7/7/2016
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
ThS, GVC. Hoàng Minh Chiến
Giám đốc Trung tâm PLCT và BVQLNTD
Trường Đại học Luật Hà Nội
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Thoả thuận hạn chế cạnh tranh
2. Lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
3. Tập trung kinh tế
4. Cạnh tranh không lành mạnh
5. Tố tụng canh tranh và xử lý vi phạm PLCT
1
7/7/2016
1. THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH
1. Dấu hiệu nhận diện và
phân loại
NỘI DUNG
2. Các thỏa thuận hạn chế
cạnh tranh theo LCt (2004)
3. Hậu quả pháp lý của thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh
1. Dấu hiệu nhận diện
Thoả thuận hạn chế cạnh tranh (Cartel) là sự thống
nhất hành động của nhiều doanh nghiệp nhằm
giảm bớt hoặc loại bỏ sức ép cạnh tranh hoặc hạn
chế khả năng hành động một cách độc lập giữa
các đối thủ cạnh tranh
2
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Từ điển Chính sách thương mại quốc tế định
nghĩa Cartel là một thỏa thuận chính thức hoặc
không chính thức để đạt được kết quả có lợi cho
các hãng có liên quan, nhưng có thể có hại cho
các bên khác.
1. Dấu hiệu nhận diện
Luật Cạnh tranh (2004) chỉ định nghĩa hành vi
hạn chế cạnh tranh, không đưa ra khái niệm thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh mà liệt kê các thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh.
3
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi của DN
làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị
trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế
cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung
kinh tế [k3 Đ3 LCT]
1. Dấu hiệu nhận diện
Về chủ thể: Thỏa thuận
giữa các DN hoạt động
độc lập trên thị trường
Các DN tham gia thỏa
thuận có thể là đối thủ
cạnh tranh hoặc không là
đối thủ cạnh tranh của
nhau (đối tác của nhau);
Các DN phải hoạt động
độc lập với nhau, không
phải là những người liên
quan của nhau theo PLDN
Hiệp hội ngành nghề cũng có thể là chủ thể bị áp dụng
4
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Về hình thức của thỏa
thuận: Có sự thống
nhất cùng hành động
giữa các DN.
Có sự thống nhất ý chí
cùng hành động của
các DN
Thoả thuận có thể công
khai hoặc hoặc không
công khai (ngầm)
[Lưu ý: Có sự thống nhất ý chí – không nhất thiết cùng
mục đích]
1. Dấu hiệu nhận diện
Về nội dung thỏa thuận:
Các DN thống nhất thực
hiện cùng một hành vi
hạn chế cạnh tranh.
Thường tập trung vào
các yếu tố cơ bản của
quan hệ thị trường, như:
giá cả, thị trường,
trình độ kỹ thuật, công
nghệ, điều kiện ký kết
hợp đồng…
Theo LCT, thỏa
thuận thuộc Điều 8 mới
bị coi là thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh
5
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Về hậu quả của thỏa thuận
Làm giảm,
sai lệch, cản trở
cạnh tranh
Gây
thiệt hại cho
khách hàng, các
DN không tham
gia thỏa
thuận.
1. Dấu hiệu nhận diện
Lưu ý: Để xác định một
thỏa thuận HCCT, chỉ cần:
Có sự thống nhất
ý chí giữa các
doanh nghiệp
Cùng thực hiện
hành vi hạn chế
cạnh tranh
[Không phụ thuộc các DN đã thực hiện hay
chưa thực hiện thỏa thuận]
6
7/7/2016
Phân loại
(i). Thỏa thuận ngang:
Thỏa thuận giữa các DN là
đối thủ tiềm năng có cùng
cấp độ trong chuỗi sản xuất,
tiếp thị hay cung ứng.
Các bên tham gia thỏa thuận đều là nhà SX hay nhà
phân phối (bán lẻ hay bán buôn) – họ được coi là ở
cùng khâu trong chuỗi hoạt động kinh doanh
Các DN là đối thủ cạnh tranh của nhau
Phân loại
(i). Thỏa thuận dọc:
Thỏa thuận giữa các DN ở
các vị trí khác nhau trong
chuỗi SX, tiếp thị,cung ứng.
Thỏa thuận giữa nhà sản xuất với nhà phân phối
(bán buôn và bán lẻ).
Các DN không phải là đối thủ cạnh tranh
7
7/7/2016
(5).2.Thoả
áp đặt
chochế
DNcạnh
kháctranh
đ/kiện ký kết
HĐ
Các thuận
thỏa
thuận
Hạn
(8). Thông
đồng
để một
hoặc các
bên củatheo
thoảLCT
thuận
(7). Thoả
(6).
mua,
(4).
