”
n≥3
Tài liệu học tập
PHÂN LOẠI Carbohydrat
Monosaccharid: ĐVCT của glucid
Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosid
Oligosaccharid: 2-14 monosaccharid (maltose, lactose,
saccarose)
Polysaccharid: > 14 monosaccharid
Thuần: các monosaccharid cùng loại = lk glycosid
(tinh bột, glycogen, cellulose)
Tạp: các monosaccharid khác loại/ thêm chất khác
(glycoprotein, mucopolysaccarid)
MONOSACCARID
Dẫn xuất aldehyd/ ceton của polyalcol
Có ít nhất 3 nguyên tử carbon, 1C thuộc nhóm
carbonyl, các C còn lại lk với nhóm hydroxyl.
CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU
FISCHER
Dùng biểu diễn cấu tạo thẳng
Các lk nằm đường ngang hoặc thẳng
đứng.
C có số OXH cao nhất: trên cùng
C: đường thẳng đứng,
Nhóm thế: 2 bên
C* (C BẤT ĐỐI)
Là C có liên kết với 4 nhóm khác nhau .
Số lượng đồng phân lập thể: 2n (n=số C*)
ĐỒNG PHÂN D, L
Quy ước Fisher:
L :cấu trúc có —OH của C* cuối cùng ở bên trái
D: cấu trúc có —OH của C* cuối cùng ở bên phải
L
D
ĐỒNG PHÂN HÓA HỌC
Các monosaccharid có cùng CTTQ, khác: nhóm khử
aldehyd/ceton
O
H
C
O
H
C
OH
HO
C
H
H
C
H
C
CH2OH
C
HO
C
H
OH
H
C
OH
OH
H
C
OH
CH2OH
glucose
CH2OH
fructose
ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC
Có C bất đối có tính quang hoạt: khả năng làm quay
mặt phẳng của as phân cực (+), (-) (quay P hoặc T)
Số ĐPQH = 2n (n = Số C*)
MỘT SỐ DẠNG KHÁC CỦA MONOSACCHARID
Số ĐPQH > 2n theo công thức thẳng.
VD: Glc có 4 C* có 24 = 16 đồng phân, nhưng thực tế có
32 đồng phân
Tollens: ngoài CT thẳng, monosaccharid có >5C có cấu
tạo vòng (cầu oxy)
monosaccharid còn có cấu tạo vòng
MỘT SỐ DẠNG KHÁC CỦA MONOSACCHARID
Cầu Oxy được tạo thành:
-OH alcol và –OH của hydrat aldehyd
Dạng vòng của aldose: bán acetal vòng nội
(-OH ở C1 của aldose: -OH bán acetal)
Dạng vòng của cetose: bán cetal vòng nội
(-OH ở C2 của cetose: -OH bán cetal)
C1 của aldose và C2 của cetose THÀNH C*
Tổng số C* =5 ĐPQH = 25 = 32
Hemiacetal hay hemicetal
(bán acetal hay bán cetal)
CẤU TẠO VÒNG CỦA MONOSACCHARID
Do phản ứng giữa nhóm alcol và aldehyd hoặc ceton trong nội
bộ phân tử tạo thành vòng 6 cạnh hoặc vòng 5 cạnh, nhóm
carbonyl thành C*, tạo thành dạng đồng phân α,β
CẤU TẠO VÒNG CỦA MONOSACCHARID
Công thức Haworth biểu diễn cấu trúc vòng
• Từ công thức hình chiếu Fischer
• C1 bên (P)
• CT vòng dãy D: -CH2OH cuối: phía trên mp vòng(C6)
• Nhóm –OH (T) trong CT thẳng(C3): phía trên
• Nhóm –OH (P) trong CT thẳng (C2, C4): phía dưới
SỰ CHUYỂN DẠNG CỦA MONOSACCHARID
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
Tính khử ( bị oxy hóa): tất cả các monosaccharid đều có
tính khử, tạo thành dẫn xuất là các acid aldonic hoặc acid
uronic
Thử nghiệm Fehling
Nhóm Carbonyl bị oxy hóa thành acid carboxylic
Cu++ bị khử
O
O
H
C
C
H C OH
HO C H
H C OH
OH
H C OH
+ Cu2+
HO C H
H C OH
H C OH
H C OH
CH2OH
CH2OH
D-Glucose
D-Gluconic acid
+ Cu2O(s)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
Tạo Glycosid: Phản ứng giữa nhóm –OH bán acetal trong
phân tử monosaccharid với alcol tạo ra glycosid và liên
kết được tạo thành gọi là liên kết glycosid
-D-Glucose
Methanol
Methyl--D-glucoside
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MONOSACCHARID
Sự chuyển dạng: trong (OH-), glucose, fructose và mannose
chuyển dạng lẫn nhau
Dẫn xuất este:
Các estephosphat: Phosphoglyceraldehyd,
Phosphodihydroxyaceton, Glucose-6-phosphat
DANH PHÁP
Số carbon: triose (3)…
Nhóm chức: aldose (Glc) hoặc cetose
nhóm chức + số carbon: aldohexose (glc),
cetopentose (ribulose)
Tên riêng: glucose, fructose…
Tên riêng+hóa học lập thể (theo công thức hình
chiếu Fisher): D-glucose
DANH PHÁP
Aldose
Triose
Aldotriose
D-Glyceraldehyde
Aldose
Hexose
Aldohexose
Ketose
Hexose
Ketohexose
Ketose
Triose
Ketotriose
D-Glucose
D-Fructose
D- Dihydroxyaceton
D-GLUCOSE
Hexose phổ biến nhất
Nguồn gốc: hoa quả, si
rô và mật ong
CTPT: C6H12O6
Là đường định lượng
trong máu
Đơn vị cấu tạo của nhiều
disaccharid và
polysaccharid
D-Fructose
CH2OH
C O
HO C H
H C OH
Cetohexose C6H12O6
ĐPHH của glucose
Có vị ngọt nhất (thứ hai là sucrose)
Trong nước quả và mật ong
Sinh ra từ thủy phân sucrose
Chuyển thành glucose trong cơ thể
H C OH
CH2OH
D-Fructose