Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.16 KB, 20 trang )

LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825

TUYỂN TẬP CÁC BÀI
TẬP ESTE 1-8 ĐIỂM
(TUYỂN TẬP TỪ CÁC ĐỀ THPT 2019 )
LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
Page: Hóa Học Thầy Thái
Câu 1:[Chuyên Lê Hồng Phong - L1/2019] Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X no đơn chức
mạch hở bằng oxi dư thu được nước và 1,344 lít CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2:[Sở Bắc Giang - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5),
thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,314.
B. 1,254.
C. 1,568.
D. 0,941.
Câu 3:[Sở Thanh Hóa - 2019] Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần dùng vừa
đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng dư ancol no hai chức mạch hở Y rồi đun nóng hỗn hợp với
H2SO4 làm xúc tác, sau phản ứng thu được 5,22 gam este hai chức Z (hiệu suất phản ứng đạt 60%).
Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
B. C2H5COOCH2CH2CH2OOCC2H5.
C. C2H3COOCH2CH2OOCC2H3.
D. C2H5COOCH2CH2OOCC2H5.\
HD: Chọn D.
Đốt 1 mol X thu được 3,5 mol O2  X là C2H5COOH
Trộn X (0,1 mol) với Y thu được este Z  M Z 



5, 22
 174 : C2H5COOCH2CH2OOCC2H5
0, 05.0, 6

Câu 4:[Đề Minh Họa - 2019] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản
phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 5:[Liên trường Hải Phòng 2019] Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 0,92.
B. 2,9.
C. 2,3.
D. 1,64.
Câu 6:[Ngô Quyền - HP] Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được
3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được b gam muối. Giá trị của b là
A. 57,12.
B. 54,84.
C. 60,36.
D. 53,15.


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
HD: Chọn B.

Khi đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X thì:

2n CO2  n H 2O  2n O2
 0,06 mol
6
 0,18 mol

BTKL
BT:O

 m X  44n CO2  18n H2O  32n O2  53,16(g) 
nX 

Khi cho X tác dụng với NaOH thì : n NaOH  3n X  3n C3H5 (OH)3
BTKL

 mmuèi  mX  40n NaOH  92n C3H5 (OH)3  54,84(g)

Câu 7:[Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa 2019] Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08
lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C5H10O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 8:[Sở Bắc Giang - Lần 1/2019] Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng
A. 6.
B. 8.
C. 10.

D. 4.
Câu 9:[Sở Hà Tĩnh - 2019] Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng
giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2, trong phân tử có vòng benzen.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10:[Sở Hà Tĩnh - 2019] Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic
Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32
lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là
A. HCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2COOH.
D. CH3COOH.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
BT: O
Ta có: n CO2  n H2O  n X  n H2O  0,5  n X 
 n X  2n Y,Z  1,1  1  n H2O  n Y,Z  0, 2 mol
BT: C

 CM 

0,5
 2,5 . Vậy Y là CH3COOH.
0, 2

Câu 11:[Sở Hải Phòng - Lần 1/2019] Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY);
T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E

gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác
12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với
A. 18,2%.
B. 18,8%.
C. 18,6%.
D. 18,0%.
HD: Chọn C.
Hỗn hợp E gồm X: HCOOH (a mol); Y: RCOOH (b mol); T (c mol)
2a  2c  n Ag  0,16
a  0, 05
 BT: O

k 2

 b  0, 08  %m X  18,58%
Ta có:   2a  2b  4c  0,38
(k  1) b kc  n

CO2  n H 2O  0,14
c  0, 03


Câu 12:[Chuyên Bắc Ninh - Lần 3/2019] Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2
lớn hơn số mol H2O?
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH2CH3.
D. HCOOCH3.
Câu 13:[Cụm chuyên ĐB Sông Hồng 2019] Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy
thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là



LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 14:[Chuyên Hưng Yên - Lần 3/2019] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 15:Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, phân tử có cùng số nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2
(đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn
hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với:
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
HD: Chọn D
10, 08
7, 2
 0, 45 mol, n H2O 
 0, 4 mol, n X  n ancol  0,15 mol
18
22, 4
0, 45

⇒ Số C của ancol và este 
3
0,15
n CO2 

⇒ Este có thể là CH3COOCH3, HCOOC2H5.
Số H trung bình 

2.0, 4
 5,33
0,15

⇒ Ancol là CH  CCH2OH
Đặt số mol ancol, este trong X lần lượt là a, b.
a  b  0,15
a  0, 05


2a  3b  0, 4 b  0,1
BTNT O

 n O2  2.0, 45  0, 4   0,05  2.0,1  1,05 mol  VO2  23,52 l

Câu 16:[Chuyên Sư Phạm - Lần 2/2019] Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4,
không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y
và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m
lần lượt là
A. 0,1 và 16,6.
B. 0,2 và 12,8.
C. 0,1 và 13,4.

D. 0,1 và 16,8.
HD: Câu A.
Khi đốt cháy ancol Y thì: C Y 

n CO2
 2 : Y là C2H6O  X là HOOC-COOC2H5
n H 2O  n CO2

Mà a = nY = 0,1 mol và m  166n(COOK)2  16, 6 (g)
Câu 17:[Chuyên Bắc Giang - Lần 2/2019] Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và
một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng
muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3OOCCH2COOCH3.
B. C2H5OOCCOOCH3.
C. CH3OOCCOOCH3.
D. C2H5OOCCOOC2H5.
HD: Chọn C.
Ta có: n ancol  2n este  0, 2 mol  Mancol  32 : CH3 OH
Theo đề: m2 – m1 = 0,1356m1 (với m2, m1 là khối lượng của muối và este)  Este đó là (COOCH3)2.