(3).
(2).
(1).
Thoả
bán thuận
hàng
thuậnhoá,
loại
ngăn
hạn
phân
ấn định
bỏ
chế
dịch
cản,
chia
khỏi
phát
hoặc
giá
vụ
kìm
thịthị
hàng
hoặc
triển
trường
kiểm
hãm,
trường
hoá,
buộc
kỹ
soát
không
tiêu
thuật,
dịch
những
DN
số
thụ,
cho
khác
lượng,
vụ
công
nguồn
doanh
một
doanh
chấp
nghệ,
thắng thầu trong việc cung cấp hàng hoá, cung ứng
nghiệp
nhận
hạn
khối
cung
cách
chế
lượng
trực
các
cấp
không
khác
đầu
nghĩa
hàng
tiếp
sản
tham
tưphải
hoặc
hoá,
xuất,
vụ gia
không
làgián
cung
mua,
các
thị tiếp;
trường
bên
liên
ứng
báncủa
quan
dịch
hàng
hoặc
thoả
vụ;
trực
hoá,
phát
thuận;
tiếp
dịch
triển
đến
vụ;
KD
đối
dịch vụ.
tượng của hợp đồng
3. Hậu quả pháp lý của thỏa thuận Hạn chế cạnh tranh
Kiểm soát thoả thuận HCCT (3 cấp độ)
(i). Thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh bị cấm
tuyệt đối
(ii). Thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh bị cấm
có điều kiện
(iii). Thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh bị cấm
được miễn trừ
8
7/7/2016
3. Hậu quả pháp lý của thỏa thuận Hạn chế cạnh tranh
Thỏa thuận ngăn cản, kìm
hãm không cho DN khác
tham gia thị trường hoặc
phát triển kinh doanh
(i). Thỏa thuận
hạn chế cạnh
tranh bị cấm
tuyệt đối.
Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị
trường các DN không phải
là các bên của thỏa thuận
Thông đồng để một hoặc
các bên tham gia thỏa thuận
thắng thầu trong việc cung
cấp hàng hoá, cung ứng DV
[Luôn hàm chứa tính chất hạn chế cạnh tranh, gây hậu
quả xấu đối với thị trường]
3. Hậu quả pháp lý của thỏa thuận Hạn chế cạnh tranh
Ấn định giá h/hoá, d/vụ một
cách trực tiếp hoặc gtiếp;
Phân chia thị trường tiêu thụ,
nguồn cung cấp hh, dvụ;
(ii). Thỏa thuận
HCCT bị cấm
có điều kiện
Hạn chế hoặc k/soát s/lượng,
k/lượng s/xuất, m/bán hh, dv
Hạn chế phát triển kỹ thuật,
công nghệ, hạn chế đầu tư;
Áp đặt cho DN khác đ/kiện k/kết
HĐ hoặc buộc DN khác ch/nhận
các ng/vụ không l/quan trực tiếp
đến đối tượng của HĐ.
Thị phần kết hợp trên thị trường liên quan ≥ 30%.
9
7/7/2016
3. Hậu quả pháp lý của thỏa thuận Hạn chế cạnh tranh
c) Thống
Thúc
đẩy
việc
ápcác
dụng
thống
nhất
cáchàng,
d)
nhất
các
điều
kiện
kinh
doanh,
giao
Đáp
ứng
một
trong
điều
kiện
sau
nhằm
hạtiêu
b)
Thúc
bộ
công
nghệ,
nâng
cao
e) Hợp
Tănglýđẩy
cường
cạnh
tranh
doanh
nghiệp
a)
hoátiến
cơsức
cấukỹ
tổ thuật,
chức,
môcủa
hình
kinh
doanh,
chuẩn
ch/lượng,
định
mức
kỹ bị
thuật
của
chủng
loại
đ)
Tăng
cường
sức
cạnh
tranh
của
DN
nhỏ
vàvà
vừa;
thanh
toán
nhưng
không
liên
quan
đến
giáđối
cáctrừ
giá
thành,
có
lợi
cho
người
tiêu
dùng:
(iii).
