Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giao an vat ly 6 theo hướng phát triển năng lực học sinh (gồm 5 bước)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.89 KB, 83 trang )

Ngày soạn: 25/08/2019
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng
cụ đo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc
trong nhóm.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Năng
lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
- Đưa ra tình huống như trong SGK.
- Nhận xét và chốt lại “Sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách
đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng.
- Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”. Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
2. Hình thành kiến thức mới


- Mục tiêu: HS biết được đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo độ dài và cách đo độ dài
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại và ước lượng I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
(hs tự ôn )
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ
2. Ước lượng độ dài:
dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó
dùng thước kiểm tra lại kết quả.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang
1


tay.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang
7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra
kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN

của thước cho học sinh thực hành xác
định GHĐ và ĐCNN của thước.
u cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.
HOẠT ĐỘNG 3 : Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên
bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết
quả vào bảng 1.1 (SGK).

II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân cơng
nhau để thực hiện và ghi kết quả vào
bảng 1.1 SGK.

HOẠT ĐỘNG 4: Thảo luận cách đo độ KẾT LUẬN CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các
B1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và câu hỏi)
kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
C6: Học sinh ghi vào vở.
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài

a. Ước lượng độ dài cần đo.
phần trăm (%) thì xem như tốt.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN
B2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại thích hợp.
sao?
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao
B3: Em đặt thước đo như thế nào?
cho một đầu của vật ngang bằng với vạch
B4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và số 0 của thước.
ghi kết quả đo?
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vng góc
B5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp với cạnh thước ở đầu kia của vật.
để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
gần nhất với đầu kia của vật.
3. Luyện Tập
- Mục tiêu: HS đổi một số đơn vị đo độ dài
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung
Bài 1: Đổi các độ dài sau đây ra mét (m)
a) 175 mm =
m
;
0,5mm =
m
b) 1250cm =
m

;
0,052 cm =
m
c) 545 dm =
m
;
0,04 dm =
m
d) 3,75 km =
m
;
0,68 km =
m
2


Bài 2: Có 2 thước. Thước thứ nhất dài 30 cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài
1m có đo chia tới cm.
a) Xác định GHĐ Và ĐCNN của mỗi thước.
b) Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, chiều dài của SGK Vật lý
6.
4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS biết cách đo độ dài
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến
C10 trong SGK.
5. Tìm tòi mở rộng

- Mục tiêu: HS biết thêm một số đơn vị đo độ dài của một số nước.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
CỦNG CỐ BÀI : Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
********************************************************************
Ngày soạn: 3/9/2019
Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác
định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng:Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo .Đo được thể tích một
lượng chất lỏng.Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia
độ,bình tràn.
3. Thái độ: Say mê tìm hiểu kiến thức.Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm
việc trong nhóm.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Năng
lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
a. Nêu cách đo độ dài?
b. Chữa bài tập 1 SBT

2. Bài mới
3


2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế
nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS biết được đơn vị thể tích, dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích chất
lỏng
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại đơn vị đo thể I. Đơn vị đo thể tích:
tích,
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3) và lít (l)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu dụng cụ đo 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các
câu hỏi:

II. Đo thể tích chất lỏng:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN:
dụng cụ trong hình.
0,5l.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
tích
như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
C4:
C5:

C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:

Loại
GHĐ ĐCNN
bình
Bình a
100ml 2 ml
Bình b
250 ml 50 ml
Bình c
300 ml 50 ml
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách đo thể bình chia độ, bơm tiêm.

tích chất lỏng.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ lỏng:
4


để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc
đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5.
Rút ra
kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống.

C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình
chia độ cầu:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực
chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chẩt lỏng.