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
Câu 18:[Chuyên Trần Phú HP - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este
CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 12,96.
B. 31,68.
C. 27,36.
D. 44,64.

Câu 19:[Sở Hải Phòng - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat,
metyl axetat và hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol
X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,40.
B. 0,33.
C. 0,30.
D. 0,26.
HD: Chọn A.
6 4a7mol48 6b7mol
8
Quy đổi: C n H 2n O 2 , C x H y  O
2O
{2  CO 2  H
{
1 4 44 2 4 4 43
0,33molX

1,27 mol

BT:O
 
 2a  2n O2  2n CO2  n H 2O


Ta có: 


n CO2  n H 2O  (k  1)b

0,8mol


a  n CO2  0,87

 a  kb  b  0, 07 (1) (với k là số liên
n CO2  kb  b  0,8

kết  trong phân tử của 2 hiđrocacbon). Kết hợp (1) với a + b = 0,33 ta suy ra: kb = 0,4 mol
Câu 20:[Chuyên Bắc Giang - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x
mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với
dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,08.
C. 0,05.
D. 0,20.
HD: Chọn C.
Từ các dữ kiện đề bài suy ra k = 6 = 3πC-C + 3πC=O  nX = 0,15 : 3 = 0,05 mol.
Câu 21:[Cụm chuyên ĐB Sông Hồng 2019] Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic,
axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,512.
B. 8,064.
C. 8,96.
D. 8,736.
Câu 22:[Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 2/2019] Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng
lượng oxi vừa đủ, thu được 448ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH
vừa đủ, thu được lượng muối là
A. 10,0 gam.
B. 6,80 gam.
C. 9,80 gam.
D. 8,40 gam.

Câu 23:[Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa
ancol X, este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ
lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn
hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 86,4.
B. 97,2.
C. 64,8.
D. 108.
Câu 24:[Chuyên Bắc Giang - Lần 2/2019] Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2
mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M,
sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14.
B. 37,68.
C. 37,12.
D. 36,48.
HD: Chọn B.
n O (X) 2n CO2  n H 2O  2n O2
 BT:O
 nX 

 0, 04 mol
 
6
6
- Khi đốt X: 
BTKL
 
 a  m CO2  18n H 2O  32n O2  35,36 (g)




LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì: n X  n C3H5 (OH)3  0,04 mol
BTKL

 m  a  40n NaOH  92n C3H5 (OH)3  37, 68 (g)

Câu 25:[Chuyên Sư Phạm HN - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat,
thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 3,6.
C. 6,3.
D. 4,5.
Câu 26:[Chuyên KHTN HN - Lần 2/2019] Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng
hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được chất rẳn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam
CO2. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat.
B. Metyl fomat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
Câu 27:[Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - Lần 1/2019] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong
môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52
gam O2, thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br2
0,5M. Giá trị của V là
A. 80.
B. 200.
C. 160.

D. 120.
Câu 28:[Chuyên Lê Thánh Tông Quảng Nam - L1/2019] Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic
hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol
O2 đã phản ứng và mCO : mH O  77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
2

2

t
(1) X + 2H2 
(2) X + 2NaOH 
 Y;
 Z + X 1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh.
(b) Z có đồng phân hình học
(c) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử là C7H8O4.
Số các phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 0.
C. 2.
D. 3.
Câu 29:[Thanh Chương I - Nghệ An - Lần 1/2019] Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (phân
tử không chứa nhóm chức nào khác, MX < MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa
đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp 3 ancol. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp ancol nói trên thì thu được 6,944 lít CO2 và 8,37 gam
nước. Tổng số nguyên tử H có trong các phân tử X, Y, Z là
A. 28.
B. 32.

C. 30.
D. 26.
Ni , t

HD: Chọn B.
Ta có: n ancol  n H2O  n CO2  0,155 mol  C  2
Đặt CTTQ của ancol là CnH2n+2Ox  14n + 2 + 16x = 62 (với n = 2)  x = 2
 3 ancol lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3.
BTKL
 m  mE  m NaOH  mancol  m  52,7  0,62.40  0,31.62  58, 28  M RCOONa  94 : C2H3COONa X:
C2H3COOCH3; Y: (C2H3COO)2C2H4 ; Z: (C2H3COO)3C3H5  Tổng H là 30.

Câu 30:[Sở Bắc Giang - Lần 1/2019] Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có
mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần
vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư,


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z
trong X là
A. 64,83%.
B. 58,61%.
C. 35,17%.
D. 71,05%.
HD: Chọn A.
Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2.
Khi nung F với vôi tôi xút thì: n CH4  n CH3COONa  n CH2 (COONa) 2  0,13 mol
2n CO2  n H 2O  0, 43  n O (E)

CH3OH : 0,06 mol
 n CO2  n O (E)  
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: 
C2 H 4 (OH) 2 : 0,05 mol
n CO2  n H 2O  0, 43
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,03 mol)  %mZ = 64,38%
Câu 31:[Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Lần 1/2019] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm
axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác
dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu
được x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56.
B. 22,08.
C. 11,04.
D. 33,12.
HD: Chọn C.
axit oleic : a mol a  5b  0,84 a  0, 24
X


 mC3H5 (OH)3  0,12.92  11, 04 (g)
 triolein : b mol
a  3b  0, 6
b  0,12

Câu 32:[Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Lần 1/2019] Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic
và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch
NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối
khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
A. 56,34%.
B. 79,30%.