Thỏa
Không
thuận
thuộc
Hạn
chế
trường
cạnh
hợp
tranh
cấm
cấm
tuyệt
được
miễn
chất
lượng
hàng
hoá,
dịch
vụ
Việt
Nam
trên
thị
trường
quốc
tế bị
nâng
cao
hiệu
quả
kinh
doanh
sản tố
phẩm;
yếu
của giá;
2. LẠM DỤNG VỊ TRÍ THỐNG LĨNH, VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN
NỘI DUNG
1. Dấu hiệu
nhận diện
2. Các HV lạm
dụng vị trí thống lĩnh,
vị trí độc quyền
theo LCT
3. Hậu quả PL
lạm dụng vị trí thống
lĩnh, vị trí đ/quyền
10
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Pháp luật của
nhiều nước:
- Không đưa ra
khái niệm chung;
- Chỉ liệt kê các
hành vi lạm dụng
vị trí thống lĩnh
thị trường, vị trí
độc quyền.
1. Dấu hiệu nhận diện
Bộ quy tắc về cạnh tranh
của Liên Hợp Quốc thông
qua 22/4/1980 và Luật mẫu
về cạnh tranh của UNCTAD:
- Đưa ra khái niệm chung;
- Liệt kê cụ thể các hành vi
bị coi là lạm dụng vị trí
thống lĩnh, vị trí độc quyền.
11
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
“Là hành vi hạn chế cạnh
tranh mà doanh nghiệp có
vị trí thống lĩnh hoặc độc
quyền sử dụng để duy trì
hay tăng cường vị trí của
nó trên thị trường bằng
cách hạn chế khả năng gia
nhập thị trường hoặc hạn
chế quá mức cạnh tranh”
1. Dấu hiệu nhận diện
Luật Cạnh tranh
không định nghĩa mà
chỉ liệt kê các hành vi
lạm dụng vị trí thống
lĩnh, vị trí độc quyền
để hạn chế cạnh tranh
12
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Theo LCT (2004):
DN, nhóm DN có vị trí thống lĩnh thị trường, DN có vị
trí độc quyền thực hiện những hành vi quy định tại
Điều 13 và Điều 14 LCT bị coi là lạm dụng vị trí thống
lĩnh, vị trí độc quyền để hạn chế cạnh tranh.
1. Dấu hiệu nhận diện
a. Chủ thể
th/hiện hvi có
sức mạnh TT
DN hoặc nhóm DN
có vị trí thống lĩnh hoặc DN
có vị trí độc quyền trên
thị trường liên quan.
13
7/7/2016
DN có vị trí
thống lĩnh
thị trường:
Nếu có thị phần từ 30%
trở lên trên thị trường liên
quan hoặc có khả năng gây
hạn chế cạnh tranh một
cách đáng kể.
Căn cứ xác
định khả năng
hạn chế cạnh
tranh một cách
đáng kể:
- Năng lực tài chính của DN; của
tổ chức KT, cá nhân thành lập DN;
của tổ chức, cá nhân có quyền KS
hoặc chi phối hoạt động của của
DN theo quy định của PL hoặc
Điều lệ của DN; của cty mẹ;
- Năng lực công nghệ;
- Quyền sở hữu, quyền sử dụng
đối tượng sở hữu công nghiệp;
- Quy mô của mạng lưới phân phối
14
7/7/2016
Nhóm DN có
vị trí thống lĩnh
thị trường:
Nếu cùng hành động
nhằm gây hạn chế cạnh tranh và
thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
Hai DN có tổng
thị phần từ 50%
trở lên trên thị
trường liên quan
Ba DN có tổng
thị phần từ 65%
trở lên trên thị
trường liên quan
Bốn DN có tổng
thị phần từ 75%
trở lên trên thị
trường liên quan
Lưu ý: Giới hạn ≤ 4 DN
Doanh nghiệp có
vị trí độc quyền
Nếu không có DN nào
cạnh tranh về hàng hoá, dịch vụ mà
DN đó KD trên thị trường liên quan.
Lưu ý:
Không xác định được DN, nhóm DN có vị trí thống lĩnh
hay DN độc quyền sẽ loại trừ việc xem xét khả năng DN
thực hiện hành vi lạm dụng…
15
b. Hành vi thực
hiện có tính
phản cạnh tranh
bị cấm tại Đ13
và Đ14 LCT
Áp
Áp
Hạn
đặt
đặt
chế
điều
đ/kiện
sảnkiện
xuất,
cho
thương
DN
phân
khác
phối
mạikýkhác
HH,
kết
Áp
Bán
đặthàng
giá mua,
hóa, giá
cung
bán
ứng
HH,
dịch
DV vụ
bất
HĐ
DV,
Ngăn
nhau
mua,
giới
cản
trong
hạn
bán
việc
thị
HH,
giao
tham
trường,
DV
dịch
gia
hoặc
như
cản
thịbuộc
trường
nhau
trở DN
sự
hợp
dướilýgiá
hoặc
thành
ấn định
toàn giá
bộ nhằm
bán lạiloại
tối
khác
của
phát
nhằm
những
chấp
triển
tạo
nhận
kỹ
đối
bất
thuật,
thủ
các
bình
cạnh
công
nghĩa
đẳng
tranh
nghệ
vụ
trong
không
mới.