2.3. Luyện Tập

- Mục tiêu: HS đổi một số đơn vị đo thể tích, Biết cách xác định độ chia nhỏ nhất của
bình chia độ.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung
Bài 1: Hãy đổi các đơn vị sau:
a) 0,6 m3 = ………. dm3 = ………….lít
b) 15 lít = ………….m3 = …………… cm3
c) 1ml = …………..cm3 = …………….lít
d) 2m3 = ………….lít = …………… cm3
Bài 2: Các kết qủa đo thể tích trong 2 bài báo cáo thực hành khác nhau được ghi như
sau:
a) V = 10 ml
;
b) V = 62 ml
Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong từng bài.
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS đo thể tích chất lỏng
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm để đo thể tích chất lỏng
- Phương tiện dạy học: Bình chia độ, nước, cốc
Nội dung
Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận
lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào
dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể
bảng 3.1 (SGK)
vào bảng 3.1.
Học sinh làm bài tập:
BT 3.1: (b)

BT 3.4: (c)
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết thêm một số đơn vị đo độ dài của một số nước.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
5


- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm hiểu thêm các các chai lọ dùng làm dụng
cụ đo thể tích
CỦNG CỐ BÀI: Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập
*******************************************************************
Ngày soạn: 10/9/2019
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định
vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Kỹ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
3. Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Cho cả nhóm học sinh:
Hòn đá, đinh ốc.

Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
2. Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
b. Chữa bài tập về nhà.
2. Bài Mới
2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
- GV: Đưa ra tình huống như trong SGK.
- HS: Lắng nghe và đọc tình huống trong SGK.

Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một
vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa….
2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS biết được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ
và bình tràn
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
6


- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách đo thể Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá,
tích của những vật rắn không thấm nước. đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường
hợp:
I. Cách đo thể tích của vật rắn không
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
thấm nước:
- Không bỏ lọt bình chia độ.
1. Dùng bình chia độ:
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
trên bảng.
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích
- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V 1 =150
cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ,
thể tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích không bỏ lọt bình chia độ.
của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy
bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn,
hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể

tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là
C3: Rút ra kết luận.
thể tích hòn đá.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
trống trong SGK.
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích phần chất
lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích
của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích
của vật.
2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết cách xác định thể tích vật rắn
Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
Nội dung
Bài 1: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 để đo thể tích một viên đá
và một cái đinh bu loong. Sau khi thả viên đá vào, mức chất lỏng trong bình chia độ
7


chỉ 88 cm3. Sau đó thả tiếp đinh bu loong, mức chất lỏng chỉ 97 cm3. Tính thể tích
viên đá, thể tích đinh bu loong.
Bài 2: Bốc một nắm cát, bỏ vào bình chia độ rồi lắc đều sao cho mặt trên của cát
bằng với mực ghi 40 cm3 một bằng chia độ. Thể tích của cát là:
A. 40 cm3
B. Lớn hơn 40 cm3
C. Nhỏ hơn 40 cm3

D. Tuỳ theo diện tích đáy của bình chia độ.
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn
- Phương pháp: Hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm để đo thể tích.
- Phương tiện dạy học: Bình chia độ, nước, cốc, bình tràn
Nội dung
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
hành.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
bảng 4.1 (SGK)
Đánh giá quá trình thực hành.
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh
làm nước đổ ra ngoài.
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết thêm một số công thức tính thể tích của một số vật thể, Tự làm
được cho mình một bình chia độ
- Phương pháp: sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".


GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tụ làm một bình chia độ
CỦNG CỐ : Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình
tràn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
*****************************************************************

8


Ngày soạn: 19/9/2019
Tiết 4:

KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
Đơn vị đo khối lượng,ký hiệu .
2. Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử
dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận,trung thực trong khi đọc kết quả.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và
một vật để cân.
b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân.
Vật để cân.Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.

III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bà cũ:
a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
b. Sửa bài tập 4.1 (c),
V3 = 31cm3;
4.2 (c)
2. Bài mới
2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. Đơn
vị đo khối lượng, ký hiệu. Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình
bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Khối lượng – Đơn vị. Ta dùng cân để đo khối lượng của một
vật.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp
sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
sữa chứa trong hộp?