C. 87,38%.
D. 68,32%.
HD: Chọn B.
Khi đốt cháy Y thì: H Y 

0, 07.2
 1  HCOONa
0,14

BTKL
n H2O  0,02 mol
Xét phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X thì: 
Hỗn hợp X gồm HCOOH: 0,02 mol ; HCOOR’: (0,14 – 0,02 = 0,12 mol) ; R’OH: x mol
Nếu ancol đó là CH3OH  n CH3OH  0,15 mol (thoả)
Nếu ancol đó có M > 32 thì: n R 'OH  0,12 mol (loại)
Vậy %meste = 79,3%
Câu 33:[Chuyên Thái Bình - Lần 3/2019] Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một
ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch
chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng
muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có
trong M là
A. 23,34%.
B. 87,38%.
C. 56,34%.
D. 62,44%.
HD: Chọn B.
Ta có: nmuối = nH (muối) = 2n H2O  Muối đó là HCOONa: 0,15 mol
BTKL
Khi cho M tác dụng với NaOH thì: 
 n H2O  0,015 mol  n este  0,15  0,015  0,135 mol


 M ancol 

4,8
 35,56 : CH3OH  %meste = 87,38%
0,135


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
Câu 34:[Gia Lộc II - Hải Dương - Lần 2/2019] Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 101.
B. 85.
C. 89.
D. 93.
Câu 35:[Liên Trường THPT Nghệ An - L1/2019] Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch
hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32
gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 l t CO2 (đktc) và 4,86 gam nước.
Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng
chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam.
B. 19,17 gam.
C. 21,06 gam.
D. 20,49 gam.
HD: Chọn B.
Vì E tác dụng được với AgNO3/NH3 nên X là HCOOH.
BTKL
Xét phản ứng đốt cháy E ta có: 
n O2  0,345mol

2a  2c  n Ag  0,18
X : a mol
 BT: O


Gọi Y : b mol   
(k là số liên kết pi có trong Y).
 2a  2b  4c  0,33
T : c mol
(k  1)b  (k  1  1)c  n
CO 2  n H 2O  0,105




Với k = 2 suy ra: a = 0,06 ; b = 0,045 ; c = 0,03
BT:C

 0,066  CY .0,045  CT .0,03  0,375  CY  3 ; CT  6

HCOOK : 0, 09 mol

Khi cho E tác dụng với KOH thì chất rắn thu được là CH 2  CHCOOK : 0, 075 mol  m  19,17 (g)
KOH : 0, 06 mol


Câu 36:[Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3/2019] Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai
este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam
E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ
với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối

lượng của Z trong E là
A. 61,14%.
B. 33,33%.
C. 44,44%.
D. 16,67%.
Câu 37:[Ngô Quyền - HP - Lần 2/2019] Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4,
không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y
và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giátrịcủa a và m
lần lượt là
A. 0,2 và 12,8.
B. 0,1 và 16,8.
C. 0,1 và 16,6.
D. 0,1 và 13,4.
HD: Chọn C.
- Khi đốt cháy ancol Y thì: C Y 

n CO2
 2 : Y là C2H6O  X là HOOC-COOC2H5
n H 2O  n CO2

 a = nY = 0,1 mol và m  166n(COOK)2  16, 6 (g)
Câu 38:[Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - L1/2019] Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi
trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam
X cần vừa đủ 35,392 lít O2 (đktc), thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V
ml dung dịch Br2 1M. Gía trị của V là
A. 80.
B. 120.
C. 100.
D. 160.



LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
Câu 39:[Liên Trường THPT Nghệ An - L1/2019] Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở
gồm RCOOH, R1(OH)2 và (R2COO)2R1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2,
thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH
0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được etylenglicol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,04.
B. 14,24.
C. 18,02.
D. 16,68.
HD: Chọn A.
RCOOH : a mol

a  b  c  0, 2
BT:O
Gọi R1  OH  2 : b mol

 2a  2b  4c  2n CO2  1,32  n CO2  0,82  b
a  2c  0,16

R
CO
O
R
:
c
mo
l



2
1

2
Mà n CO2  n H2O  b  c  2b  c  0,14 . Giải hệ ta tìm được: a = 0,04; b = 0,1; c = 0,06.
BTKL
Xét phản ứng đốt cháy: 
m  21, 28 (g)

n C2H 4 (OH) 2  b  c  0,16 mol
BTKL
 m  mX  m NaOH  mC2H4 (OH) 2  mH 2O  17,04(g) với 
n H 2O  a  0, 04 mol

Câu 40:[Gia Lộc II - Hải Dương - Lần 2/2019] Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m+1,4) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 2m gam X, thu được
23,52 lít khí CO2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Công thức phân tử của X là C3H6O2.
B.X có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
C.Tên gọi của X là metyl axetat.
D.X có 1 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 41:[Chuyên Hưng Yên - Lần 2/2019] Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng
vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia
phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng
của 0,3 mol X là
A. 31,0.
B. 41,0.
C. 33,0.
D. 29,4.

HD: Chọn C.
n KOH
 2  X gồm este của ancol (a mol) và este của phemol (b mol)
nX
a  b  0,3
a  0,1
Ta có: 

 n Y  0,1 mol
a  2b  0,5 b  0, 2

Lập tỉ lệ: 1 

Y là andehit dạng Cn H2n O :

Cn H 2O   3n  1 / 2O2  nCO2  nH 2O
0,1

 n  2 : CH3CHO

0, 25

 mX = 33 gam.
X  KOH  muối  CH3CHO  H2O  n H2O  b  0, 2 mol 
BTKL

Câu 42:[Chuyên Bắc Giang - Lần 2/2019] A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai
chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần
11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1
gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 12,45.
B. 16,40.
C. 18,72.
D. 20,40.
HD: Chọn B.