gây
thiểu gây
bỏ đối
thiệtthủ
hạicạnh
cho tranh
khách hàng
l/quan
thiệt
tr/tiếp
hại
cạnh
đến
chotranh;
đ/tượng
khách hàng
của HĐ;
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Áp đặt các điều kiện
bất lợi cho khách hàng;
Ngoài
hành vi bị cấm
tại Điều 13 LCT, DN
độc quyền bị cấm
Lợi dụng vị trí độc quyền
để đơn phương hoặc hủy
bỏ HĐ đã giao kết mà
không có lý do ch/đáng
16
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
DN, nhóm DN lạm
dụng nhằm duy trì,
củng cố vị trí hiện có
c. Hậu quả
của HV
lạm dụng
để thu lợi từ việc
Làm
bóc
lột khách hàng
sai lệch,
cản trở hoặc
giảm cạnh tranh
trên thị
Hành vi đã, đang hoặc
trường liên
có thể làm suy giảm,
quan
hạn chế hay ngăn cản
cạnh tranh đáng kể, có
thể gây thiệt hại cho một
số đối tượng cụ thể
1. Dấu hiệu nhận diện
DN hoặc
nhóm DN bị
điều tra có vị trí
thống lĩnh thị trường
hoặc vị trí
độc quyền
LCT coi
HQ là một
trong các yếu
tố cấu thành HV
lạm dụng. Để xem xét, xử
lý HV lạm dụng, CQ
có thẩm quyền
DN hoặc
chỉ cần xác
nhóm DN đã,
đang thực hiện
định 2
hành vi QĐ tại
đ.kiện:
Đ13 và
Đ14 LCT
17
7/7/2016
2. Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí
độc quyền theo LCT
Lạm dụng vị trí thống lĩnh
Cấm DN, nhóm DN
Lạm dụng vị trí độc quyền
(4). Áp đặt điều
kiện
cho
doanh
nghiệp
khác ký kết
Lạm
dụng
vị trí
thống
lĩnh
(2).
(3).
(1).
Hạn
ÁpÁp
đặt
chế
đặt
điều
sản
giá xuất,
kiện
mua,thương
phân
giá
bán
phối
mại
hàng
hàng
khác
hóa,
hoá,
nhau
dịch
dịch
trong
vụvụ,
hợp đồng mua,[mang
bán hàng
hoá,
dịch vụ hoặc buộc
tínhtrở
bóc
lột]
giới
giao
bấthạn
hợp
dịchthị
lý
như
trường,
hoặc
nhau
ấn cản
nhằm
định
giá
tạo
sự
bán
bất
phát
lại
bình
triển
tốiđẳng
thiểu
kỹ thuật,
trong
gây
doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không
công nghệ
thiệtgây
hạicạnh
thiệt
cho hại
tranh
khách
chohàng;
khách hàng;
liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng;
18
7/7/2016
Lạm dụng vị trí thống lĩnh
[mang tính bóc lột]
Đối tượng mà nhóm HV này
hướng đến là khách hàng của DN
nhằm mục đích bóc lột
Đem lại lợi ích cho DN không từ
hiệu quả KD hay khả năng đàm phán
1. Lạm dụng vị trí thống lĩnh
[duy trì, củng cố vị thế]
(6).
Ngăn
việc
tham
thịgiá
trường
(5).
Bán
HH,cản
cung
ứng
DV gia
dưới
thànhcủa
toàn
đối thủ
cạnh
bộnhững
nhằm loại
bỏ đối
thủtranh
cạnhmới.
tranh;
19
7/7/2016
1. Lạm dụng vị trí thống lĩnh
[duy trì, củng cố vị thế]
Đối tượng mà nhóm HV này hướng đến là
đối thủ cạnh tranh đang hoạt động KD hoặc
các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Tạo cơ hội cho DN củng cố vị trí thống lĩnh của
mình (xa hơn là tiến tới độc quyền) bằng cách
loại bỏ đối thủ cạnh tranh
Làm giảm bớt sức ép cạnh tranh cho DN,
đồng thời khách hàng sẽ mất đi cơ hội
lựa chọn trong g/dịch trên thị trường liên quan
LẠM DỤNG VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN
2. Lạm dụng vị trí độc quyền
(1) Các hành vi như lạm dụng vị trí
thống lĩnh bị cấm;
(2) Áp đặt các điều kiện bất lợi cho
khách hàng;
(3) Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ
HĐ đã giao kết mà không có lý do
chính đáng.