1. Khối lượng:
9


C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3,
C4, C5, C6.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là C6: Lượng.
gì? Gồm các đơn vị nào?
2. Đơn vị khối lượng:
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước
kích thước quả cân mẫu.
Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
Em cho biết:
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân
- Các đơn vị thường dụng.
mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị Pháp.
1
khối lượng.
- Gam (g) 1g =
kg.
1000

HOẠT ĐỘNG 2: Đo khối lượng.

Người ta đo khối lượng bằng cân.
C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí:
Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
cân Rô béc van.

C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống.

C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp
thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô
béc van.
C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho
biết các loại cân.

- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để
nhận biết các bộ phận của cân.
C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng
khối lượng các quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối
lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
C9:
(1)- Điều chỉnh vạch số 0.
(2)- Vật đem cân.

(3)- Quả cân.
(4) - Thăng bằng.
(5)- Đúng giữa.
(6)- Quả cân.
(7) - Vật đem cân.
C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận
thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
C11: 5.3 cân y tế.
5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ
5.6 cân đồng hồ

2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết cách đổi đơn vị khối lượng, xác định GHĐ và ĐCNN
Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
10


Nội dung
Bài 1: Đổi đơn vị đo khối lượng:
3,78g = . . . . . .mg
; 476mg = . . . . .hg
1mg = . . . .g =. . . .kg
; 300g = . . . .hg
0,3kg = . . . .g
; 570kg = . . . .tấn
2760kg = . . . yến =. . . .kg ; 625g =. . . .mg
Bài 2: Một hộp cân Rôbécvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20mg; 50mg;

100mg; 200mg; 500mg và 1g.
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN củacân là1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
C. GHĐ của cân 1881g và ĐCNN của cân là 1g
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai.
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS hiểu được số ghi trên biểm cấm tải trọng qua cầu, xác định được GHĐ
và ĐCNN của cân ở gia đình
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Cân, tranh ảnh sgk
Nội dung
C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN III. Vận dụng:
của cân ở nhà.
C12: Tùy học sinh xác định.
C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
C13: Xe có khối lượng trên 5T không
được qua cầu.
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS biết thêm một số công thức tính thể tích của một số vật thể, Tự làm
được cho mình một bình chia độ
- Phương pháp: sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV: Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không? Vì sao?

Củng cố bài :
Ghi nhớ: Mọi vật đều có khối lượng.

1. Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp.
2. Đơn vị khối lượng là kg.
3. Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3.
*******************************************************

Ngày soạn: 25/9/2019
11


Tiết 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và
chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
2. Kỹ năng: Lắp các TN tốt, biết tiến hành các TN; Nhận biết các dụng cụ, làm quen
cách lắp thí nghiệm
3. Thái độ :Yêu khoa học, say mê khám phá tìm tòi
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, năng
lực sủ dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo
mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có
móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 5.1 : Câu C
- Chữa bài tập 5.3 : a: Biển C; b: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; e : Biển A; f: Biển C

2. Bài mới
2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài mới gây hứng thú cho
học sinh
2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và
chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

12


Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực
Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận
nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá
tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi

ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe
và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho
lò xo giãn ra.
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả nặng.
C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
Hoạt động 2: Nhận xét và rút ra phương
chiều của lực.
H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên
xe lăn có phương và chiều thế nào?
C5: Xác định phương và chiều của lực do
nam châm tác dụng lên quả nặng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân
bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi
Hình 6.4
C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.

I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát
hiện tượng để rút ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe
lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua
xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một
lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.

C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn
một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe
lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo
làm cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng
một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
ta nói vật này tác dụng lên vật kia.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn
có phương gần song song với mặt bàn và
có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương dọc theo lò xo và có chiều hướng
từ xe lăn đến trụ đứng.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên
b) 3: Chiều. c) 4: Phương; 5: Chiều.