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
n X  n Y  n Z  0, 09 (1)
 BT: O
Khi đốt cháy A ta có:  
 n O (A)  0, 495.2  2n CO 2  n H 2O (2) và 44n CO2  18n H2O  11,1 (*)
n
 CO 2  n H 2O  n Y  n Z (3)

k(n X  2n Z )  0,15 (4)
k[12n CO2  2n H 2O  16.n O (A) ]  15, 03 (5)

Khi cho A tác dụng với KOH thì: 

Lấy (1) + (3) ta được: nX + 2nZ = n CO2  n H2O + 0,09 rồi thay vào (4): k( n CO2  n H2O + 0,09) = 0,15
n CO2  n H 2O  0, 09
0,15

 0,56n CO2  1,18n H 2O  0, 248 (**)
44n CO2  18n H 2O  15,84 15, 03
Từ (*) và (**) suy ra: n CO2  0, 42 mol ; n H2O  0, 41 mol  mA  10,02 (g)


Lập tỉ lệ:

Tiếp tục giải hệ đốt cháy tìm được: nX = 0,02; nY = 0,03; nZ = 0,04.
BTKL
Trong 15,03 gam A thì: 
m  16,38 (g).
Câu 43:[Liên trường Hải Phòng 2019] Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và
đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08
gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam
NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 3,14 gam.
C. 3,90 gam.
D. 2,72 gam.
HD: Chọn B.
BTKL

 mE  5, 44 gam  E : C8H8O2

HCOOCH 2 C6 H5 : 0, 01
E
mol
CH3COOC6 H5 : 0, 03

mol

HCOONa : 0, 01mol


 T CH3COONa : 0, 03mol  m  3,14 gam

mol
C6 H5ONa : 0, 03

Câu 44:[Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3/2019] X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no;
T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với
400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1.
Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít
khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
HD: Chọn D.
Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: mancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g)
+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó: M Z 

mZ
x2
x  38x 
 M Z  76 : C3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol)
2n H 2

 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH 
mol: x
y
t

z
0,4
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y
Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol
BT: O

 n CO2 


2(n F1  n F2 )  2n O2  3n Na 2CO3  n H 2O
C F  2
 0, 6 mol  
2

H F  2


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
 Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2
mol
 X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
n NaOH  2x  2t  0, 4
x = 0,075


Ta có hệ sau: n C3H6 (OH)2  z  t  0, 26
 z  0,135  %m T  50,82%
m  46x  72x  76z  158t  37,36  t  0,125


 E

Câu 45:[Nguyễn Khuyến HCM -T2/2019] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn
chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu
được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số
nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia
phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31%.
B. 29%.
C. 32%.
D. 30%.
HD: Chọn D.
Hỗn hợp E gồm X, Y (este đơn chức, mạch hở): a mol và Z (este của phenol): b mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: n NaOH  a  2b  0, 46 (1)
Hai ancol liên tiếp nhau có MT = 37,6  CH3OH (3x mol) và C2H5OH (2x mol)  a = 5x (2)
BTKL

 m  18, 4  m  5,68  mancol  18b  12,72  32.3x  2x.46  18b (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,06 ; a = 0,3 ; b = 0,08
BT: O
Xét phản ứng đốt cháy: 
 n CO 
2

 M tb 

2a  2b  2n O2  n H2O
2


BTKL
 2, 04 mol 
 m  38,88 (g)

m  5, 68
 96,86  Trong muối có thể có CH3COONa, C2H5COONa, CH2=CHCOONa
0, 46

CHCCOONa. Trong 3 muối trên thì chỉ có CHCCOONa thỏa mãn:
(kX,Y – 1).0,3 + (kZ – 1).0,08 = 0,92 (kZ = 5, kX,Y = 3)
Hỗn hợp E gồm CHCCOOCH3; CHCCOOC2H5; C2H5COOC6H5.
Vậy Y là CHCCOOC2H5: 0,12 mol  %mY = 30,35%.
Câu 46:[Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - L1/2019] Cho 0,06 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và
Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z
thu được 0,145 mol CO2 và 0,035 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 5,76.
C. 5,38.
D. 4,56.
HD: Chọn C.
Ta có: n NaOH  2n Na CO  0,07 mol , nhận thấy nNaOH > neste
2

3

 Trong hỗn hợp hai este có 1 este của phenol  neste của phenol = nNaOH – neste = 0,01 mol
 neste còn lại = 0,06 – 0,01 = 0,05 mol  Ceste = 3  HCOOCH3 (0,05 mol) và C8H8O2 (0,01 mol)
BTKL


 meste  mNaOH  m  32n CH3OH  18n H2O  m  5,38 (g)

Câu 47:[Chuyên Vinh - Lần 2/2019] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu
được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2.
Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem
toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong
oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
A. 145.
B. 150.
C. 155.
HD: Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử  n X 

D. 160.

n CO2
 0,16 mol
57

Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
BT: H

 2n H2O  35n Y  35.3n X  n H2O  8, 4 mol  mH2O  151, 2 (g)