20
7/7/2016
3. Hậu quả pháp lý
(i). LCT cấm
tuyệt đối các
HV lạm dụng
(ko miễn trừ)
Luật mẫu về cạnh tranh của Tổ
chức Hợp tác và Phát triển của
LHQ, Luật KS độc quyền của
nhiều QG đều có miễn trừ
(ii). Chế tài
áp dụng
Áp dụng theo
Nghị định số 71/2014/NĐ-CP
ngày 21/7/2014 (Thay thế
Nghị định số 120/2005/NĐ-CP)
3. KIỂM SOÁT TẬP TRUNG KINH TẾ
1. Dấu hiệu nhận diện
NỘI
DUNG
2. Các hình thức TTKT
3. Hậu quả PL của tập TTKT
21
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
Sáp nhập doanh nghiệp
LCT không
định nghĩa,
chỉ liệt kê
các HV
được coi
là TTKT,
bao gồm:
Hợp nhất doanh nghiệp
Mua lại doanh nghiệp
Liên doanh giữa các doanh nghiệp
Các HV tập trung khác theo
quy định pháp luật
1. Dấu hiệu nhận diện
[Lưu ý:
DNTN; Hộ KD; Cá nhân đầu tư vào DN hoặc mua lại DN].
Các DN có thể cùng hoặc không cùng họat động
Không phải mọi DN đều có thể tham gia vào các HV
trên thị trường liên quan, bao gồm: CTHD; cty TNHH
(i). Chủ
thể
của
là cácthức
DN họat
thịsẽtrường
TTKT
mà
vớiTTKT
mỗi hình
TTKTđộng
kháctrên
nhau
có
(1tv và 2tv trở lên); CTCP; HTX; DN có vốn đầu tư
giới hạn khác nhau về chủ thể tham gia.
nước ngoài (không đăng ký lại)
22
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
(ii). Hình thức
TTKT:
sáp nhập, hợp nhất,
mua lại và liên
doanh giữa các DN.
1. Dấu hiệu nhận diện
Các DN đã liên kết khả năng KD bằng
cách chủ động tích tụ các nguồn lực KT,
như: vốn, lao động, kỹ thuật, năng lực
QL, tổ chức KD…mà họ đang nắm giữ
riêng lẻ để hình thành một tảng băng
thống nhất thông qua: sáp nhập, hợp
nhất, mua lại hay liên doanh với nhau
23
7/7/2016
1. Dấu hiệu nhận diện
(iii). Hậu quả
của tập trung
kinh tế làm
suy giản cạnh
tranh, có thể
hình thành DN
hoặc nhóm DN
có vị trí thống
lĩnh thị
trường, vị trí
độc quyền
Sáp nhập, hợp nhất sẽ
làm cấu trúc thị trường
thay đổi theo hướng
giảm đi số lượng DN..
Mua lại hoặc liên doanh sẽ
hình thành nên các liên kết
giữa các DN được thực hiện
theo mô hình tích tụ hoặc
liên kết năng lực KD
(i). Theo tính liên kết:
2. Các hình thức tập trung kinh tế
Tập trung chặt chẽ là việc các DN
tham gia TTKT chấm dứt tồn tại để
hình thành nên một DN thống nhất
(sáp nhập, hợp nhất).
Tập trung không chặt chẽ là việc các DN
tham gia vẫn là những chủ thể PL độc lập,
song chúng chịu sự chi phối bởi các DN
khác (mua lại hoặc liên doanh).
24
7/7/2016
Tập trung kinh tế theo chiều ngang:
Tập trung của các DN trong một thị
trường liên quan
Tập trung kinh tế theo chiều dọc: Tập
trung của các doanh nghiệp có quan
hệ người mua - người bán với nhau.
Tập trung kinh tế hỗn hợp: Tập trung
của các DN theo chiều dọc và theo
chiều ngang.
2. Các hình thức tập trung kinh tế
Liên doanh giữa các DN
Mua lại DN
Hợp nhất DN
(iii). Theo hình thức biểu hiện:
Sáp nhập DN
(ii). Theo cấp độ KD:
2. Các hình thức tập trung kinh tế
25