2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Xác định được lực tác dụng lên vật trong mỗi trường hợp
Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
Nội dung
Bài 1: Dùng các từ thích hợp như: Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực

nâng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
A. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm
bêtông một . . . . . . . . . (H. 6. 1A)
B. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một . . . . . . .
C. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim
có tác dụng lên cành cây một . . . . . . . . . (H. 6. 1C)
13


D. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một . . . . . .
. . (H. 6. 1B)
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: xác định được lực nào đã tác dụng lên vật trong mỗi trường hợp
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Cân, tranh ảnh sgk
Nội dung
C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
IV. Vận dụng:
C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là
một lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một
lực kéo.
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu các loại lực trong thực tế cuộc sống
- Phương pháp: sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".

GV cho HS về nhà tìm thêm các loại lực trong thực tế cuộc sống
Củng cố bài: Ghi nhớ
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai
lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,
có cùng phương và ngược chiều.
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu C10.
BT về nhà: sbt.
Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.
**********************************************************
Ngày soạn: 1/10/2018
Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật đó.Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm
biến dạng vật đó.
2. Kỹ Năng: Biết lắp ráp thí nghiệm, quan sát hiện tượng để rút ra quy luật của
vật chụi tác dụng.
3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng ,xử lí các thông tin thu thập được.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác,
năng lực sủ dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá
tròn, một hòn bi, một sợi dây.
14


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1: Kiểm tra 15 phút

Đề ra
Đề 1
Câu 1: a. Đổi các đơn vị sau
A. 0,5l = ....ml
B. 3dm3 = ....cm3
C. 200ml = ....l
D. 0,6m3 = ....cm3
b. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia đô?
Câu 2: Khối lượng của một chất cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo
khối lượng?
Đề 2:
Câu 1: a. Đổi các đơn vị sau
A. 0,4l = ....ml
B. 2dm3 = ....cm3
C. 300ml = ....l
D. 0,5m3 = ....cm3
b. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?
Câu 2: Khối lượng của một chất cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo
khối lượng?
Đáp án, biểu điểm
Câu 1: a (4đ). Đổi đơn vị mỗi vế đúng

(2đ). Nêu đúng cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2đ
Câu 2 (4đ): - Trả lời đúng khối lượng của một chất là gì

Nêu đúng đơn vị khối lượng

Nêu đúng dụng cụ đo khối lượng

2. Bài mới

2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trang 24 và cho biết trong hai người ai đang
giương cung? Ai chưa giương cung ? Căn cứ vào đâu để biết ai đang giương cung? Ai
chưa giương cung? (cánh cung bị biến dạng). Đó chính là một trong những kết quả
t/d của lực (lực kéo).
Vậy khi tác dụng lực lên một vật có thể làm cho vật như thế nào?
2.2. Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu: Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó.Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi
15


xảy ra khi có lực tác dụng.
có lực tác dụng:
Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu 1. Những sự biến đổi của chuyển động:
thập thông tin và trả lời câu C1; C2.
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.

- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự
- Vật đang chuyển động theo hướng này
biến đổi của chuyển động.
bỗng chuyển động theo hướng khác.
C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.
C1: Tùy từng học sinh.
2. Những sự biến dạng:
C2: Người đang giương cung đã tác dụng một
lực vào dây cung nên làm cho dây cung và
cánh cung biến dạng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả II. Những kết quả tác dụng của lực:
tác dụng của lực.
1. Thí nghiệm:
Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK
C4, C5 và C6.
và giáo viên.
C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên
xo tròn lên xe lúc đó.
xe lăn đã làm
biến đổi chuyển động.
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến
tác dụng lên xe thông qua sợi dây.
đổi chuyển động của xe.
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
tác dụng lên hòn bi khi va chạm.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến
dạng lò xo.