Câu 48:[Ngô Quyền - HP - Lần 2/2019] X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức
khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với

dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol
đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,96%.
B. 3,78%.
C. 3,92%.
D. 3,84%.
HD: Chọn D.
Khi đốt cháy muối F thì: n COONa  n NaOH  n OH  2n Na 2CO3  0, 26 mol
Khối lượng bình tăng: mancol  m H2  m ancol  0, 26  8,1  mancol  8,36 (g)  32, 2  Mancol  64,3
 Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)
BTKL

 mF  21,32 (g) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol  MF = 82
 Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa
Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol)  X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai
muối bằng nhau). Dựa vào số mol  este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol  %m = 3,84%
Câu 49:[Chuyên Gia Định - Lần 1/2019] X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên
kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z
và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 l t (đktc) oxi và thu được
50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít
(đktc) kh CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30
gam và có 11,2 l t (đktc) kh H2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%.
B. 31,07%.
C. 25,02%.
D. 20,90%.
HD: Chọn D.





m Z  30  0,5.2  31
 Z : C2 H 4 (OH) 2 : 0,5mol
 Z
n OH  1
n E  2, 2
BT C

 n CE  0,35  1,55  0,5.2  2,9   O
mE  75, 6
mol
n Cmuoi  1,9 Lam troi 
2, 2  0, 7.2

HCOOH : 0,3
 
 n CE2H4 (OH)2 
 0, 4

mol
2
n muoi  0, 7
C3H5COOH : 0, 4



 T : HCOOC2 H4OOCC3H5 : 0,1mol  %mT  20,90%


Câu 50:[Chuyên Bắc Ninh - Lần 2/2019] Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit
oxalic, p - HO - C6H4CH2OH (trong đó số mol của p-HO-C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit
acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2 (đktc) và
thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68.
B. 70.
C. 72.
D. 67.
HD: Chọn B.
Các chất béo đều có k = 3; các axit cacboxylic đều có k =2 và hợp chất thơm có k = 4 nhưng chúng lại
có số mol bằng nhau  k trung bình là 3.
Trong phản ứng cháy: nX 

n

H 2O

 nCO2

1  k 

n


CO2

BTKL
 mX  8, 2056  M X 
 1, 4584 

25257
284

BT : O

 nO  0,5424 .

0, 4544  0,5424
 1, 0848
0, 2272
Đặt a, b, c lần lượt là số mol chất béo, axit acrylic, axit oxalic  nHOC6 H4CH2OH  b  c

Vậy trong 56,4112 gam X ban đầu thì nX  0, 4544 và nO 
+ nX  a  b  c   b  c   0, 4544 1
+ nO  6a  2b  4c  2  b  c   1, 0848  2
Trong dung dịch NaOH có nNaOH  0,585 và nH O  1,95 mol
2

Phần hơi chứa C3 H5  OH 3  a mol  và H 2O  b  2c  b  c  1,95  2b  3c  1,95 mol 
 %C3 H 5  OH 3 

92a
 2,916%  3
92a  18  2b  3c  1,95 


Giải hệ (1), (2), (3): a  0,0144 ; b  0,16 ; c  0,06
 mC H OH   1,3248  m phần hơi = 45,432. Bảo toàn khối lượng  m phần rắn = 69,4792
3

5

3

Câu 51: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dùng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp
muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam
B. 33,6 gam
C. 32,2 gam
D. 35,0 gam
HD: Chọn C
Ta có: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4  trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
( A) : RCOOC6 H 4 R '
( B) R1COOCH  CHR2

Mặt khác Y có phản ứng tráng bạc nên A và B có công thức 

nA  nB  0,3
nA  0,1
nH O  nA  0,1

 2
2nA  nB  0, 4 nB  0, 2 

nY  nB  0, 2

Ta có hệ: 

Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 2 mol) luôn thu được nCO  nH O
2

 44nCO2  18nH2O  24,8  nCO2  0, 4mol mà CY 

nCO2
0, 2

BTKL  mXmmuối + mY + mH O – mNaOH = 32,2 gam
2

 2 : Y là CH3CHO

2


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
Câu 52:[Sở Yên Bái - Lần 1/2019] X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi
phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen
glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch
KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam
muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0.
B. 3,0.

C. 3,5.
D. 2,5.
HD: Chọn D.
Theo đề X là axit no và Y là axit không no (có 1 liên kết C=C)
CO 2 : x mol 
x  0, 49
44x  18y  13,12  0,5.32
  BT: O

 2x  y  2n KOH  0,5.2  y  0, 42
H 2O : y mol 
 

Ta có: 

a  b  2c  0, 2
X : a mol 
a  0,13

b  2c  0, 49  0, 42 
Đặt Y : b mol  
 b  0, 03  C E  2, 72  X là CH3COOH
 Z : c mol
k.(a  b  c)  0,36
c  0, 02



k(b  c)  0,1
BT: C


 0,13.2  0, 03.CY  0, 02.(CY  2  2)  0, 49  CY  3  Y là CH2=CHCOOH

Muối thu được gồm CH3COOK (0,15 mol) và CH2=CHCOOK (0,05 mol)  a : b = 2,67.
Câu 53:[Sở Thanh Hóa - 2019] X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no,
hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol
O2. Mặc khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một
ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6.
B. 0,8.
C. 1,1.
D. 1,3.
HD: Chọn A.
Khi cho 23,16 gam E tác dụng với NaOH thì: n COO  n NaOH  0,33mol  nO(trong X)  0,66 mol
Xét quá trình đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam E ta có hệ sau:
12n CO2  2n H2O  m X  16n O
12n CO2  2n H2O  12,6 n CO2  0,93mol



2n CO2  n H2O  2,58
n H2O  0,72 mol
2n CO2  n H2O  2n O2  n O(trong X)
Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có: n X  n Y  n CO2  n H2O  0,21mol
n X  n Y  n E
n X  n Y  0,21
 nX  0,09


2n X  4n Y  n O(trong X) 2n X  4n Y  0,66  nY  0,12


Xét hỗn hợp E có hệ sau : 

Gọi CX và CY là số nguyên tử C của hai este X và Y (CX,Y ≥ 4)
n CO2
 4, 428 , vậy trong phân tử X hoặc Y có 4 nguyên tử C.
nX  nY
Giả sử Y có 4 nguyên tử C thì:  0,09.CX  0,12CY  0,93 CX  5 vµ CY  4(thỏa)

Ta có C E 

Vậy hai este X và Y lần lượt là C3H5COOCH3 và (COOCH3)2
Theo yêu cầu đề bài ta có:

m (COONa)2
0,12.134

 1,654
m C 3H5COONa 0,09.108

Câu 54:[Sở Hà Tĩnh - 2019] X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của
nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu
được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,06.

B. 0,05.
C. 0,04.
D. 0,03.
HD: Chọn A.
BT: O
 
 2n CO2  n H2O  1,56 n CO2  0,57 mol
n NaOH
 0,15 mol  

 CE  3,8
Ta có: n E 
2
44n CO2  18n H2O  32, 64
n H2O  0, 42 mol
Nhận thấy: n CO2  n H2O  n E  Các chất trong E đều no, hai chức có công thức lần lượt là C3H4O4,

C4H6O4, C5H8O4.
+ Nếu Z là (COO)2C2H4 thì T là CH3OOC-COOC2H5.
n Z  n T
 n Z  n T  0, 03 mol
Theo đề, ta có: 
62n Z  32n T  46n T  4, 2
n X  n Y  0,15  0,06  0,09
n  0,06 mol
 X
Lập hệ sau: 
3n X  4n Y  0,57  0,03.4  0,03.5  0,3 n Y  0,03mol
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức (trong đó có hai este là
đồng phân của nhau) cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2 và 10,08 gam H2O. Mặt khác đun nóng

17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam
hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 18,2%.
B. 20,4%.
C. 3,2%.
D. 9,7%.
HD:Chọn C
10, 08
BTKL
 mCO2  17, 44  32.0,76  10,08  31,68g  n CO2  0,72 mol
 0,56 mol 
18
17, 44
2.0, 72  0,56  2.0, 76
BTNT O
 72, 67  X chứa HCOOCH3

 nX 
 0, 24 mol  M X 
2
0, 24

n H2O 

Nếu sản phẩm của X + NaOH chỉ tạo ancol và muối thì:
BTKL

 mCH3OH  17, 44  40.0,3  22, 25  7,19g  n CH3OH  0, 2247 mol  0, 24  Vô lý.
BTKL


 32n CH3OH  18n H2O  7,19g 
n CH3OH  0, 205 mol
 
 X chứa cả este của phenol.  

n H2O  0, 035 mol
n CH3OH  n H2O  0, 24 mol



Nếu

X

chứa

2

este

của

C2 H 4O2 : 0, 205mol
Cn H 2n  22k O2 : 0, 035mol

phenol: 

 n CO2  2.0, 205  0,35n  0,72 mol  n  8,86  Loại

 X chỉ chứa 1 este của phenol (0,035 mol) và 2 este của CH3OH (0,205 mol)


n CO2  2x  ny  0, 72mol
 y.  n  2   0, 24
C
H
O
:
x
mol


 n H2O  2x   n  1  k  y  0,56mol  
X: 2 4 2
Cn H 2n  22k O2 : y mol 
 y.  k  1  0,16
x

y

0,
24

y  0,035  k  5,6  k  5  n  8, y  0,04, x  0, 2
 X gồm CH3COOC6H5 (0,035 mol), C6H5COOCH3 (0,005 mol), HCOOCH3 (0,2 mol).


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
Muối có khối lượng phân tử lớn nhất là C6H5COONa. %mC H COONa 
6


5

144.0, 005
.100%  3, 2%
22, 25

Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được
CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế
tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
HD:Chọn B
Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có: nCO  nH O  0,56mol
2

BTKL : nO2 

mCO2  H2O  mX
32

BT :O
 0, 64mol 
 nX 

2nCO2  nH 2O  2nO2
2


 0, 2mol  C X 

2

0,56
 2,8
0, 2

Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nên 2
HCOOCH3 : x mol
CH3COOC2 H5 : y mol

este trong X lần lượt là: 

 x + y = 0,2
 x = 0,12

2x + 4y = 0,56  y = 0,08

Ta có hệ:  

Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH2COONa (B): 0,08 mol  a : b = 1,243
Câu 57: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy
đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36
gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thêm tiếp 20ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46.
Giá trị của m là
A. 7,09.