C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét
2. Rút ra kết luận:
về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.
lò xo.
b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.
C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.
c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể
C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống: làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm
biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng
xảy ra.
2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết đơn vị của lực, biết các xác định kết quả tác dụng của lực
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
Nội dung
Bài 1:Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi chuyển động?
a) Giảm ga cho xe máy hạy chậm lại.
b) Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.
c) Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
d) Xe máy chạy đều trên đường cong.
16


Bài 2: Hãy chọn câu đúng. Niutơn là đơn vị của
a) chiều dài.
b) vận tốc.
c) thể tích.

d) trọng lượng
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS nêu được các thí dụ về kết quả tác dụng của lực
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Cân, tranh ảnh sgk
Nội dung
Vận dụng học sinh trả lời các câu hỏi: III. Vận dụng:
C9; C10; C11.
Hướng dẫn học sinh trả lời C9; C10; C11
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực trong thực tế cuộc sống
- Phương pháp: sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV cho HS về nhà tìm thêm kết quả tác dụng của các loại lực trong thực tế cuộc sống
Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật
đó hoặc làm nó biến dạng.
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập.
Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực.
***************************************************************
Ngày soạn:8/10/2019
Tiết 7:

TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương
và chiều của trọng lực ; đơn vị đo cường độ lực.
2. Kỹ năng: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.Biết làm TN .
3. Thái độ: Nghiêm túc ,say mê nghiên cứu bài học
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, năng
lực sủ dụng ngôn ngữ vật lý
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo,
một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- Thể nào gọi là lực? Nêu kết quả tác dụng của lực?
2. Bài mới
2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
17


- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
Giáo viên giới thiệu bài như sách giáo khoa.

2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. Nêu được phương và
chiều của trọng lực ; đơn vị đo cường độ lực
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại
của trọng lực.
I. Trọng lực là gì?
Giáo viên cho học sinh làm 2 thí
1. Thí nghiệm:
nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.
tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1;
C2.
C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên.
nặng không? Lực đó có phương và Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống
chiều như thế nào?
dưới.
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Viên phấn bắt đầu rơi xuống.
Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới.
buông tay ra.
C3: 1- Cân bằng.
2- Trái đất.
C2: Lực đó có phương và chiều như
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
thế nào?
2. Rút ra kết luận:
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này

gọi là trọng lực.
b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi
trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và II. Phương và chiều của trọng lực:
chiều của trọng lực
1. Phương và chiều của trọng lực:
Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương
thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và
chiều trọng lực.
C4: Điền từ vào chỗ trống.
C4: a) 1- Cân bằng;
2- Dây dọi;
3- Thẳng đứng.
b) 4- Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống dưới.
18


Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị III. Đơn vị lực:
lực.
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu
tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N.
Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Biết tính trọng lực khi biết khối lượng và ngược lại

- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
Nội dung
Bài 1: Một xe tải khối luợng 4,5tấn sẽ nặng bao nhiêu Niutơn?
a. 450N.
b. 4500N.
c. 45000N.
d. 450000N.
Bài 2: Một vật nặng 2250N sẽ có khối lượng:
a. 22,5kg.
b. 225kg.
c. 2250kg.
d. 22500kg.
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận
- Phương pháp: Hoạt động nhóm làm TN
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Cân, tranh ảnh sgk
Nội dung
- GV Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
IV. VẬN DỤNG:
làm thí nghiệm và trả lời C6?
C6: Vuông góc.
- GV hướng dẫn HSsử dụng ê ke để kiểm
tra.
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo nhận
xét?
- Giáo viên thống nhất ý kiến.
2.5. Tìm tòi mở rộng

- Mục tiêu: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực trong thực tế cuộc sống
- Phương pháp: sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biết".
GV giao cho hs về nhà tìm hiểu xem khi ra khoảng không gian thì các nhà du hành vũ
trụ như thế nào? Vì sao?
19


Củng cố bài:
Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết.