B. 5,92.
C. 6,54.
D. 5,36.
HD: Chọn A
2 ancol này đơn chức cùng dãy có M  46  Có CH3OH. Ancol no, đơn chức, mạch hở.
0,1  0, 02

 0, 04mol
Cn H 2n  22k O4 :
2

Quy đổi X tương đương với: Cm H 2m  2 O : 0, 05mol
H O :  xmol
 2

 n CO2  0,04n  0,05m  0,19  4n  5m  19 ; 14m  18  46  m  2

Mà n  2 nên n  3, m  1, 4  Axit là HOOCCH2COOH
 m  mCH2  COONa   mNaCl  148.0,04  58,5.0,02  7,09g
2

Câu 58: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX  MY ) tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit
hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2
thu được CO2 và 0,84 mol H2O, Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 75%



LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
HD: Chọn B
A + 0,2mol NaOH → 0,2 mol ancol đơn chức + 2 muối của 2 axit đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
 A gồm 2 este đơn chức là đồng đẳng kế tiếp.
20,56 g A + 1,26 mol O2 → CO2 + 0,84 mol H2O
BTKL

 n CO2 

20,56  32.1, 26  18.0,84
 1, 04 mol
44

BTNT O


 n O A  2.1,04  0,84  2.1, 26  0, 4 mol  n A  0, 2 mol

 CA 

1,04
2.0,84
 5,2, H A 
 8,4
0,2
0,2

Độ bội liên kết k 


5, 2.2  2  8, 4
2
2

 Công thức phân tử của X là C5H8O2 (x mol), của Y là C6H10O2 (y mol)
 x  y  0, 2
x  0,16
0,16


 %n X 
.100%  80%
0, 2
5x  6y  1, 04  y  0, 04

Câu 59: Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn
toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng
với tỉ lệ mol).
t
Ni,t
(1) X + 2H2 
(2) X + 2NaOH 
 Z + X 1 + X2
Y
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170C không thu
được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X2 là ancol etylic.

D. X có công thức phân tử là C7H8O4.
HD: Chọn B
Đặt CTTQ của X là CxHyO4.
y
y


t
Cx H y O4   x   2  O2 
 xCO2  H 2O
4
2


y
n CO2  n O2  x  x   2  y  8
4
Đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170  C không thu được anken mà X phản ứng với H2 theo tỷ lệ 1 : 2 nên
X1 là CH3OH, axit tạo este có 2 liên kết  giữa C và C.

X2 có dạng CnH2n+1OH  Số nguyên tử H của axit  8  3   2n  1  2  7  5  2
 Axit là HOOC-COOH hoặc HOOC-C  C-COOH, ancol X2 là C2H5OH.
Mà X phản ứng với H2 theo tỷ lệ 1:2 nên axit là HOOC-C  C-COOH.
 CTCT của X là CH3OOC-C  C-COOC2H5.

Phương trình phản ứng:
Ni,t
CH3OOC-C  C-COOC2H5 + 2H2 
 CH3OOC-CH2CH2COOC2H5
X

Y
t
CH3OOC-C  C-COOC2H5 + 2NaOH 
 NaOOC-C  C-COONa + CH3OH + C2H5OH


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
X
Z
X1
X2
Câu 60: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Đốt cháy
hoàn toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam muối và hỗn hợp Y
gồm hai ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,0
gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 36,22%.
B. 36,73%.
C. 39,80%.
D. 33,67%.
HD: Chọn A
BTKL
Có mbình tăng = mY - m H = 12g  mY = 12 + 2 n H . 
 23,52  40n NaOH  25,56  12  2n H 
2

2

2



n NaOH  0,36 mol

Mà n NaOH  n Y  2n H  
. Đặt CTTQ của Y là CnH2n + 2O

n H  0,18 mol
2

2

 14n + 18 =

12  2.0,18
7
13
 n=
 nH(Y) = .0,36  1,56 mol. 23,52 g X + 0,84 mol O2
6
3
0,36

BTKL

 44n CO2  18n H2O  23,52  32.0,84  50, 4g 
 
n CO  0,9mol
 2
 BTKL

 2n CO2  n H2O  0,36.2  2.0,84  2, 4g
n H2O  0, 6mol


 
 n H(este)  2n H2O  1, 2mol

Nhận thấy nH(Y) – nH(este) = nNaOH  chứng tỏ X gồm các este của axit có dạng Cx(COOH)2
nX =

23,52
1
nNaOH = 0,18 mol  M X 
= 130,67  Có 1 este là (COOCH3)2 (0,06 mol)
2
0,18

Y chứa CH3OH (a mol) và CyH2y + 2O (b mol)
a  b  0,36


 b.  y  1  0, 06
7
a  yb  6 .0,36  0, 42
b  0, 06
0, 06
b  0, 06  y  1 
 y2 y 2
0, 06
a  0,3







2 este còn lại trong X có dạng Cm(COOCH3)2 (0,06 mol) và Cn(COOCH3)(COOC2H5) (0,06 mol)
118.0,06 + (12m + 118).0,06 + (12n + 132).0,06 = 23,52
m + n = 2  m = 2, n = 0
este có KLPT lớn nhất trong X là C2(COOCH3)2.

%mC2  COOCH3  
2

142.0, 06
.100%  36, 22%
23,52

Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y
(phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H 2O. Phần
trăm khối lượng của Y trong M là
A. 19,85%.
B. 75, 00%.
C. 19, 40%.
D. 25, 00%.
HD: Chọn C


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825

Số nguyên tử C trung bình 

n CO2
nM



0, 65
 3, 25  Este X có số C  3, Y có số C  4
0, 2
 x  y  0, 2
x  0,15

3x  4y  0, 65  y  0, 05

Đặt x, y lần lượt là số mol của X và Y:  

Đặt CTTQ của X là: C3HmO2 ; của Y là: C4 H n
 %mY 

52.0, 05
.100  19, 40%
52.0, 05  72.0,15

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7
mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,16

Câu 63[Đề Minh Họa 2019]: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ
4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to ), thu
được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị
của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
HD: Chọn A
Bảo toàn O: 6nX  2nO  2nCO  nH O  nCO  3,38
Bảo toàn khối lượng: mX  mO  mCO  mH O  mX  52,6
2