**************************************************
Ngày soạn:15/10/2019

Tiết 8:

KIỂM TRA 45 PHÚT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra lại sự lĩnh hội của HS về các kiến thức đã học như: Đo độ dài,
đo thể tích, khối lượng,lực, trọng lực.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tính tư duy vận dụng vào thực tế

3. Thái độ: Trung thực, thật thà, cẩn thật trong làm bài.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III. THỜI GIAN KIỂM TRA: 45 phút
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
Đề
Bài 1(3đ) a. Lực là gì, đơn vị đo lực.
b. Trọng lực có phương chiều như thế nào?
c. Tại sao mọi vật đều rơi hướn về mặt đất?
Bài 2 (2đ) Hãy đổi các đơn vị sau:
3
3
3
a) 1kg = ………….g
c) 1m  ............dm  ...........cm
b) 1tạ = ………….kg
d) 1km =……..dm
Bài 3 (3đ). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Đơn vị đo độ dài là (1) …………….Dụng cụ đo độ dài là.........(2).........
b) Người ta đo (3) ………….. Của vật bằng cân. Đơn vị đo là (4)……….
c) Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm ...(5)……….hoặc làm (6)………vật B.
Hai kết quả này có thể xẩy ra.
Bài 4 (2 đ)
a. Có 6 hòn bi bề ngoài hoàn toàn giống nhau trong đó có 1 hòn nặng hơn. Em hãy
tìm ra hòn bi nặng đó với một cân Robecvan nhạy không có hộp quả cân và chỉ được
thực hiện hai lần cân.
b. Một vật có khối lượng M=3,5 tạ đặt trên mặt đất. Hỏi trọng lượng vật là bao nhiêu
biết rằng vật có khối lượng 100g có trọng lượng 1N
V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM.


20


Bài
1
2

3

Các bước giải và kết quả

Điểm

- Nêu đúng định nghĩa lực,kết quả t/d lực,đơn vị lực.
- Phương chiều trọng lực.
- Giải thích
- Đổi các đơn vị
a) 1 kg =1000 g
b) 1 tạ = 100 kg
c) 1 m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3
d) 1km = 1000 m
(1) mét (2)Thước; (3)Khối lượng; (4) Kilogam; (5)Biến đổi chuyển
động
(6)Biến dạng

1
1
1

4

a

+ Chia làm 2 nhóm
+ Lần cân 1:Tìm ra hòn bi nặng nằm ơ nhóm ....
+ Lần cân 2: Tìm ra hòn bi nặng

b

+ M = 3,5kg = 3500kg = 3500000g
+ Trọng lượng vật là 3500000:100 = 35000N
(HS làm đúng cách khác cũng cho điểm tối đa)

0,5
0,5
0,5
0,5
3

1
1

****************************************************************
Ngày soạn: 22/10/2019
Tiết 9
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Nắm vững đặc
điểm của lực đàn hồi.
- Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
sự biến dạng của lò xo.

2. Kỹ năng: Lắp thí nghiệm qua kênh hình,nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật
về sự biến dạng,và lực đàn hồi
3. Thái độ: Yêu thích môn học,ham mê tìm tòi cái mới
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực làm thí nghiệm theo nhóm
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ
đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp
21


2. Bài mới
2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Tình huống xuất phát
Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống
nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Nắm vững đặc
điểm của lực đàn hồi. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc
của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến
dạng và biến dạng đàn hồi.
I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng:
Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
1. Biến dạng của một lò xo:
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò
Thí nghiệm:
xo.
– Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo
- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. quả nặng (l0).
- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1).
- Tiếp tục treo quả nặng 3.
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Yêu cầu học sinh tớnh độ biến dạng (l – l 0) ở Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong
3 trường hợp.
bảng 9.1.
– Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên
của lò xo (l0).
C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.
– Tính độ biến thiên (l – l 0) của lò xo
trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô
– Cho học sinh phỏt biểu kết luận.
tương ứng.
Rút ra kết luận:
(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.

– Lò xo có tính chất gì?
(3) Bằng.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên
là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính
chất đàn hồi.
C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 2. Độ biến dạng của lò xo:
9.1.
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
22


Họat động 2: Hình thành khái niệm về lực
đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng
đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng
vào nó đã cân bằng với lực nào?
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo
sẽ bằng cường độ của lực nào?
C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?

nhiên của lò xo (l – l0).
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1. Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực
đàn hồi.
C3: Trọng lượng của quả nặng.
Cường độ lực hút của Trái đất.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi

C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn
hồi tăng.

2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Xác định lực đàn hồi
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
Nội dung
Bài1: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
a. Trọng lực của quả nặng.
b. Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt.
c. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
d. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Bài 2: Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi?
a. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp khi có người ngồi lên.
b. Lực đẩy quả bóng cao su nảy lên khi bóng chạm đất
c. Lực căng của một sợi dây thép khi dùng nó để kéo một vật nặng.
d. Lực đẩy ra của một pitông trong xi lanh khi có ai đó nén pitông vào.
2.4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS hoạt động cá nhân vận dụng tìm hiểu kết quả tác dụng của lực đàn
hồi
- Phương pháp: Hoạt động nhóm làm TN
- Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Cân, tranh ảnh sgk
Nội dung
- C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ IV. VẬN DỤNG:
trống.
C5:
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực

đàn hồi tăng gấp đôi.
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực
C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu đàn hồi tăng gấp ba.
bài.
C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có
tính chất đàn hồi.
2.5. Tìm tòi mở rộng
23


- Mục tiêu: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực đàn hồi trong thực tế cuộc sống
- Phương pháp: sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Nội dung:
GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biết".
GV giao cho hs về nhà tìm hiểu thêm về các trường hợp xuất hiện lực đàn hồi trong
cuộc sống thường ngày.
Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu
buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
Hướng dẫn về nhà:
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai
đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3.
**********************************************************
Ngày soạn: 28/10/2019
Tiết 10 : LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực
kế.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng
một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
3. Thái độ: Sử dụng được lực kế để đo lực.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1: Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 9.1, bài tập 9.3
2. Bài mới
2.1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Phương pháp: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: nêu dự đoán vấn đề
Nội dung: Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng một cái lực kế để làm một
cái cân?
2.2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực
kế.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp. HS làm thí nghiệm….
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, hoạt động nhóm
24


- Phương tiện dạy học: sgk, đồ dùng thí nghiệm
- Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lực kế.
I. Tìm hiểu lực kế:
Cho học sinh đọc thông báo trong sách
1. Lực kế là gì?
giáo khoa.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
– Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường
là lực kế lò xo.
– Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực
C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào kế đo cả lực kéo và lực đẩy
chỗ trống.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1: (1) Lò xo.
C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế
(2) Kim chỉ thị.
ở nhóm em.
(3) Bảng chia độ.
C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực
kế cụ thể khi trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng III. Đo một lực bằng lực kế:
lực kế.
1. Cách đo lực:
C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ (1) Vạch 0.
trống.
(2) Lực cần đo.
(3) Phương.
2. Thực hành đo lực:
C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với
lượng của một quyển sách giáo khoa.

các bạn trong nhóm.
C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
thế nào?
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì
lực cần đo là trọng lực có phương thẳng
đứng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức liên III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
và khối lượng:
C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền C6: a (1): 100g  1N
vào chỗ trống.
b (2): 200g  2N
c (3): 1kg  10N
Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa Hệ thức: P = 10.m. Trong đó:
trọng lượng và khối lượng.
P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn.
m là khối lượng, đơn vị là kg.
2.3. Luyện Tập
- Mục tiêu: vận dụng được công thức P = 10m.
- Phương pháp: vấn đáp, tìm tòi, sáng tạo, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng, ti vi
Nội dung
Bài 1: Muốn đo trọng lượng và thể tích của các hòn sỏi thì dùng bộ dụng cụ nào dưới
đây?
a. Một cái cân và một cái thước.
25



×