2

2

2



2

2

2

nX  nH2O  nCO 2 / 1  k   k  5  X cộng được 2H2


mX 52

 0, 06 ; Khi mX  78,9  nX  0,09
nX
6
X  2H 2  Y  mY  mX  mH2  79, 26

MX 

Y  3KOH 
 muối C3 H 5  OH 3

Bảo toàn khối lượng => m muối = 86,1 gam
Câu 64[Đề Minh Họa 2019]: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28
gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit
cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%.
B. 8,93%.
C. 6,52%.
D. 7,55%.
HD: Chọn D
Đốt Q  nCO  0, 6 và nH O  0,8  nQ  nH O  nCO  0, 2  C 
2

2

nOQ  nNaOH  0, 47 . Số O của ancol =


2

2

nCO2
nQ

nO
 2,35  C3 H 7OH , C3 H 6  OH 2 , C3 H 5  OH 3
nQ

mQ  mC  mH  mO  16,32 . Bảo toàn khối lượng  mRCOONa  50,76

50, 76
 108 : C3 H 5COONa
0, 47
Do M X  M Y  M Z nên các este là:

=>M muối =

3


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
X : C3 H5COOC3 H 7

Y :  C3 H 5COO 2 C3 H 6  % H  7,55%
Z :  C3 H 5COO 3 C3 H 5


Câu 65: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Propyl axetat.
D. Isopropyl fomat.
Câu 66: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng
phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54.
B. 2,02.
C. 1,95.
D. 1,22.
HD: Chọn B.
C 2 H 4 O 2
CO : 0, 09

Ta có: X C3H 4O 
 2

 n OTrong X  0, 05(mol)
H 2O : 0, 07
C H O
 4 6 2
BTKL

 m  0,09.12  0,07.2  0,05.16  2,02(gam)
Câu 67: X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa
X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng
24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2

ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam.
Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là ?
A. 0,36.
B. 0,40.
C. 0,32.
D. 0,45.
HD: Chọn A.
BTKL
 mancol  9,16  0,28  9,44 
 mRCOOK  30,24 
 CH  C  COOK
Ta có : n KOH  0,28 

n  x
CO :1,16
 x  2y  0,28
x  0,2
Chay

E  X





 2
2x  5y  0,6
 y  0,04
n Y  y
H 2O : 0,56

chay

 X:CH  C  COOCH3 : 0,2 ; Y 
 n CO2  1,16  0,2.4  0,36

Câu 68[Sở Vĩnh Phúc - 2019]: X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2
bằng thể t ch oxi đã phản ứng; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8
gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun
25,8 gam E với 400ml dung dich KOH 1M vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Giá trị của m là
A. 43,5.
B. 37,1.
C. 33,3.
D. 26,9.
HD: Chọn C
Ta có: n O(X)  2n X  4n Y  2n NaOH  0,8 mol
44n CO2  18n H2O  56, 2  nCO2  0,95 mol

2n CO2  n H2O  2, 7
 n H2 O  0,8 mol

BTKL
n O2  0,95 mol  
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: 

+ Giả sử X no, khi đó: n Y  n CO2  n H2O  0,15 mol  n X  0,1 mol
BT: C

 0,1.CX  0,15.CY  0,95  X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là H3COOC-COOC2H5 (0,15 mol)


Khi cho E tác dụng với NaOH thì muối thu được gồm HCOOK và (COOK) 2  m = 33,3 (g)
Câu 69[Sở Vĩnh Phúc – 2019]: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat.
Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m


LUYỆN THI : 23- NGÕ HUẾ - HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
ĐT : 09.789.95.825
gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 43,8.
B. 39,5.
C. 40,6.
HD: Chọn A
Các chất trong X đều có cùng CTPT là C4H8O2  n X  n OH  0,5mol

D. 42,4.

BTKL

 m  mX  mKOH  m NaOH  mancol  43,8 gam

Câu 70[Chuyên Trần Phú – HP] Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho
1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 l t O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 2,46.
B. 2,64.
C. 2,22.
D. 2,28.
HD: Chọn A

BTKL
BT: O
Xét phản ứng đốt cháy: 
 n H O  0,075 mol 
 n O (X)  0,075 mol
2

Lập tỉ lệ nC : nH : nO = 0,175 : 0,15 : 0,075 = 7 : 6 : 3  CTPT của X là C7H6O3.
Ta có: n NaOH  0,03 mol mà

n NaOH
 3  CTCT của X là HCOOC6H4OH
nX

BTKL
 n H O  2n X  0,02 mol 
 m  2, 46 gam
2

1–D
11 – C
21 – D
31 – C
41 – C
51 – C
61 – C

2–C
12 – A
22 – D

32 – B
42 – B
52 – D
62 – C

3–D
13 – D
23 – D
33 – B
43 – B
53 – A
63 – A

4–C
14 – A
24 – B
34 – C
44 – D
54 – A
64 – D

BẢNG ĐÁP ÁN
5–D
6–B
15 – D
16 – A
25 – D
26 – C
35 – B
36 – A

45 – D
46 – C
55 – C
56 – B
65 – D
66 – B

7–C
17 – C
27 – A
37 – C
47 – B
57 – A
67 – A

8–D
18 – D
28 – D
38 – C
48 – D
58 – B
68 – C

9–C
19 – A
29 – B
39 – A
49 – D
59 – B
69 – A


10 – D
20 – C
30 – A
40 – B
50 – A
60 – A
70 – A



×